Câu hỏi:
15/11/2024 983Biển Đông không có đặc điểm nào sau đây?
A. Tương đối kín
B. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
C. Nằm ở phía Đông Thái Bình Dương.
D. Diện tích rộng
Trả lời:
Đáp án đúng là : C
- Nằm ở phía Đông Thái Bình Dương,không phải là đặc điểm của Biển Đông.
- Biển Đông thuộc vùng biển Thái Bình Dương và nằm ở gần bờ phía Tây Thái Bình Dương
- Biển Đông là vùng biển rộng, tương đối kín và nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
=> C đúng. A, B, D sai.
* Khái quát của biển đông
- Biển Đông là một biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2 (lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương).
- Là biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo.
- Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ, độ muối của nước biển, sóng, thuỷ triều, hải lưu) và sinh vật biển.
2. Ảnh hưởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam
a) Khí hậu
- Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa.
- Lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.
- Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
b) Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, tam giác châu thổ, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,...
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ và hệ sinh thái rừng trên đảo.
c) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), các bãi cát, muối,…
- Tài nguyên hải sản: sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở ven bờ. Biển Đông có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực,…
d) Thiên tai
- Bão: Mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơ bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta, gây nhiều thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống.
- Sạt lở bờ biển: xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ.
- Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung.
Xem thêm các bài viết liên quan.chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu sâu sắc ảnh hưởng từ biển
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu sau: Dân số nước ta phân theo thành thị, nông thôn
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
Thành thị |
Nông thôn |
Tổng số |
2010 |
26516 |
60 432 |
86 948 |
2012 |
28269 |
60 540 |
88 809 |
2014 |
30 035 |
60 694 |
90 729 |
2017 |
32 813 |
60 858 |
93 671 |
(Nguồn số liệu theo Website: http://www.gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2010 - 2017?
Câu 2:
Cho bảng số liệu: Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia năm 2015
(Đơn vị Tỷ đô la Mỹ)
|
Ma-lai-xi-a |
Thái Lan |
Xin-ga-po |
Việt Nam |
Xuất khẩu |
210,1 |
272,9 |
516,7 |
173,3 |
Nhập khẩu |
187,4 |
228,2 |
438,0 |
181,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của một số quốc gia năm 2015?
Câu 3:
Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô của một số địa phương nước ta năm 2018
Địa phương |
Tỉ suất sinh thô(%o) |
Tỉ suất tử thô (% 0) |
Hà Nội |
14,7 |
6,1 |
Vĩnh Phúc |
17,5 |
8,2 |
Bắc Ninh |
19,8 |
7,7 |
Hải Dương |
16,9 |
8,8 |
(Nguồn: Số liệu thống kê Việt Nam 2019)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỷ lệ gia tăng tự nhiên giữa một số địa phương ở nước ta năm 2018?
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
Câu 5:
Cho bảng số liệu: Số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta qua một số năm
Năm |
1990 |
2000 |
2015 |
2019 |
Số dân thành thị (triệu người) |
12,9 |
18,8 |
31,0 |
33,4 |
Tỉ lệ dân thành thị so với dân số cả nước (%) |
19,5 |
24,2 |
33,8 |
34,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị so với số dân cả nước của nước ta giai đoạn 1990 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 6:
Cho bảng số liệu: Dân số một số quốc gia năm 2017
(Đơn vị: triệu người)
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Thái Lan |
Tổng số dân |
264,0 |
31,6 |
105,0 |
66,1 |
Dân số thành thị |
143,9 |
23,8 |
46,5 |
34,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia, năm 2017?
Câu 7:
Cho biểu đồ: GDP của Thái Lan, Phi-lip-pin, Việt Nam qua các năm
(Nguồn: số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 8:
Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của một số tỉnh năm 2017
Tỉnh |
Hải Dương |
Hà Tĩnh |
Phú Yên |
An Giang |
Diện tích (nghìn ha) |
116.4 |
56,5 |
703,1 |
381,6 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
102,7 |
623,1 |
535,2 |
3890,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, MAH Thông lẻ 2019).
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh năng suất lúa của các tỉnh năm 2018?
Câu 10:
Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010- 2017
Năm |
2005 |
2007 |
2010 |
2013 |
2017 |
Tổng sản lượng |
3467 |
4200 |
5142 |
6020 |
7312 |
- Sản lượng khai thác |
1988 |
2075 |
2414 |
2804 |
3420 |
- Sản lượng nuôi trồng |
1479 |
2125 |
2728 |
3216 |
3892 |
(Nguồn số liệu theo website: www.gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2015 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Câu 12:
Nguyên nhân chính làm cho địa hình khu vực đồi núi của nước ta bị xâm thực mạnh là do
Câu 13:
Thiên nhiên nước ta bốn mùn xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là do
Câu 14:
Cho biểu đồ: Các khu vực kinh tế trong GDP của nước ta qua một số năm
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?