10 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa Lí năm 2021 có lời giải
Đề thi thử THPTQG năm 2021 - Môn Địa Lí - Chuyên Thái Bình - Lần 1
-
1803 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Vị trí nước ta nằm hoàn toàn trong vùng mọi chi tuyển, đã quy định:
Phương pháp: Kiến thức bài 2 - Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Cách giải:
Vị trí địa lí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn, nền nhiệt cao ổn định quanh năm thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới.
Chọn B
Câu 2:
18/07/2024Cho biểu đồ: Các khu vực kinh tế trong GDP của nước ta qua một số năm
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ
Cách giải:
Biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 – 2015.
Chọn B
Câu 3:
19/07/2024Cho biểu đồ sau: Cơ cấu sản lượng lúa của nước ta năm 2015 và năm 2017 (%)
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu sản lượng lúa của nước ta năm 2015 và năm 2017?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A sai: Tỉ trọng lúa mùa ít nhất và luôn thấp hơn lúa đông xuân --> A Sai
- B sai: Tỉ trọng lúa mùa luôn ít hơn lúa hè thu -->B sai
- C đúng: Lúa đông xuân luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất --> C đúng
- D sai: Lúa mùa luôn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất --> D sai
Chọn C
Câu 4:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có diện tích lớn nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4-5
Cách giải:
Tỉnh có diện tích lớn nhất ở nước ta là Nghệ An..
Chọn B
Câu 5:
15/07/2024Nguyên nhân chính làm cho địa hình khu vực đồi núi của nước ta bị xâm thực mạnh là do
Phương pháp: Liên hệ đặc điểm địa hình, khí hậu vùng núi
Cách giải:
Do mưa lớn tập trung theo mùa trên nền địa hình đồi núi dốc lại bị mất lớp phủ thực vật do phá hủy (chặt rừng.) khiến đất đai vùng núi dễ bị sạt lở, xói mòn, gây nên hiện tượng lũ quét sạt lở đất nghiêm trọng.
Chọn C
Câu 6:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết đồng bằng Tuy Hòa được mở rộng bởi phù sa sông của hệ thống sông nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Cách giải:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 10, đồng bằng Tuy Hòa được mở rộng bởi phù sa sống của hệ thống sông Đà Rằng.
Chọn D
Câu 7:
21/07/2024Vùng núi nào sau đây của nước ta có các dãy núi song song, so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam?
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Khu vực đồi núi
Cách giải:
Vùng núi Trường Sơn Bắc có các dãy núi song song, so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam.
Chọn C
Câu 8:
22/07/2024Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010- 2017
Năm |
2005 |
2007 |
2010 |
2013 |
2017 |
Tổng sản lượng |
3467 |
4200 |
5142 |
6020 |
7312 |
- Sản lượng khai thác |
1988 |
2075 |
2414 |
2804 |
3420 |
- Sản lượng nuôi trồng |
1479 |
2125 |
2728 |
3216 |
3892 |
(Nguồn số liệu theo website: www.gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2015 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận dạng biểu đồ
Cách giải:
Đề bài yêu cầu thể hiện “sản lượng”, trong thời gian 5 năm, bảng số liệu có 1 đơn vị
=> Biểu đồ cột thích hợp nhất để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 – 2017
Chọn A
Câu 9:
23/07/2024Sinh vật nước ta đa dạng là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu là
Phương pháp: Kiến thức bài 2 - Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ: Ý nghĩa tự nhiên
Cách giải:
Sinh vật nước ta đa dạng là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu: vị trí gặp gỡ của các luồng di cư sinh vật từ phương bắc, phương nam và phía tây sang; địa hình – khí hậu – đất đai có sự phân hóa đa dạng (theo độ cao, bắc nam, đông - tây...)
Chọn D
Câu 10:
13/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại đặc biệt?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15
Cách giải:
Hà Nội là đô thị đặc biệt ở nước ta
Chọn D
Câu 11:
17/07/2024Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo mùn, nhiều cát, ít phù sa sông là do
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi (Khu vực đồng bằng)
Cách giải:
Đất ở đồng bằng ở ven biển miền Trung có đặc tính nghèo mùn, nhiều cát, ít phù sa là do biển đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành đồng bằng.
Chọn D
Câu 12:
12/07/2024Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển là
Phương pháp: Kiến thức bài 2 - Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (trang 15 sgk Địa 12)
Cách giải:
Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ta là: vùng tiếp giáp lãnh hải
Chọn C
Câu 13:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat trang 26, tỉnh duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp biển là
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa trang 26
Cách giải:
Tỉnh duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp biển là Quảng Ninh
Chọn B
Câu 14:
17/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trong 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có vĩ độ cao nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5
Cách giải:
Tỉnh có vĩ độ cao nhất chính là nơi chứa điểm cực Bắc của nước tatỉnh Hà Giang,
Chọn A
Câu 15:
16/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 28
Cách giải:
Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang thuộc huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
Chọn A
Câu 16:
19/07/2024Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của một số tỉnh năm 2017
Tỉnh |
Hải Dương |
Hà Tĩnh |
Phú Yên |
An Giang |
Diện tích (nghìn ha) |
116.4 |
56,5 |
703,1 |
381,6 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
102,7 |
623,1 |
535,2 |
3890,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, MAH Thông lẻ 2019).
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh năng suất lúa của các tỉnh năm 2018?
Phương pháp: Kĩ năng tính toán số liệu và nhận xét
Cách giải:
Công thức: Năng suất lúa = Sản lượng / Diện tích (tạ/ha)
Áp dụng công thức tính được năng suất lúa các tỉnh như sau:
Tỉnh |
Hải Dương |
Hà Tĩnh |
Phú Yên |
An Giang |
Năng suất lúa (tạ/ha) |
60,4 |
52,1 |
69,3 |
62,4 |
Nhận xét:
- A đúng: An Giang (62,4 tạ/ha) thấp hơn Phú Yên (69,3 tạ/ha)
- B sai: vì Hải Dương (60,4 tạ/ha) cao hơn Hà Tĩnh (52,1 tạ/ha)
- C sai: vì Hà Tĩnh (52,1 tạ/ha) thấp hơn An Giang (62,4 tạ/ha)
- D sai: vì Hải Duong (60,4 tạ/ha) thấp hơn Phú Yên (69,3 tạ/ha)
Chọn A
Câu 17:
15/07/2024Đông Nam Á lục địa chủ yếu có khí hậu
Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Đông Nam Á (phần tự nhiên)
Cách giải:
Đông Nam Á lục địa chủ yếu có khí hậu nhiệt đới gió mùa
Chọn A
Câu 18:
30/06/2024Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là
Phương pháp: Kiến thức bài 6 - Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải:
Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là có địa hình núi cao nhất nước ta, độ dốc lớn.
Chọn C
Câu 19:
20/07/2024Cho bảng số liệu: Dân số một số quốc gia năm 2017
(Đơn vị: triệu người)
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Thái Lan |
Tổng số dân |
264,0 |
31,6 |
105,0 |
66,1 |
Dân số thành thị |
143,9 |
23,8 |
46,5 |
34,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia, năm 2017?
Phương pháp: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Công thức: Tỉ lệ dân thành thị = (Dân số thành thị / Tổng số dân) x 100 (%)
Áp dụng công thức tính được:
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Thái Lan |
Tỉ lệ dân thành thị (%) |
54,5 |
75,3 |
44,2 |
51,4 |
Nhận xét:
- A sai: vì tỉ lệ dân thành thị của Thái Lan (51,4%) cao hơn Phi-lip-pin (44,2%)
- B sai vì: tỉ lệ dân thành thị của In-đô-nê-xi-a (54,5%) cao hơn Phi-lip-pin (44,2)
- C sai vì: tỉ lệ dân thành thị của Thái Lan (51,4%) thấp hơn Ma-lai-xi-a (75,3%)
- D đúng: Ma-lai-xi-a có tỉ lệ dân thành thị cao nhất (75,3%) và cao hơn In-đô-nê-xi-a (54,4%)
Chọn D
Câu 20:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17
Cách giải:
Khu kinh tế ven biển Vân Phong (tỉnh Khánh Hòa) thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ => không thuộc vùng Bắc Trung Bộ
Chọn C
Câu 21:
21/07/2024Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển là
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Cách giải:
Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển
Chọn A
Câu 22:
15/10/2024Phạm vi lãnh thổ vùng đất của nước ta bao gồm toàn bộ
Đáp án đúng là: C
Phạm vi lãnh thổ vùng đất của nước ta bao gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.
C đúng
- A, B, D sai vì các khu vực này chỉ đề cập đến các loại hình địa hình và địa mạo, không tính đến các hải đảo và vùng lãnh hải. Phạm vi lãnh thổ của nước ta bao gồm cả đất liền, hải đảo và vùng biển, tạo thành một bức tranh toàn diện về chủ quyền lãnh thổ.
Nước ta có nhiều hải đảo nằm trong vùng lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
Việt Nam có khoảng 4.000 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó nổi bật là các đảo thuộc quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa, cùng với các đảo ven bờ như Cát Bà, Phú Quốc, và Lý Sơn. Những hải đảo này không chỉ có ý nghĩa chiến lược về quân sự, an ninh mà còn đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
Các hải đảo cũng là nguồn tài nguyên phong phú, bao gồm hải sản, khoáng sản và du lịch, đóng góp vào nền kinh tế quốc dân. Hơn nữa, việc quản lý và phát triển các hải đảo là rất cần thiết nhằm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và tài nguyên biển.
Do đó, phạm vi lãnh thổ của nước ta không chỉ bao gồm đất liền mà còn phải tính đến toàn bộ các hải đảo, điều này làm tăng thêm sự đa dạng và phong phú cho lãnh thổ Việt Nam.
Câu 23:
19/07/2024Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô của một số địa phương nước ta năm 2018
Địa phương |
Tỉ suất sinh thô(%o) |
Tỉ suất tử thô (% 0) |
Hà Nội |
14,7 |
6,1 |
Vĩnh Phúc |
17,5 |
8,2 |
Bắc Ninh |
19,8 |
7,7 |
Hải Dương |
16,9 |
8,8 |
(Nguồn: Số liệu thống kê Việt Nam 2019)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỷ lệ gia tăng tự nhiên giữa một số địa phương ở nước ta năm 2018?
Phương pháp: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Công thức: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên=(Tỉ suất sinh thô – Tỉ suất tử thô)/10 (%)
=> Kết quả:
Tỉnh/thành phố |
Hà Nội |
Vĩnh Phúc |
Bắc Ninh |
Hải Dương |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) |
0,86 |
0,88 |
1,21 |
0,81 |
Nhận xét:
- A sai: vì tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Hải Dương (0,81%) thấp hơn Vĩnh Phúc (0,88%)
- B sai: vì tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Vĩnh Phúc (0,88% cao hơn Hà Nội (0,86%)
- C đúng vì tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Bắc Ninh (1,21%) cao hơn Hải Dương (0,81%)
- D sai: vì tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Bắc Ninh (1,21%) cao hơn Hà Nội (0,86%)
Chọn C
Câu 24:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trung 19, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa cao nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19
Cách giải:
Tỉnh có sản lượng lúa cao nhất là An Giang
Chọn B
Câu 25:
21/07/2024Thiên nhiên nước ta bốn mùn xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là do
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Cách giải:
Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là do nước ta có vị trí tiếp giáp biển Đông rộng lớn được cung cấp lượng hơi ẩm và mưa dồi dào, mặt khác vị trí nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên nước ta cũng đón những đợt gió mùa mùa hạ nóng ẩm mang lại lượng mưa lớn.
Chọn B
Câu 26:
21/07/2024Cho biểu đồ: GDP của Thái Lan, Phi-lip-pin, Việt Nam qua các năm
(Nguồn: số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ
Cách giải:
Biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam giai đoạn 2010 – 2016
Chọn C
Câu 27:
21/07/2024Cho bảng số liệu sau: Dân số nước ta phân theo thành thị, nông thôn
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
Thành thị |
Nông thôn |
Tổng số |
2010 |
26516 |
60 432 |
86 948 |
2012 |
28269 |
60 540 |
88 809 |
2014 |
30 035 |
60 694 |
90 729 |
2017 |
32 813 |
60 858 |
93 671 |
(Nguồn số liệu theo Website: http://www.gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2010 - 2017?
Phương pháp: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
- Tốc độ tăng tỉ lệ dân thành thị = (32 813 / 26 516) x 100 = 123,7%
- Tốc độ tăng tỉ lệ dân nông thôn =(60 858 / 60 432) x 100 = 100,7%
- Tốc độ tăng tỉ lệ dân thành thị =(93 671 / 86 948) x 100 = 107,7 %
- Số dân thành thị tăng thêm: 32 813 – 26 516 = 6297 (nghìn người)
- Số dân nông thôn tăng thêm: 60 858 - 60 432 = 426 (nghìn người)
- Số dân cả nước tăng thêm: 93 671 – 86 948 = 6723 (nghìn người)
Nhận xét:
- A sai: vì dân thành thị tăng ít hơn cả nước (6297 < 6723)
- B đúng vì dân thành thị tăng nhanh hơn cả nước (123,7% > 107,7%)
- C sai vì dân nông thôn tăng ít hơn cả nước (426 < 6723)
- D sai vì nông thôn tăng ít hơn thành thị (426 < 6723)
Chọn B
Câu 28:
13/07/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí nước ta?
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Cách giải:
Vị trí địa lí nước ta có đặc điểm: nằm ở gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, không phải ở trung tâm
Chọn C
Câu 29:
23/07/2024Đặc điểm nổi bật của vùng núi Đông Bắc nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi (trang 30 sgk Địa 12)
Cách giải:
Vùng núi Đông Bắc có đặc điểm: chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung
Chọn A
Câu 30:
19/07/2024Địa hình đồi trung du phần nhiều là các thềm phù sa cổ bị chia cắt chủ yếu do
Phương pháp: Kiến thức bài 6- Đất nước nhiều đồi núi (trang 32 sgk Địa 12)
Cách giải:
Địa hình đồi trung du phần nhiều là các thềm phù sa cổ bị chia cắt chủ yếu do tác động của dòng chảy
Chọn A
Câu 31:
16/07/2024Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho địa hình caxtơ khá phổ biến ở nước ta?
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi, trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm mưa lớn khiến quá trình phong hóa hóa học diễn ra
mạnh => làm biến đổi bề mặt địa hình đá vôi, hình thành nên các hang động, cấu trúc núi đá vôi rất đặc sắc.
Chọn D
Câu 32:
19/07/2024Cho bảng số liệu: Số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta qua một số năm
Năm |
1990 |
2000 |
2015 |
2019 |
Số dân thành thị (triệu người) |
12,9 |
18,8 |
31,0 |
33,4 |
Tỉ lệ dân thành thị so với dân số cả nước (%) |
19,5 |
24,2 |
33,8 |
34,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị so với số dân cả nước của nước ta giai đoạn 1990 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
- Đề bài yêu cầu: thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị so với cả nước, trong thời gian 4 năm
- Bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau
=> Biểu đồ kết hợp cột + đường là thích hợp nhất
Chọn D
Câu 33:
21/07/2024Địa hình bán binh nguyên nước ta phổ biến nhất ở vùng
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải:
Địa hình bán bình nguyên nước ta phổ biến nhất ở vùng Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa ở độ cao khoảng 100m .
Chọn A
Câu 34:
20/07/2024Đặc điểm nổi bật của vùng núi Trường Sơn Nam nước lại là
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải:
Vùng núi Trường Sơn Nam nước ta là có hướng núi vòng cung (lưng lồi ra biển Đông)
Chọn C
Câu 35:
15/11/2024Biển Đông không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là : C
- Nằm ở phía Đông Thái Bình Dương,không phải là đặc điểm của Biển Đông.
- Biển Đông thuộc vùng biển Thái Bình Dương và nằm ở gần bờ phía Tây Thái Bình Dương
- Biển Đông là vùng biển rộng, tương đối kín và nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
=> C đúng. A, B, D sai.
* Khái quát của biển đông
- Biển Đông là một biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2 (lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương).
- Là biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo.
- Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ, độ muối của nước biển, sóng, thuỷ triều, hải lưu) và sinh vật biển.
2. Ảnh hưởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam
a) Khí hậu
- Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa.
- Lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.
- Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
b) Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, tam giác châu thổ, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,...
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ và hệ sinh thái rừng trên đảo.
c) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), các bãi cát, muối,…
- Tài nguyên hải sản: sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở ven bờ. Biển Đông có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực,…
d) Thiên tai
- Bão: Mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơ bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta, gây nhiều thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống.
- Sạt lở bờ biển: xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ.
- Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung.
Xem thêm các bài viết liên quan.chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu sâu sắc ảnh hưởng từ biển
Câu 36:
17/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17
Cách giải:
Quan sát biểu đồ các trung tâm kinh tế, Tp. Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu (hơn 50%)
Chọn D
Câu 37:
21/07/2024Cho bảng số liệu: Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia năm 2015
(Đơn vị Tỷ đô la Mỹ)
|
Ma-lai-xi-a |
Thái Lan |
Xin-ga-po |
Việt Nam |
Xuất khẩu |
210,1 |
272,9 |
516,7 |
173,3 |
Nhập khẩu |
187,4 |
228,2 |
438,0 |
181,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của một số quốc gia năm 2015?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Cán cân xuất nhập khẩu = Xuất khẩu - Nhập khẩu
=> Kết quả
Quốc gia |
Ma-lai-xi-a |
Thái Lan |
Xin-ga-po |
Thái Lan |
Cán cân |
+22,7 |
+44,7 |
+78,7 |
-8,5 |
- A sai: Thái Lan xuất siêu ít hơn Xin-ga-po
- B đúng: Việt Nam là nước nhập siêu (cán cân XNK âm)
- C sai: Ma-lai-xi-a là nước xuất siêu (cán cân XNK dương)
- D sai: Ma-lai-xi-a nhập siêu ít hơn Thái Lan
Chọn B
Câu 38:
23/07/2024Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp Đông Nam Á phát triển mạnh cây lúa gạo?
Phương pháp: Kiến thức Địa lí 11: bài 11 - Đông Nam Á
Cách giải:
Đông Nam Á phát triển mạnh cây lúa gạo nhờ có điều kiện tự nhiên thuận lợi như khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo đem lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào và lượng mưa lớn quanh năm phù hợp với sự sinh trưởng phát triển của cây lúa nước.
Chọn B
Câu 39:
17/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết điểm công nghiệp khai thác than nào sau đây có sản lượng khai thác dưới 1 triệu tấn/năm?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 22
Cách giải:
Điểm công nghiệp khai thác than có sản lượng khai thác dưới 1 triệu tấn/năm là Phú Lương
Chọn D
Câu 40:
20/07/2024Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho các nước Đông Nam Á gặp không ít khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị và xã hội?
Phương pháp: Kiến thức Địa lí 11 – Bài 11: Đông Nam Á (trang 101)
Cách giải:
Các nước Đông Nam Á gặp không ít khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị và xã hội nguyên nhân chủ yếu là do khu vực này có một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia.
Chọn B
Bài thi liên quan
-
Đề thi thử THPT QG năm 2021 - Môn Địa Lí - THPT Du Tiên - Bắc Ninh - Lần 1
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT QG năm 2021 - Môn Địa Lí - THPT Đội Cấn - Vĩnh Phúc - Lần 1
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT QG năm 2021 - Môn Địa Lí - Chuyên Bắc Ninh - Lần 1
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT QG năm 2021 - Môn Địa Lí - Trường THPT chuyên Thái Bình - Lần 2
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT QG năm 2021 - Môn Địa Lí - Trường THPT chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT QG năm 2021 - Môn Địa Lí - Trường THPT chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Lần 1
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT QG năm 2021 - Môn Địa Lí - Trường THPT Hồng Lĩnh - Lần 1
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT QG năm 2021 - Môn Địa Lí - Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi thử THPT QG năm 2021 - Môn Địa Lí - Chuyên Hoàn Văn Thụ - Hòa Bình - Lần 1
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-