Câu hỏi:
15/12/2024 186
Cần áp dụng chế độ ăn uống như thế nào để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể? Giải thích.
Trả lời:
* Trả lời:
- Chế độ ăn uống đủ chất dinh dưỡng và năng lượng là chế độ ăn đảm bảo cung cấp đủ 6 nhóm chất dinh dưỡng (carbohydrate, lipid, protein, vitamin, khoáng chất và nước), đặc biệt là những chất dinh dưỡng thiết yếu, đồng thời phải đảm bảo đủ khối lượng mỗi chất dinh dưỡng và năng lượng mà cơ thể cần theo độ tuổi, giới tính, trạng thái sinh lí.
- Để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể, cần uống đủ nước, ăn đa dạng các loại thực phẩm, mỗi bữa ăn cần có đầy đủ protein (thịt, cá, trứng, sữa,...), carbohydrate (cơm, bánh, ngô, khoai,...), lipid (dầu ăn, mỡ), vitamin (rau, củ, quả tươi,...) và khoáng chất (hải sản,... với khối lượng mỗi chất và năng lượng cung cấp phù hợp.
* Mở rộng:
Ứng dụng về dinh dưỡng và tiêu hoá ở người
1. Vai trò của thực phẩm sạch là gì?
Là thực phẩm không chứa chất độc hại, tạp chất, vi sinh vật gây bệnh, đảm bảo an toàn, tốt cho sức khỏe con người.
2. Xây dựng chế độ ăn uống hợp lí là gì?
Chế độ ăn uống hợp lí là một chế độ ăn cân bằng nhằm cung cấp những dưỡng chất cần thiết để có sức khỏe tốt.
Chế độ ăn uống hợp lí có vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo sức khỏe cho con người và phòng chống các loại bệnh tật.
Để đảm bảo chế độ ăn uống hợp lí, cần thực hiện chế độ ăn như sau:
- Ăn theo nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể và phù hợp với từng đối tượng
- Chế độ ăn uống phải đáp ứng đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết
- Chất dinh dưỡng ở tỉ lệ cân đối, thích hợp
- Phù hợp với điều kiện kinh tế của từng gia đình và thực tế địa phương
- Thức ăn phải đảm bảo sạch, không gây bệnh.
3. Các bệnh về tiêu hóa và cách phòng tránh là gì?
- Vệ sinh răng miệng đúng cách
- Ăn uống hợp vệ sinh
- Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh cơ quan tiêu hóa làm việc quá sức.
Sơ đồ tư duy Sinh học 11 Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hoá ở động vật
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 11 Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hoá ở động vật
Giải Sinh học 11 Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho các phát biểu sau:
I. Enzyme pepsin do dạ dày tiết ra có tác dụng phân giải protein thành các amino acid.
II. Enzyme lipase do mật tiết ra có tác dụng phân giải lipid thành acid béo và glycerol.
III. Enzyme amylase phân giải tinh bột thành đường chỉ có trong các tuyến nước bọt ở khoang miệng.
IV. Enzyme trypsin do tuyến tụy tiết ra phân giải các peptide thành amino acid.
Các phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
I. Enzyme pepsin do dạ dày tiết ra có tác dụng phân giải protein thành các amino acid.
II. Enzyme lipase do mật tiết ra có tác dụng phân giải lipid thành acid béo và glycerol.
III. Enzyme amylase phân giải tinh bột thành đường chỉ có trong các tuyến nước bọt ở khoang miệng.
IV. Enzyme trypsin do tuyến tụy tiết ra phân giải các peptide thành amino acid.
Các phát biểu đúng là
Câu 3:
Người ta thường dựa vào đặc điểm nào để biết được cây thiếu loại nguyên tố khoáng nào?
Câu 4:
Khi nói về quá trình hấp thu nước và khoáng ở rễ, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 6:
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nguyên nhân tại sao các biện pháp bảo quản nông sản luôn hướng tới mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp xuống mức tối thiểu.
I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ trong nông sản.
II. Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản dẫn tới làm tăng cường độ hô hấp của nông sản.
III. Hô hấp làm tăng độ ẩm dẫn tới làm tăng cường độ hô hấp và tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng nông sản nhanh hơn.
IV. Hô hấp làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản dẫn tới lượng O2 giảm nhiều tạo ra môi trường kị khí khiến nông sản sẽ bị phân hủy nhanh chóng.
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nguyên nhân tại sao các biện pháp bảo quản nông sản luôn hướng tới mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp xuống mức tối thiểu.
I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ trong nông sản.
II. Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản dẫn tới làm tăng cường độ hô hấp của nông sản.
III. Hô hấp làm tăng độ ẩm dẫn tới làm tăng cường độ hô hấp và tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng nông sản nhanh hơn.
IV. Hô hấp làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản dẫn tới lượng O2 giảm nhiều tạo ra môi trường kị khí khiến nông sản sẽ bị phân hủy nhanh chóng.
Câu 7:
Xét các loài sinh vật sau:
(1) tôm (2) cua (3) châu chấu
(4) trai (5) giun đất (6) ốc
Những loài hô hấp bằng mang là
Xét các loài sinh vật sau:
(1) tôm (2) cua (3) châu chấu
(4) trai (5) giun đất (6) ốc
Những loài hô hấp bằng mang là
Câu 8:
Khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 10:
Giải thích tại sao vào những ngày nắng nóng, thường xuất hiện hiện tượng cá nổi đầu ở các ao nuôi. Vào trường hợp này, người nuôi cá cần làm gì để khắc phục?
Câu 11:
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng về hình thức trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo (nông nghiệp sạch)?
I. Có thể điều chỉnh cường độ và thành phần quang phổ của ánh sáng nhân tạo để năng suất quang hợp đạt tối đa.
II. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể giúp con người khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường.
III. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể giúp tiết kiệm không gian, rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây.
IV. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo thường được áp dụng để sản xuất rau xanh, các cây trồng được nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật.
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng về hình thức trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo (nông nghiệp sạch)?
I. Có thể điều chỉnh cường độ và thành phần quang phổ của ánh sáng nhân tạo để năng suất quang hợp đạt tối đa.
II. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể giúp con người khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường.
III. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể giúp tiết kiệm không gian, rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây.
IV. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo thường được áp dụng để sản xuất rau xanh, các cây trồng được nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật.