Câu hỏi:
20/07/2024 178Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CÀ PHÊ VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng và giá trị xuất khẩu cà phê Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2018?
A. Thời kì 2010 – 2014, sản lượng và giá trị tăng nhanh hơn thời kì 2014 – 2018
B. Sản lượng và giá trị xuất khẩu cà phê đều có xu hướng tăng
C. Có sự biến động về sản lượng cà phê và giá trị xuất khẩu
D. Sản lượng cà phê có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn giá trị xuất khẩu
Trả lời:
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A đúng:
+ Giai đoạn 2010 – 2014: sản lượng tăng 144%; giá trị xuất khẩu tăng 202%
+ Giai đoạn 2014 – 2018: sản lượng tăng 111%; giá trị xuất khẩu tăng 100%
Giai đoạn 2010 – 2014, sản lượng và giá trị xuất khẩu đều tăng nhanh hơn thời kì 2014 – 2018
- B đúng: giai đoạn 2010 – 2018 sản lượng tăng 160% và giá trị xuất khẩu tăng 201%
- C đúng: trong cả giai đoạn sản lượng và giá trị xuất khẩu đều có sự biến động tăng - giảm không ổn định - D không đúng: giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn sản lượng (200% > 160%)
Chọn D
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A đúng:
+ Giai đoạn 2010 – 2014: sản lượng tăng 144%; giá trị xuất khẩu tăng 202%
+ Giai đoạn 2014 – 2018: sản lượng tăng 111%; giá trị xuất khẩu tăng 100%
Giai đoạn 2010 – 2014, sản lượng và giá trị xuất khẩu đều tăng nhanh hơn thời kì 2014 – 2018
- B đúng: giai đoạn 2010 – 2018 sản lượng tăng 160% và giá trị xuất khẩu tăng 201%
- C đúng: trong cả giai đoạn sản lượng và giá trị xuất khẩu đều có sự biến động tăng - giảm không ổn định - D không đúng: giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn sản lượng (200% > 160%)
Chọn D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phương hướng quan trọng nhất nhằm giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay là
Câu 2:
Mục đích chủ yếu của việc tăng nhanh tỉ trọng khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là
Câu 3:
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA NĂM 1990 VÀNĂM 2018
Năm
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn)
1990
6 042,8
19 225,1
2018
7 570,9
44 046,0
Căn cứ vào bảng số liệu trên, năng suất lúa của nước ta năm 2018 là
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA NĂM 1990 VÀNĂM 2018
Năm |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
1990 |
6 042,8 |
19 225,1 |
2018 |
7 570,9 |
44 046,0 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, năng suất lúa của nước ta năm 2018 là
Câu 5:
Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm
Lượng mưa (mm)
Lượng bốc hơi (mm)
Hà Nội
1676
989
Huế
2868
1000
TP. Hồ Chí Minh
1931
1686
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết cân bằng ẩm ở Huế là bao nhiêu?
Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Lượng bốc hơi (mm) |
Hà Nội |
1676 |
989 |
Huế |
2868 |
1000 |
TP. Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết cân bằng ẩm ở Huế là bao nhiêu?
Câu 6:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta có sự cạnh tranh còn thấp?
Câu 7:
Sự phân hóa của yếu tố chủ yếu nào sau đây cho phép và đòi hỏi nước ta áp dụng các hệ thống canh tác nông nghiệp khác nhau giữa các vùng?
Câu 8:
Cơ sở quan trọng để tăng sản lượng lương thực ở Đồng bằng sông Cửu long là
Câu 10:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết ở phía đông bắc nước ta, đỉnh núi nào sau đây có độ cao 1980m?
Câu 11:
Quá trình phân công lao động xã hội nước ta chậm chuyển biến chủ yếu do