Câu hỏi:
06/01/2025 1,132Cấu trúc quyết định tính đặc thù và đa dạng của phân tử protein là
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 2
C. Cấu trúc bậc 3
D. Cấu trúc bậc 4
Trả lời:
Đáp án đúng là : A
- Cấu trúc quyết định tính đặc thù và đa dạng của phân tử protein là Cấu trúc bậc 1.
- Tính đa dạng và đặc thù của phân tử prôtêin được quy định bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin.
- Cấu trúc bậc 1 là chuỗi các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
→ Cấu trúc quyết định tính đa dạng và đặc thù của phân tử prôtêin là cấu trúc bậc 1.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Mở rộng:
1: Cấu trúc của protein
- Thành phần hóa học
-
Phân tử prôtêin có cấu trúc đa phân mà đơn phân là các axit amin.
-
Có 20 loại acid amin khác nhau. Từ 20 loại này có thể cấu tạo nên vô số các protein khác nhau về thành phần, số lượng, và trình tự các acid amin, đảm bảo tính đa dạng và đặc thù của từng loại protein.
-
Cấu tạo mỗi đơn phân gồm có 3 thành phần chính: Nhóm COOH, nhóm NH2 và gốc R liên kết với cacbon trung tâm (Cả COOH và NH2 , cả 1 nguyên tử H đều liên kết với C - C này gọi là C alpha).
1.2: Cấu gtrucs vật lí
-
Cấu trúc bậc 1:
-
Các axit amin liên kết với nhau tạo nên 1 chuỗi axit amin là chuỗi pôlipeptit.
-
Chuỗi pôli peptit có dạng mạch thẳng.
-
-
- Cấu trúc bậc 2:
Cấu trúc bậc 2 là cấu trúc vòng xoắn lò xo đều đặn hoặc gấp nếp beta, các nếp gấp và vòng xoắn được cố định bởi các liên kết hidro giữa các acid amin gần nhau.
- Cấu trúc bậc 3:
Chuỗi xoắn cuộn xếp tạo thành cấu trúc đặc thù trong không gian 3 chiều, tạo nên tính đặc trưng cho từng loại protein bằng các liên kết đisunfua, liên kết ion, vander_van… tăng tính bền vững của phân tử protein
- Cấu trúc bậc 4:
2 hay nhiều chuỗi cuộn xếp bậc 3 liên kết với nhau tạo thành phần phân tử protein hoàn chỉnh, có cấu hình không gian đặc trưng cho từng loại protein, giúp nó thực hiện được chức năng hoàn chỉnh.
2: Chức năng của protein
- Tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể (nhân, màng sinh học, bào quan...)
- Ví dụ protein tham gia cấu tạo màng sinh học
- Dự trữ các axit amin.
- Ví dụ: Protein trong sữa, trong các loại hạt...
- Vận chuyển các chất (Hêmôglôbin).
- Ví dụ: Hemoglobin trong máu
- Bảo vệ cơ thể (kháng thể).
- Ví dụ: Kháng thể
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Giải bài tập Sinh học 10 Chương 1: Thành phần hóa học của tế bào
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Protein bị biến tính chỉ cần bậc cấu trúc nào sau đây bị phá vỡ?
Câu 3:
Cho các loại liên kết hóa học sau:
(1) liên kết peptit
(2) liên kết hidro
(3) liên kết đisunphua (- S – S -)
(4) liên kết phôtphodieste
(5) liên kết glucozit
Có mấy loại liên kết tham gia duy trì cấu trúc của protein bậc 3?
Câu 4:
Ở cấu trúc không gian bậc 2 của protein, các axit amin liên kết với nhau bằng các
Câu 7:
Cho các ý sau:
(1) Phân tử protein có cấu trúc bậc 4 khi có từ 2 chuỗi pôlipeptit trở lên
(2) Protein trong cơ thể luôn được phân hủy và luôn được tổng hợp mới
(3) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người do sai lệch trong quá trình tự sắp xếp của một axit amin trong chuỗi β của phân tử hêmoglobin
(4) Protein được cấu tạo từ axit amin không thay thế và axit amin thay thế
(5) Thức ăn động vật có giá trị dinh dưỡng cao vì chứa nhiều loại axit amin không thay thế
(6) Protein tham gia vào quá trình truyền đạt thông tin di truyền của tế bào
Trong các ý trên, có mấy ý đúng?
Câu 9:
Cho các nhận định sau:
(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit
(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp
(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn
(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau
(5) Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ, phân tử protein không thực hiện được chức năng sinh học
Có mấy nhận định đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein?
Câu 11:
Nếu ăn quá nhiều protein (chất đạm), cơ thể có thể mắc bệnh gì sau đây?
Câu 13:
Protein nào sau đây có vai trò điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể?
Câu 15:
Các loại axit amin trong phân tử protein phân biệt với nhau bởi: