Câu hỏi:
21/07/2024 173Chất tác dụng với dung dịch Na2CO3 tạo khí thoát ra là
A. HCl.
B. Na2SO4.
C. FeSO4.
D. BaCl2.
Trả lời:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 đến dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m.
Câu 3:
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
Câu 4:
Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Tính khối lượng sắt đã phản ứng.
Câu 5:
II-Tự luận
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí: CO, đựng trong các bình riêng biệt, mất nhãn.
Câu 6:
Oxi hóa hoàn toàn 15,1g hỗn hợp bột các kim loại Cu, Zn, Al bằng oxi thu được 22,3g hỗn hợp oxit. Cho các oxit tan bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl. Khối lượng muối khan thu được là
Câu 7:
Cho Cu vào dung dịch . Sau khi cân bằng phương trình thì tổng hệ số (số nguyên tối giản) của tất cả các chất là
Câu 8:
Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?
Câu 9:
Cho m gam Mg vào dung dịch dư. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất của ). Giá trị của m là
Câu 10:
I-Trắc nghiệm
Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Câu 11:
Dẫn 4,48 lít khí ở đktc vào lượng dư dung dịch . Khối lượng kết tủa thu được là