Câu hỏi:
23/07/2024 392
Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.
A. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng.
C. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.
Trả lời:
Đáp án D
Những phát biểu đúng: (a), (e).
(b) sai vì este nhẹ hơn nên X nổi lên trên mới là etyl axetat.
(c) sai vì trong giấm thành phần chủ yếu là nước, chỉ một phần nhỏ là axit axetic nên không tham gia phản ứng este được.
(d) sai vì chỉ phân thành 2 lớp.
Đáp án D
Những phát biểu đúng: (a), (e).
(b) sai vì este nhẹ hơn nên X nổi lên trên mới là etyl axetat.
(c) sai vì trong giấm thành phần chủ yếu là nước, chỉ một phần nhỏ là axit axetic nên không tham gia phản ứng este được.
(d) sai vì chỉ phân thành 2 lớp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Đốt cháy este nào dưới đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?
Câu 3:
Xà phòng hóa 221 kg chất béo cần dùng 120kg dung dịch NaOH thu được 228 kg xà phòng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm dung dịch NaOH đã dùng là
Câu 4:
Số lượng đồng phân chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C8H10 là
Số lượng đồng phân chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C8H10 là
Câu 6:
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10O8. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối cacboxylat Y và ancol Z. Nung Y với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được Na2CO3 và hiđrocacbon T. Cho các phát biểu sau:
(a) Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với chất X.
(b) Chất Z tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(c) Hiđrocacbon T là khí metan.
(d) Cho a mol chất X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 2a mol khí CO2.
(e) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của etanol.
(f) Phân tử chất Y có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon.
Số phát biểu đúng là
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10O8. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối cacboxylat Y và ancol Z. Nung Y với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được Na2CO3 và hiđrocacbon T. Cho các phát biểu sau:
(a) Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với chất X.
(b) Chất Z tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(c) Hiđrocacbon T là khí metan.
(d) Cho a mol chất X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 2a mol khí CO2.
(e) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của etanol.
(f) Phân tử chất Y có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon.
Số phát biểu đúng là
Câu 7:
Oxi hóa ancol nào sau đây bằng CuO, đun nóng không thu được anđehit?
Câu 8:
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được m2 gam muối Z. Biết Công thức phân tử của X là
Câu 10:
Phương trình ion rút gọn: tương ứng với phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa những chất nào sau đây?
Câu 12:
Thủy phân một chất béo trong môi trường axit thu được glixerol và hai axit béo. Số công thức cấu tạo có thể có của chất béo trên là
Câu 13:
Cho 1 tấn xenlulozơ tác dụng hết với HNO3 đặc dư, xúc tác H2SO4 đặc. Khối lượng thuốc nổ thu được khi hiệu suất 80% là
Câu 14:
Chất X có đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm OH, có vị ngọt, hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, làm mất màu nước brom. X là
Chất X có đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm OH, có vị ngọt, hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, làm mất màu nước brom. X là
Câu 15:
Hợp chất X có công thức C12H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2.
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.
(c) nX3 + nX4 → poli (etylen terephtalat) + 2nH2O
(d) X2 + X3 → X5 + H2O
Có các phát biểu:
(1) Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cho 7 mol CO2.
(2) Các chất X1, X2, X3 đều tác dụng được với Na.
(3) Phân tử khối của X5 bằng 222.
(4) Các chất X3 và X4 đều là hợp chất đa chức.
(5) Phản ứng (c) thuộc loại phản ứng trùng hợp.
(6) Phân tử X5 có 3 liên kết .
Số phát biểu đúng là
Hợp chất X có công thức C12H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2.
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.
(c) nX3 + nX4 → poli (etylen terephtalat) + 2nH2O
(d) X2 + X3 → X5 + H2O
Có các phát biểu:
(1) Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cho 7 mol CO2.
(2) Các chất X1, X2, X3 đều tác dụng được với Na.
(3) Phân tử khối của X5 bằng 222.
(4) Các chất X3 và X4 đều là hợp chất đa chức.
(5) Phản ứng (c) thuộc loại phản ứng trùng hợp.
(6) Phân tử X5 có 3 liên kết .
Số phát biểu đúng là