Câu hỏi:
12/07/2024 71
Cho 3 este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 100) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Khi thủy phân X hoặc Y hoặc Z trong môi trường axit đều thu được axit cacboxylic và ancol no. Cho các nhận định sau:
(a) X tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(b) Y có tồn tại đồng phân hình học.
(c) X, Y, Z đều được tạo bởi cùng một ancol.
(d) Z có tên gọi là etyl axetat.
(e) X tác dụng được với AgNO3/NH3 thu được kết tủa.
Số nhận định đúng là:
Cho 3 este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 100) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Khi thủy phân X hoặc Y hoặc Z trong môi trường axit đều thu được axit cacboxylic và ancol no. Cho các nhận định sau:
(a) X tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(b) Y có tồn tại đồng phân hình học.
(c) X, Y, Z đều được tạo bởi cùng một ancol.
(d) Z có tên gọi là etyl axetat.
(e) X tác dụng được với AgNO3/NH3 thu được kết tủa.
Số nhận định đúng là:A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Trả lời:
Chọn B.
Các este đều đơn chức.
Do X, Y, Z cùng C nên chúng có số H tăng dần. Mặt khác, X, Y, Z tạo ra từ axit và ancol no nên:
X là
Y là
Z là hoặc các đồng phân khác của C4H8O2.
(a) Đúng
(b) Sai
(c) Sai, do Z có nhiều nghiệm.
(d) Sai, do Z có nhiều nghiệm.
(e) Đúng, kết tủa là
Chọn B.
Các este đều đơn chức.
Do X, Y, Z cùng C nên chúng có số H tăng dần. Mặt khác, X, Y, Z tạo ra từ axit và ancol no nên:
X là
Y là
Z là hoặc các đồng phân khác của C4H8O2.
(a) Đúng
(b) Sai
(c) Sai, do Z có nhiều nghiệm.
(d) Sai, do Z có nhiều nghiệm.
(e) Đúng, kết tủa là
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Mg(NO3)2 ở nhiệt độ thường.
(2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(3) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
(4) Chp 1,2x mol kim loại Zn vào dung dịch chứa 2,1x mol FeCl3.
(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(6) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Mg(NO3)2 ở nhiệt độ thường.
(2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(3) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
(4) Chp 1,2x mol kim loại Zn vào dung dịch chứa 2,1x mol FeCl3.
(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(6) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa làCâu 2:
Cho một mẩu CaC2 vào ống nghiệm đựng nước cất thu được khí X. Tên gọi của X là
Câu 3:
Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch và m gam chất rắn. Giá trị của m là
Câu 4:
Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam este CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
Câu 5:
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH.
(b) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (Ni, t°), thu được chất béo rắn tripanmitin.
(c) Trùng hợp metyl metacrylat, thu được thủy tinh hữu cơ.
(d) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(e) Đốt cháy hoàn toàn tripeptit mạch hở Gly-Ala-Lys cho
(g) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường kiềm, thu được hai loại monosaccarit.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH.
(b) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (Ni, t°), thu được chất béo rắn tripanmitin.
(c) Trùng hợp metyl metacrylat, thu được thủy tinh hữu cơ.
(d) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(e) Đốt cháy hoàn toàn tripeptit mạch hở Gly-Ala-Lys cho
(g) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường kiềm, thu được hai loại monosaccarit.
Số phát biểu đúng là