Câu hỏi:
19/07/2024 115
Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon là chất khí: ankan, anken, ankin với tỉ lệ mol 1:1:2 đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết các khí đo ở đktc. Khối lượng của X là
Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon là chất khí: ankan, anken, ankin với tỉ lệ mol 1:1:2 đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết các khí đo ở đktc. Khối lượng của X là
A. 19,2.
B. 1,92.
C. 3,84.
D. 38,4
Trả lời:
Đáp án B
Khối lượng bình Brom tăng là khối lượng hiđrocacbon không no: C2H2; C2H4
BTKL:
gam.
Đối với bài này, yêu cầu bài tính khối lượng bình brom tăng, tức là tính tổng khối lượng hiđrocacbon không no có trong Y, nên nếu xác định hướng làm là tìm cách tính lần lượt khối lượng anken và ankin riêng lẻ thì không thể giải quyết được, mà chỉ có thể tính tổng khối lượng anken và ankin trong Y. Từ đó ta thấy, việc xác định hướng giải nào là thỏa mãn theo yêu cầu đề là rất quan trọng.
Đáp án B
Khối lượng bình Brom tăng là khối lượng hiđrocacbon không no: C2H2; C2H4
BTKL:
gam.
Đối với bài này, yêu cầu bài tính khối lượng bình brom tăng, tức là tính tổng khối lượng hiđrocacbon không no có trong Y, nên nếu xác định hướng làm là tìm cách tính lần lượt khối lượng anken và ankin riêng lẻ thì không thể giải quyết được, mà chỉ có thể tính tổng khối lượng anken và ankin trong Y. Từ đó ta thấy, việc xác định hướng giải nào là thỏa mãn theo yêu cầu đề là rất quan trọng. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 3:
Đốt cháy este nào dưới đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?
Câu 4:
Xà phòng hóa 221 kg chất béo cần dùng 120kg dung dịch NaOH thu được 228 kg xà phòng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm dung dịch NaOH đã dùng là
Câu 5:
Số lượng đồng phân chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C8H10 là
Số lượng đồng phân chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C8H10 là
Câu 7:
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10O8. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối cacboxylat Y và ancol Z. Nung Y với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được Na2CO3 và hiđrocacbon T. Cho các phát biểu sau:
(a) Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với chất X.
(b) Chất Z tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(c) Hiđrocacbon T là khí metan.
(d) Cho a mol chất X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 2a mol khí CO2.
(e) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của etanol.
(f) Phân tử chất Y có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon.
Số phát biểu đúng là
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10O8. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối cacboxylat Y và ancol Z. Nung Y với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được Na2CO3 và hiđrocacbon T. Cho các phát biểu sau:
(a) Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với chất X.
(b) Chất Z tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(c) Hiđrocacbon T là khí metan.
(d) Cho a mol chất X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 2a mol khí CO2.
(e) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của etanol.
(f) Phân tử chất Y có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon.
Số phát biểu đúng là
Câu 8:
Oxi hóa ancol nào sau đây bằng CuO, đun nóng không thu được anđehit?
Câu 9:
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được m2 gam muối Z. Biết Công thức phân tử của X là
Câu 11:
Phương trình ion rút gọn: tương ứng với phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa những chất nào sau đây?
Câu 13:
Thủy phân một chất béo trong môi trường axit thu được glixerol và hai axit béo. Số công thức cấu tạo có thể có của chất béo trên là
Câu 14:
Cho 1 tấn xenlulozơ tác dụng hết với HNO3 đặc dư, xúc tác H2SO4 đặc. Khối lượng thuốc nổ thu được khi hiệu suất 80% là
Câu 15:
Chất X có đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm OH, có vị ngọt, hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, làm mất màu nước brom. X là
Chất X có đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm OH, có vị ngọt, hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, làm mất màu nước brom. X là