Câu hỏi:
19/07/2024 103
And this sign was (30) _____ enough for
A. quick
B. big
C. strong
D. clear
Trả lời:
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. quick (adv): nhanh B. big (adj): to lớn
C. strong (adj): mạnh D. clear (adj): rõ ràng
Đáp án: D
Dịch bài đọc:
Khi bạn vẫy chào một người bạn, bạn đang sử dụng ngôn ngữ ký hiệu. Khi bạn cười với ai đó, nghĩa là thân thiện. Khi bạn đặt một ngón tay trước miệng, nghĩa là, "Im lặng." Tuy nhiên, người dân ở các quốc gia khác nhau có thể sử dụng các ngôn ngữ ký hiệu khác nhau. Một lần có một người Anh đã ở Ý. Anh ấy có thể nói một ít tiếng Ý. Một ngày nọ, khi đang đi dạo phố, anh cảm thấy đói và đi vào nhà hàng. Khi người hầu bàn đến, người Anh đó mở miệng, đưa ngón tay ra vào và chuyển động môi. Bằng cách này, ông muốn nói, "Mang cho tôi một cái gì đó để ăn." Nhưng người bồi bàn mang cho anh ta rất nhiều thứ để uống, đầu tiên là trà, sau đó là cà phê, sau đó là sữa, nhưng không có thức ăn. Người Anh đã rất tiếc vì anh ta đã không thể nói với người bồi bàn rằng anh ta đói. Khi một người khác bước vào và đưa tay lên bụng. Và dấu hiệu này rõ ràng là đủ cho người bồi bàn. Trong một vài phút, người bồi bàn mang cho anh một đĩa bánh mì và thịt. Cuối cùng, người Anh cũng có bữa ăn của mình theo cách tương tự.
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. quick (adv): nhanh B. big (adj): to lớn
C. strong (adj): mạnh D. clear (adj): rõ ràng
Đáp án: D
Dịch bài đọc:
Khi bạn vẫy chào một người bạn, bạn đang sử dụng ngôn ngữ ký hiệu. Khi bạn cười với ai đó, nghĩa là thân thiện. Khi bạn đặt một ngón tay trước miệng, nghĩa là, "Im lặng." Tuy nhiên, người dân ở các quốc gia khác nhau có thể sử dụng các ngôn ngữ ký hiệu khác nhau. Một lần có một người Anh đã ở Ý. Anh ấy có thể nói một ít tiếng Ý. Một ngày nọ, khi đang đi dạo phố, anh cảm thấy đói và đi vào nhà hàng. Khi người hầu bàn đến, người Anh đó mở miệng, đưa ngón tay ra vào và chuyển động môi. Bằng cách này, ông muốn nói, "Mang cho tôi một cái gì đó để ăn." Nhưng người bồi bàn mang cho anh ta rất nhiều thứ để uống, đầu tiên là trà, sau đó là cà phê, sau đó là sữa, nhưng không có thức ăn. Người Anh đã rất tiếc vì anh ta đã không thể nói với người bồi bàn rằng anh ta đói. Khi một người khác bước vào và đưa tay lên bụng. Và dấu hiệu này rõ ràng là đủ cho người bồi bàn. Trong một vài phút, người bồi bàn mang cho anh một đĩa bánh mì và thịt. Cuối cùng, người Anh cũng có bữa ăn của mình theo cách tương tự.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
As a sociable boy, Jack enjoys spending his free time going out with friends.
Câu 3:
Although the increase in airfares, most people still prefer to travel by plane.
Câu 4:
Tom is giving a compliment on Maria’s house
- Tom: “What a lovely house you have!” - Maria: “___________________”
Tom is giving a compliment on Maria’s house
- Tom: “What a lovely house you have!” - Maria: “___________________”
Câu 5:
As there was a great deal of rain in the spring, we are expecting a good fruit harvest this year.
As there was a great deal of rain in the spring, we are expecting a good fruit harvest this year.
Câu 6:
During his _____, he lived with his uncle’s family in the United States.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Today, students are under a lot of study pressure due to the high expectations from their parents and teachers.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Today, students are under a lot of study pressure due to the high expectations from their parents and teachers.
Câu 10:
UNICEF _____ supports and funds for the most disadvantaged children all over the world.
Câu 11:
If you hadn’t stayed up so late last night, you _____ sleepy now.
If you hadn’t stayed up so late last night, you _____ sleepy now.
Câu 12:
The word “permanent” in paragraph 3 is closet in meaning to _____.
The word “permanent” in paragraph 3 is closet in meaning to _____.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Manufacturers may use food additives for preserving, to colour, or to flavour, or to fortify foods.
Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Manufacturers may use food additives for preserving, to colour, or to flavour, or to fortify foods.
Câu 14:
The word “retrieves” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
The word “retrieves” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.