Câu hỏi:
20/04/2022 88
Cho bảng số liệu
SỔ DÂN NỮ VÀ NAM CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
NĂM 2018.
(Đơn vị nghìn người)
Vùng
Tây Nguyên
Đồng bằng sông Cửu Long
Nữ
2872,7
8683,5
Nam
2923,7
8597,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2018)
Tỷ số giới tính của Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2016 theo tính toán từ bảng số liệu trên lần lượt là
Cho bảng số liệu
SỔ DÂN NỮ VÀ NAM CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
NĂM 2018.
(Đơn vị nghìn người)
Vùng |
Tây Nguyên |
Đồng bằng sông Cửu Long |
Nữ |
2872,7 |
8683,5 |
Nam |
2923,7 |
8597,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2018)
Tỷ số giới tính của Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2016 theo tính toán từ bảng số liệu trên lần lượt là
A. 50,3 và 49,7.
B. 50,2 và 49,5.
C. 101,8 và 99.
D. 93,8 và 98,3.
Trả lời:
Phương pháp: Kĩ năng tính toán
Cách giải: Công thức: Tỉ số giới tính = (Số nam / Số nữ) x 100
Tỉ số giới tính Tây Nguyên =(2923,7 / 2872,7) x 100 = 101,8
Tỉ số giới tính ĐBS Cửu Long =(8597,1 / 8683,5) x 100 = 99
Chọn C
Phương pháp: Kĩ năng tính toán
Cách giải: Công thức: Tỉ số giới tính = (Số nam / Số nữ) x 100
Tỉ số giới tính Tây Nguyên =(2923,7 / 2872,7) x 100 = 101,8
Tỉ số giới tính ĐBS Cửu Long =(8597,1 / 8683,5) x 100 = 99Chọn C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phương hướng quan trọng nhất nhằm giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay là
Câu 2:
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CÀ PHÊ VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng và giá trị xuất khẩu cà phê Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2018?
Câu 4:
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA NĂM 1990 VÀNĂM 2018
Năm
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn)
1990
6 042,8
19 225,1
2018
7 570,9
44 046,0
Căn cứ vào bảng số liệu trên, năng suất lúa của nước ta năm 2018 là
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA NĂM 1990 VÀNĂM 2018
Năm |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
1990 |
6 042,8 |
19 225,1 |
2018 |
7 570,9 |
44 046,0 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, năng suất lúa của nước ta năm 2018 là
Câu 5:
Mục đích chủ yếu của việc tăng nhanh tỉ trọng khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là
Câu 6:
Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm
Lượng mưa (mm)
Lượng bốc hơi (mm)
Hà Nội
1676
989
Huế
2868
1000
TP. Hồ Chí Minh
1931
1686
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết cân bằng ẩm ở Huế là bao nhiêu?
Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Lượng bốc hơi (mm) |
Hà Nội |
1676 |
989 |
Huế |
2868 |
1000 |
TP. Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết cân bằng ẩm ở Huế là bao nhiêu?
Câu 7:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta có sự cạnh tranh còn thấp?
Câu 9:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết ở phía đông bắc nước ta, đỉnh núi nào sau đây có độ cao 1980m?
Câu 10:
Sự phân hóa của yếu tố chủ yếu nào sau đây cho phép và đòi hỏi nước ta áp dụng các hệ thống canh tác nông nghiệp khác nhau giữa các vùng?
Câu 11:
Để tăng vai trò trung chuyển và đẩy mạnh giao lưu theo chiều Bắc – Nam, Duyên hải Nam Trung Bộ cần phải thực hiện biện pháp chủ yếu nào sau đây?
Câu 12:
Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng có số dân đô thị nhiều nhất cả nước chủ yếu do
Câu 13:
Cơ sở quan trọng để tăng sản lượng lương thực ở Đồng bằng sông Cửu long là
Câu 14:
Nguyên nhân chủ yếu đe dọa xói mòn đất nếu lớp phủ thực vật bị phá hoại ở Tây Nguyên là
Câu 15:
Quá trình phân công lao động xã hội nước ta chậm chuyển biến chủ yếu do