Câu hỏi:
19/07/2024 208
Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một bằng một lượng oxi vừa đủ thu được N2, CO2 và H2O (trong đó tổng số mol O2 và H2O là 0,885 mol). Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm Ala, Gly, Val. Cho X tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y chứa 20,86 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 340ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một bằng một lượng oxi vừa đủ thu được N2, CO2 và H2O (trong đó tổng số mol O2 và H2O là 0,885 mol). Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm Ala, Gly, Val. Cho X tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y chứa 20,86 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 340ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 31,32.
B. 24,92.
C. 27.16.
D. 21,48.
Trả lời:
Đáp án D
Xem giai đoạn hỗn hợp X tác dụng với KOH thu được Y, sau đó Y tác dụng vừa đủ với HCl là hỗn hợp X và KOH cùng tác dụng với HCl
Vậy khi amino axit tác dụng với KOH, số mol KOH dư là: 0,2 - 0,14 = 0,06
Đối với những dạng bài tập cho amino axit tác dụng với axit thu được dung dịch X, rồi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch bazơ hoặc ngược lại, cho amino axit tác dụng với bazơ thu được dung dịch X, rồi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch axit thì có thể xem như hỗn hợp ban đầu gồm amino axit và axit cùng tác dụng với bazơ hoặc ngược lại.
Việc quy bài toán như vậy giúp đơn giản hơn quá trình phản ứng. Nhưng cần hiểu đúng bản chất cũng như thứ tự xảy ra phản ứng.
Đáp án D
Xem giai đoạn hỗn hợp X tác dụng với KOH thu được Y, sau đó Y tác dụng vừa đủ với HCl là hỗn hợp X và KOH cùng tác dụng với HCl
Vậy khi amino axit tác dụng với KOH, số mol KOH dư là: 0,2 - 0,14 = 0,06
Đối với những dạng bài tập cho amino axit tác dụng với axit thu được dung dịch X, rồi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch bazơ hoặc ngược lại, cho amino axit tác dụng với bazơ thu được dung dịch X, rồi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch axit thì có thể xem như hỗn hợp ban đầu gồm amino axit và axit cùng tác dụng với bazơ hoặc ngược lại.
Việc quy bài toán như vậy giúp đơn giản hơn quá trình phản ứng. Nhưng cần hiểu đúng bản chất cũng như thứ tự xảy ra phản ứng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na vào H2O dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho X vào dung dịch FeCl3 dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na vào H2O dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho X vào dung dịch FeCl3 dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 4:
Công thức phân tử của amin no, đơn chức, mạch hở chứa 19,178% N về khối lượng là
Công thức phân tử của amin no, đơn chức, mạch hở chứa 19,178% N về khối lượng là
Câu 5:
Hòa tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 6:
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 x (mol/l) và Al2(SO4)3 y (mol/l). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y là
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 x (mol/l) và Al2(SO4)3 y (mol/l). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y là
Câu 7:
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Câu 9:
Cho 3,6 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
Câu 10:
Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng dư AgNO3 trong NH3 , thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là
Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng dư AgNO3 trong NH3 , thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là
Câu 11:
Cho các phát biểu sau:
(a) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm (COO-)
(b) Trong công nghiệp, glucozơ được chuyển hoá từ saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
(c) Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
(d) Polietilen, poli(vinyl clorua),... có tính cách điện, cách nhiệt.
(e) Do có khả năng hoà tan tốt nhiều chất nên một số este được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat).
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm (COO-)
(b) Trong công nghiệp, glucozơ được chuyển hoá từ saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
(c) Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
(d) Polietilen, poli(vinyl clorua),... có tính cách điện, cách nhiệt.
(e) Do có khả năng hoà tan tốt nhiều chất nên một số este được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat).
Số phát biểu đúng là
Câu 12:
Trong các chất sau: CH4, CO, CCl4, HCHO, CaC2, CO2, H2CO3, CH3COOH. Số hợp chất hữu cơ là
Trong các chất sau: CH4, CO, CCl4, HCHO, CaC2, CO2, H2CO3, CH3COOH. Số hợp chất hữu cơ là
Câu 14:
Cho các chất sau: glucozơ, ancol etylic, glixerol, axit axetic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2/NaOH là
Cho các chất sau: glucozơ, ancol etylic, glixerol, axit axetic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2/NaOH là
Câu 15:
Cho các dung dịch loãng: CuCl, HNO3, Fe,(SO4)3, HCl. Số dung dịch phản ứng được với Fe là
Cho các dung dịch loãng: CuCl, HNO3, Fe,(SO4)3, HCl. Số dung dịch phản ứng được với Fe là