TOP 15 Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 (Kết nối tri thức) năm 2023 có đáp án

Bộ đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 7177 lượt xem
Mua tài liệu


[TẠM NGỪNG BÁN] - bộ Đề thi Tiếng Việt 2 (Học kì 1) Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 1)

I. Đọc hiểu

Cô giáo lớp em

Sáng nào em đến lớp

Cũng thấy cô đến rồi

Đáp lời “Chào cô ạ!”

Cô mỉm cười thật tươi

Cô dạy em tập viết

Gió đưa thoảng hương nhài

Nắng ghé vào cửa lớp

Xem chúng em học bài

Những lời cô giáo giảng

Ấm trang vở thơm tho

Yêu thương em ngắm mãi

Những điểm mười cô cho.

Tác giả: Nguyễn Xuân Sanh

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Hàng ngày bạn nhỏ đến lớp thì ai đã luôn đến trước rồi ?

A. Lớp trưởng

B. Cô giáo

C. Bạn cùng bàn

2. Khi bạn nhỏ chào cô giáo thì cô đã ứng xử lại thế nào ?

A. Cô mỉm cười thật tươi.

B. Cô tức giận

C. Cô tặng kẹo cho bạn nhỏ.

3. Ở khổ thơ thứ 2, cô giáo đã dạy bạn nhỏ làm gì?

A. Tập đọc.

B. Múa hát

C. Tập viết

4. Em có yêu quý cô giáo của mình không ? vì sao ?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

II. Luyện tập:

Bài 1. Điền vào chỗ chấm:

a. s hoặc x

……ấm sét nhận ……ét ….uất cơm ….ách túi

b) ng hay ngh

con …an. Suy ….. ĩ lắng ……e

c) uôt hay uôc

hiệu th… …lạnh b… .. l….. rau

Bài 2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:

Công nhân, học sinh, viết bảng, nấu cơm, chủ tịch xã, bay , nhảy, ca hát , trông em, vận động viên, ông nội, quét nhà, dọn dẹp.

Người

Hoạt động

……………………………….

………………………………..

……………………………….

………………………………..

……………………………….

………………………………..

Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:

a. Cái cặp sách:

…………………………………………………………………………………..

b. Cái bàn chải đánh răng:

…………………………………………………………………………………..

c. Cái cốc nước:

…………………………………………………………………………………..

Bài 4. Hãy viết những từ chỉ nghề nghiệp mà em biết :

…………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………..

Bài 5. Viết vào chỗ chấm bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu trong câu sau:

-……………., các bạn học sinh đang chăm chú nghe giảng.

-………………….., những bông hồng đang tỏa ngát hương thơm.

- Có tiếng các bạn đang nô đùa ……………………….

ĐÁP ÁN

I. Đọc hiểu:

1. B

2. A

3. C

4. Em có yêu quý cô giáo của mình không ? vì sao ?

- Em rất yêu quý cô giáo của mình. Vì cô là người dạy em kiến thức và cũng là người dìu dắt em nên người

II. Luyện tập:

Bài 1. Điền vào chỗ chấm:

a. s hoặc x

sấm sét nhận xét xuất cơm xách túi

b) ng hay ngh

con ngan. Suy nghĩ lắng nghe

c) uôt hay uôc

hiệu thuốc lạnh buốt luộc. rau

Bài 2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:

Công nhân, học sinh, viết bảng, nấu cơm, chủ tịch xã, bay , nhảy, ca hát , trông em, vận động viên, ông nội, quét nhà, dọn dẹp.

Người

Hoạt động

Công nhân, học sinh, chủ tịch xã, vận động viên, ông nội

Viết bảng, nấu cơm, bay , nhảy, ca hát , trông em, quét nhà, dọn dẹp.

Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:

a. Cái cặp sách:

→ Cặp sách có màu xanh rất đẹp

b. Cái bàn chải đánh răng:

→ Bàn chải giúp em đánh răng sạch sẽ

c. Cái cốc nước:

→ Cốc nước có màu trắng rất đẹp

Bài 4. Hãy viết những từ chỉ nghề nghiệp mà em biết :

Giáo viên, công an, bộ đội, kế toán, công nhân.

Bài 5. Viết vào chỗ chấm bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu trong câu sau:

- Ở trường, các bạn học sinh đang chăm chú nghe giảng.

- Trong vườn, những bông hồng đang tỏa ngát hương thơm.

- Có tiếng các bạn đang nô đùa trên sân trường

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 2)

A. ĐỌC

I. Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi sau:

Cây xấu hổ

Bỗng dưng, gió ào ào nổi lên. Có tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại.

Nó bỗng thấy xung quanh xôn xao. Nó hé mắt nhìn: Không có gì lạ cả. Bấy giờ, nó mới mở bừng những con mắt lá. Qủa nhiên, không có gì lạ thật.

Nhưng những cây cỏ xung quanh vẫn cứ xôn xao. Thì ra, vừa có một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tự tỏa sáng không biết từ đâu bay tới. Chim đậu một thoáng trên cành thanh mai rồi lại bay đi. Các cây cỏ xuýt xoa: biết bao nhiêu con chim đã bay qua đây, chưa có con nào đẹp đến thế.

Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại?

Theo Trần Hoài Dương

Câu 1: Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ đã làm gì?

A. Cây xấu hổ co rúm mình lại.

B. Cây xấu hổ vẫy cành lá.

C. Cây xấu hổ hé mắt nhìn.

D. Cây xấu hổ xôn xao.

Câu 2: Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì?

A. Có con chim lạ bay đến.

B. Một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi lại vội bay đi ngay.

C. Có con chim chích chòe bay đến.

Câu 3: Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì?

A. Vì chưa được bắt con chim.

B. Vì cây xấu hổ nhút nhát.

C. Vì chưa được nhìn thấy con chim xanh.

Câu 4: Tiếng lá khô lướt trên cỏ như thế nào?

A. Róc rách.

B. Lạt xạt.

C. Xôn xao.

Câu 5: Toàn thân con chim thế nào?

A. Lóng lánh.

B. Lập lòe.

C. Líu lo.

Câu 6: Trong câu: “Cây xấu hổ co rúm mình lại.” Từ chỉ hoạt động là:

A. Cây xấu hổ.

B. Co rúm.

C. Co rúm mình lại.

Câu 7: Câu văn nào cho biết cây xấu hổ rất mong con chim xanh quay trở lại?

..................................................................................................................................

B. VIẾT

Câu 1: Nghe – viết:

Em học vẽ

Hôm nay trong lớp học
Với giấy trắng, bút màu
Nắn nót em ngồi vẽ
Lung linh bầu trời sao.
Vẽ ông trăng trên sao
Rải ánh vàng đầy ngõ
Vẽ cánh diều no gió
Vi vu giữa trời xanh.

Câu 2:

a, Điền vào chỗ chấm c, k hay q:

….úc áo;

…eo kiệt;

tô …..anh;

con ….ênh

b, Điền vào chỗ chấm ang hay an:

s…. trọng

lan c........

cái th.......

th... tổ ong

Câu 3:

a.

Tìm 2 từ chỉ sự vật:..........................................................................................

Tìm 2 từ chỉ hoạt động:...................................................................................

Tìm 2 từ chỉ đặc điểm:....................................................................................

b, Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.

....................................................................................................................................

Câu 4: Viết 3 - 4 câu về một đồ dùng học tập mà em yêu thích.

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

ĐÁP ÁN

A. ĐỌC

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: A

Câu 6: B

Câu 7:

Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại?

B. VIẾT

Câu 1:

a, Điền vào chỗ chấm c, k hay q:

Cúc áo

Keo kiệt

canh

con kênh

b, Điền vào chỗ chấm ang hay an:

sang trọng

lan can

cái thang

than tổ ong

Câu 2:

a.

- Tìm 2 từ chỉ sự vật: ô tô, máy bay

- Tìm 2 từ chỉ hoạt động: ăn, uống

- Tìm 2 từ chỉ đặc điểm: vui vẻ, ngoan ngoãn

b, Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.

- Mẹ mới mua ô tô

- Em đang ăn cơm

- Bạn Hằng tính cách rất vui vẻ.

Câu 3: Viết 3 - 4 câu về một đồ dùng học tập mà em yêu thích.

Mẫu 1:

Hôm qua, bạn Mai đã cho em một cục tẩy. Nó có hình chữ nhật và màu hồng. Bên ngoài, cục tẩy được bọc bởi một lớp giấy. Tẩy có mùi dâu rất thơm. Em rất thích món quà này. Nó sẽ giúp ích cho em trong học tập.

Mẫu 2:

Em vừa mua một chiếc thước kẻ mới. Nó được làm bằng gỗ và màu vàng. Chiều dài là 20cm, chiều ngang là 5cm. Mặt thước có in các vạch kẻ. Nó đã giúp em rất nhiều trong việc học tập. Em rất thích chiếc thước kẻ này.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 3)

I. Đọc thầm văn bản sau:

CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN

Tôi là chữ A. Từ lâu, tôi đã nổi tiếng. Hễ nhắc đến tên tôi, ai cũng biết. Khi vui sướng quá, người ta thường reo lên tên tôi. Khi ngạc nhiên, sửng sốt, người ta cũng gọi tên tôi.

Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều nước, tôi cũng được người ta trân trọng xếp ở đầu hàng. Hằng năm, cứ đến ngày khai trường, rất nhiều trẻ em làm quen với tôi trước tiên.

Tôi luôn mơ ước chỉ mình tôi làm ra một cuốn sách. Nhưng rồi, tôi nhận ra rằng, nếu chỉ một mình, tôi chẳng thể nói được với gì điều gì. Một cuốn sách chỉ toàn chữ A không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc. Để có cuốn sách hay, tôi còn cần nhờ đến các bạn B, C, D, D, E,...

Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách. Các bạn nhỏ hãy gặp chúng tôi hằng ngày nhé!

(Theo Trần Hoài Dương)

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?

A. Đứng đầu B. Đứng giữa C. Đứng cuối

2. Chữ A mơ ước điều gì ?

A. Được cô giáo khen.

B. Tự mình làm ra một cuốn sách.

C. Có thật nhiều tiền.

3. Chữ A nhận ra điều gì ?

A. Một mình chữ A không thể nói được gì cả. .

B. Chữ A có thể tự làm một cuốn sách.

C. Chữ A là chữ tuyệt vời nhất..

4. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn? vì sao chúng ta cần chăm đọc sách ?

II. Luyện tập:

Bài 1.

a) Điền g/gh thích hợp vào chỗ chấm:

cô ... ai .…é thăm lúa ….ạo

b) ay hay ây

máy b…….. b…… ong thợ x…..

c) an hay ang

đ……gà màu v….. buôn b… ..

Bài 2. Tô màu vào hình ảnh của đồ vật mọi người cần sử dụng vào mùa đông và viết tên bên dưới đồ vật đó:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án (5 đề) | Kết nối tri thức

Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án (5 đề) | Kết nối tri thức

a. Cái cặp sách:

…………………………………………………………………………………..

b. Cái bàn chải đánh răng:

…………………………………………………………………………………..

c. Cái cốc nước:

…………………………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN

I. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. A

2. B

3. A

4.

Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách. Các bạn nhỏ hãy gặp chúng tôi hằng ngày nhé!

Cần chăm chỉ đọc sách vì đọc sách mang tới rất nhiều lợi ích.

II. Luyện tập:

Bài 1.

a) Điền g/gh thích hợp vào chỗ chấm:

gái ghé thăm lúa gạo

b) ay hay ây

máy bay bầy ong thợ xây

c) an hay ang

đàn gà màu vàng buôn bán

Bài 2. Tô màu vào hình ảnh của đồ vật mọi người cần sử dụng vào mùa đông và viết tên bên dưới đồ vật đó:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án (5 đề) | Kết nối tri thức

Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án (5 đề) | Kết nối tri thức

a. Cái cặp sách:

→ Cặp sách có màu xanh rất đẹp

b. Cái bàn chải đánh răng:

→ Bàn chải giúp em đánh răng sạch sẽ

c. Cái cốc nước:

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 4)

I. Luyện đọc văn bản và trả lời câu hỏi sau:

CUỐN SÁCH CỦA EM

Mỗi cuốn sách có một tên gọi. Tên sách là hàng chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường chứa đựng rất nhiều ý nghĩa. Qua tên sách, em có thể biết được sách viết về điều gì.

Người viết cuốn sách được gọi là tác giả. Tên tác giả thường được ghi vào phía trên của bìa sách.

Nơi các cuốn sách ra đời được gọi là nhà xuất bản. Tên nhà xuất bản thường được ghi ở phía dưới bìa sách.

Phần lớn các cuốn sách đều có mục lục thể hiện các mục chính và vị trí của chúng trong cuốn sách. Mục lục thường được đặt ở ngay sau trang bìa, cũng có khi được đặt ở cuối sách.

Mỗi lần đọc một cuốn sách mới, đừng quên những điều này em nhé.

(Nhật Huy)

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Qua bài đọc em biết được điều gì về sách?

A. tên sách

B. tác giả

C. mục lục sách

D. Tất cả các đáp án trên.

2. Em cần làm gì để giữ gìn những cuốn sách luôn mới?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

II- Luyện tập

1. Điền vào chỗ chấm:

a. c hoặc k

thước ….ẻ

…ính trọng

….ắt giấy

câu ….á

b. bảy hay bẩy

đòn …..

thứ …..

2. Viết 3 từ ngữ:

a. Chỉ đồ dùng trong gia đình :

b. Chỉ đồ chơi:

c. Chỉ đồ dùng học tập:

3. Viết câu hỏi và câu trả lời về đồ vật em tìm được ở bài tập 7 (theo mẫu).

M: - Cái tủ lạnh dùng để làm gì ?

→ Cái tủ lạnh để bảo quản đồ ăn.

ĐÁP ÁN

I. Luyện đọc văn bản và trả lời câu hỏi sau:

1. D

2. Em cần làm gì để giữ gìn những cuốn sách luôn mới?

- Để sách luôn mới em cần giữ gìn sách cẩn thận, sạch sẽ.

II- Luyện tập

1. Điền vào chỗ chấm:

a. c hoặc k

thước k

cắt giấy

kính trọng

câu cá

b. bảy hay bẩy

đòn bẩy

thứ bảy

2. Viết 3 từ ngữ:

a. Chỉ đồ dùng trong gia đình: Nồi, giường ngủ, tủ đồ

b. Chỉ đồ chơi: Búp bê, siêu nhân, gấu bông

c. Chỉ đồ dùng học tập: Bút chì, thước kẻ, cục tẩy

3. Viết câu hỏi và câu trả lời về đồ vật em tìm được ở bài tập 7 (theo mẫu).

1. Cái nồi dùng để làm gì?

→ Cái nồi để mẹ nấu canh.

2. Bút chì dùng để làm gì?

→ Bút chì để em viết bài

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 5)

I. Đọc thầm văn bản sau:

KHI TRANG SÁCH MỞ RA

(Nguyễn Nhật Ánh).

Khi trang sách mở ra
Khoảng trời xa xích lại
Bắt đầu là cỏ dại
Thứ đến là cánh chim
Sau nữa là trẻ con
Cuối cùng là người lớn

Trong trang sách có biển
Em thấy những cánh buồm
Trong trang sách có rừng
Với bao nhiêu là gió

Trang sách còn có lửa
Mà giấy chẳng cháy đâu
Trang sách có ao sâu
Mà giấy không hề ướt

Trang sách không nói được
Sao em nghe điều gì
Dạt dào như sóng vỗ
Một chân trời đang đi.

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu

1. Sắp xếp các từ sau theo thứ tự xuất hiện ở khổ thơ đầu.

A. Cánh chim B. Cỏ dại C. Người lớn D. Trẻ con

2. Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ thấy gì trong trang sách?

A. Lửa, biển, ao sâu, gió, mây

B. Trái đất, chim chóc, rừng, biển.

C. Biển, cánh buồm, gió, rừng, lửa, ao sâu.

3. Những tiếng có vần giống nhau ở khổ thơ thơ cuối là :

A. Trang , vàng B. Trang - đang C. Được - trang

4. Trang sách không nói được nhưng bạn nhỏ lại nghe thấy điều gì đó. Đó là điều gì ? Tại sao bạn nhỏ lại nghe được những điều ấy?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

II. Luyện tập:

Bài 1. Điền g hay gh vào chỗ chấm:

- Lên thác xuống ………ềnh - Áo ……ấm đi đêm

- ……..an cóc tía - …….i lòng tạc dạ

- Nhiễu điều phủ lấy giá …….ương

Bài 2. Chọn vần trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để tạo từ:

a. (au/ âu)

r……muống.; con tr…….; l ……nhà ; đoàn t…..; thi đ…

b. (ac/ăc)

rang l…….; b… …cầu; m… …áo.; đánh gi……

Bài 3. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp:

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ đặc điểm

Mái tóc bà

ửng hồng

Đôi mắt

long lanh

Hai má

bạc trắng

Bài 4. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:

Toàn thân lợn đất nhuộm đỏ, hai tai màu xanh lá mạ, hai mắt đen lay láy.

Bài 5. Viết câu kiểu Ai thế nào để nêu đặc điểm về:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án (5 đề) | Kết nối tri thức

ĐÁP ÁN

I. Đọc thầm văn bản sau:

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu

1. B, A, D, C

2. C

3. B

4. Trang sách không nói được nhưng bạn nhỏ lại nghe thấy điều gì đó. Đó là điều gì? Tại sao bạn nhỏ lại nghe được những điều ấy?

Mặc dù trang sách không nói được nhưng bạn nhỏ vẫn nghe thấy những điều đó vì đó là những thông điệp mà những trang sách muốn truyền tải tới bạn nhỏ. Bạn nhỏ đã đọc sách và cảm nhận.

II. Luyện tập:

Bài 1. Điền g hay gh vào chỗ chấm:

- Lên thác xuống ngềnh - Áo gấm đi đêm

- Gan cóc tía - ghi lòng tạc dạ

- Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Bài 2. Chọn vần trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để tạo từ:

a. (au/ âu)

rau muống.; con trâu; lau nhà ; đoàn tàu; thi đậu

b. (ac/ăc)

rang lạc; bắc cầu; mắc áo.; đánh giặc

Bài 3. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án (5 đề) | Kết nối tri thức

Bài 4. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:

Toàn thân lợn đất nhuộm đỏ, hai tai màu xanh lá mạ, hai mắt đen lay láy.

Bài 5. Viết câu kiểu Ai thế nào để nêu đặc điểm về:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án (5 đề) | Kết nối tri thức

a. Hoa sen : Hoa sen là loài hoa có mùi hương rất thơm

b. Con ong: Những con ong thật là chăm chỉ.

c. Con mèo: Chú mèo mướp rất chăm chỉ bắt chuột.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 6)

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)

Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ

trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.

II. Đọc hiểu (2 điểm)

1. Đọc thầm văn bản sau:

Thần đồng Lương Thế Vinh

Lương Thế Vinh từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh

Có lần, cậu đang chơi bên gốc đa cùng các bạn thì thấy một bà gánh bưởi đi qua. Đến gần gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung tóe dưới đất. Có mấy trái lăn xuống một cái hố sâu bên đường. Bà bán bưởi chưa biết làm cách nào lấy bưởi lên thì Lương Thế Vinh đã bảo các bạn lấy nước đổ vào hố. Nước dâng đến đâu, bưởi nổi lên đến đó.

Mới 23 tuổi, Lương Thế Vinh đã đỗ Trạng nguyên. Ông được gọi là " Trạng Lường" vì rất giỏi tính toán.

Theo CHUYỆN HAY NHỚ MÃI

2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: (M1- 0,5đ) Lương Thế Vinh từ nhỏ đã thế nào?

A. Rất ngoan.

B. Rất nghịch.

C. Nổi tiếng thông minh.

Câu 2: (M1- 0,5đ) Cậu bé Vinh đã thể hiện trí thông minh như thế nào?

A. Nhặt bưởi trên đường trả bà bán bưởi.

B. Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên.

C. Nghĩ ra một trò chơi hay.

Câu 3: (M2- 0,5đ) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ hoạt động.

A. nước, dâng, lăn, nổi lên.

B. thông minh, dâng, nổi lên, lăn

C. chơi, dâng, lăn, nổi lên

Câu 4: (M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu đặc điểm về cậu bé Lương Thế Vinh.

......................................................................

III. Viết

1. Nghe- viết (2,5 đ) Sự tích hoa tỉ muội (Sách TV lớp 2 tập 1 trang 109; từ Kì lạ thay đến Nết và Na)

........................................................................

2. Bài tập (0,5 đ). Điền l hoặc n thích hợp vào chỗ chấm

.....ết na .....iềm vui náo ....ức ...ung linh

3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu kể một việc người thân đã làm cho em (2 điểm)

G :

  • Người thân em muốn kể là ai?
  • Người thân của em làm việc gì cho em?
  • Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm?

2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức

I. Đọc to: 3 điểm

- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm.

- Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 0,5 điểm

*Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau:

- Tớ nhớ cậu. (trang 82)

- Chữ A và những người bạn . (trang 86)

- Tớ là lê – gô.(trang 97)

- Rồng rắn lên mây. (trang 101)

- Sự tích hoa tỉ muội. (trang 109)

II. Đọc hiểu + TV (2 điểm)

Câu

1

2

3

Đáp án

C

B

C

Điểm

0,5

0,5

0,5

Câu 4: (0,5 điểm)

- Viết câu đúng mẫu là câu nêu đặc điểm, đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm, thì được 0,5 điểm. (Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,1 điểm.)

VD:

+ Lương Thế Vinh thông minh.

+ Lương thế Vinh tài giỏi.

+ Lương Thế Vinh giỏi tính toán.

III. Viết

1.Nghe- viết:

- Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. (2,5 điểm)

- Sai 5 lỗi trừ 1 điểm (2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm)

2. Bài tập: (0,5 điểm - sai 1 từ trừ 0,1 điểm)

nết na niềm vui náo nức lung linh

3 . Viết đoạn văn từ 3-4 câu kể một việc người thân đã làm cho em (2 điểm)

- Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Kể được một việc người thân đã làm cho em thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng (2 điểm)

- Lưu ý:

+ Không đúng chủ đề không cho điểm.

+ Không đảm bảo số câu không cho điểm.

+ Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm: 1,7 điểm; 1,5 điểm ; 1 điểm…

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 7)

I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm)

Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.

II. Đọc hiểu ( 2 điểm)

1. Đọc thầm văn bản sau:

CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ

Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tôi!". Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi, bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng của bố.

Theo Nguyễn Ngọc Thuần

2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: ( M1- 0,5đ) Bố vẫn nhớ mãi ngày nào?

A. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn khóc.

B. Ngày bạn nhỏ chào đời.

C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.

Câu 2: ( M1- 0,5đ) Ban đêm người bố đã thức để làm gì?

A. Làm ruộng. B. Để bế bạn nhỏ ngủ. C. Để được nhìn thấy bạn nhỏ ngủ.

Câu 3: ( M2- 0,5đ) Câu Bố tôi to khoẻ lắm. được viết theo theo mẫu câu nào?

A. Câu nêu đặc điểm.

B. Câu nêu hoạt động.

C. Câu giới thiệu.

Câu 4: ( M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu hoạt động để nói về tình cảm của người bố dành cho con.

III. Viết

1.Nghe- viết ( 2,5 đ) Cây xấu hổ ( Sách TV lớp 2 tập 1 trang 31; từ Nhưng những cây cỏ đến vội bay đi)

2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền r/d/gi vào chỗ chấm

.....a vào .....a đình ...ành dụm

3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em.

G :

- Em chọn tả đồ dùng học tập nào?

- Nó có đặc điểm gì?

- Nó giúp ích gì cho em trong học tập?

- Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó?

ĐÁP ÁN

I.Đọc to :3 điểm

- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm.

- Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 0,5 điểm

*Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau:

- Tớ nhớ cậu. (trang 82)

- Chữ A và những người bạn . (trang 86)

- Tớ là lê – gô.(trang 97)

- Rồng rắn lên mây. (trang 101)

- Sự tích hoa tỉ muội. (trang 109)

II. Đọc hiểu + TV ( 2 điểm)

Câu

1

2

3

Đáp án

C

C

A

Điểm

0,5

0,5

0,5

Câu 4: (0,5 điểm)

- Viết câu đúng mẫu là câu nêu họa động, đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm thì được 0,5 điểm. Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,1 điểm.

- VD:+ Bố chăm sóc con.

+ Bố yêu thương con.

+ Bố thức trông con ngủ.

II. Viết

1.Nghe- viết:

- Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. ( 2,5 điểm)

- Sai 5 lỗi trừ 1 điểm ( 2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm)

2. Bài tập : ( 0,5 điểm - sai 1 từ trừ 0,2 điểm)

ra vào gia đình dành dụm

3 . Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em. ( 2 điểm)

- Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Tả được đồ dùng học tập của em thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng ( 2 điểm)

- Lưu ý:

+ Không đúng chủ đề không cho điểm.

+ Không đảm bảo số câu không cho điểm.

+ Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm : 1,7 điểm; 1,5 điểm ; 1điểm…

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 8)

I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm)

Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.

II. Đọc hiểu ( 2 điểm)

1. Đọc thầm văn bản sau:

Lòng mẹ

Đêm đã khuya. Mẹ Thắng vẫn ngồi cặm cụi làm việc. Chiều nay, trời trở rét. Mẹ cố may cho xong tấm áo để ngày mai Thắng có thêm áo ấm đi học. Chốc chốc, Thắng trở mình, mẹ dừng mũi kim, đắp lại chăn cho Thắng ngủ ngon.

Nhìn khuôn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng, mẹ thấy vui trong lòng. Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn. Bên ngoài, tiếng gió bắc rào rào trong vườn chuối.

H.T

Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau:

Câu 1(M1 – 0,5đ): Mẹ Thắng ngồi làm việc vào lúc nào?

A. Vào sớm mùa đông lạnh.

B. Vào một đêm khuya.

C. Vào một buổi chiều trời trở rét.

Câu 2(M1 – 0,5đ): Mẹ Thắng làm gì?

A. Mẹ cặm cụi vá lại chiếc áo cũ.

B. Mẹ đan lại những chỗ bị tuột của chiếc áo len.

C. Mẹ cố may xong tấm áo ấm cho Thắng.

Câu 3(M2 – 0,5đ ) Câu “Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn” được viết theo theo mẫu câu nào?

A. Câu giới thiệu.

B. Câu nêu hoạt động.

C. Câu nêu đặc điểm

Câu 4(M3 – 0,5đ) Đặt một câu nói về tình cảm của mẹ dành cho Thắng.

III. Viết

1.Nghe- viết ( 2,5 đ) Cầu thủ dự bị ( Sách TV lớp 2 tập 1 trang 34, từ Hằng ngày đến giỏi hơn)

2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền c hoặc k thích hợp vào chỗ chấm

.....ết quả .....on kiến .....ết thúc trẻ ….on

3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả một đồ chơi của em.

G - Em chọn tả đồ chơi nào ?

- Nó có đặc điểm gì ?(hình dạng, màu sắc, hoạt động,…)

- Em thường chơi nó vào những lúc nào ?

- Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào ?

ĐÁP ÁN

I. Đọc to :3 điểm

- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm.

- Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 0,5 điểm

* Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau:

- Tớ nhớ cậu. (trang 82)

- Chữ A và những người bạn . (trang 86)

- Tớ là lê – gô.(trang 97)

- Rồng rắn lên mây. (trang 101)

- Sự tích hoa tỉ muội. (trang 109)

II. Đọc hiểu + TV ( 2 điểm)

Câu

1

2

3

Đáp án

B

C

B

Điểm

0,5

0,5

0,5

Câu 4: (0,5 điểm)

- Viết câu đúng câu nói về tình cảm của mẹ dành cho Thắng, đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm, thì được 0,5 điểm. (Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,1 điểm.)

- VD:+ Mẹ rất yêu thương Thắng.

+Mẹ luôn lo lắng cho Thắng.

+ Mẹ luôn quan tâm đến Thắng.

II. Viết

1.Nghe- viết:

- Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. ( 2,5 điểm)

- Sai 5 lỗi trừ 1 điểm ( 2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm)

2. Bài tập : ( 0,5 điểm - sai 1 từ trừ 0,1 điểm)

kết quả con kiến kết thúc trẻ con

3 . Viết đoạn văn từ 3-4 tả một đồ chơi của em ( 2 điểm)

- Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Tả được một đồ chơi của mình thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng ( 2 điểm)

- Lưu ý:

+ Không đúng chủ đề không cho điểm.

+ Không đảm bảo số câu không cho điểm.

+ Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm : 1,7 điểm; 1,5 điểm ; 1điểm…

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 9)

I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm)

Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.

II. Đọc hiểu ( 2 điểm)

1. Đọc thầm văn bản sau:

ĐỒNG HỒ BÁO THỨC

Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểu dáng. Tôi thì có hình tròn. Trong thân tôi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua. Chiếc kim còn lại là kim hẹn giờ. Gương mặt cũng chính là thân tôi. Thân tôi được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn rõ từng chiếc kim đang chạy. Mỗi khi tôi reo lên, bạn nhớ thức dậy nhé!

Võ Thị Xuân Hà

2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: ( M1- 0,5đ) Bạn đồng hồ báo thức trong đoạn văn có hình gì?

A. Bạn ấy có nhiều kiểu dáng khác nhau.

B. Bạn ấy hình tròn.

C. Bạn ấy hình vuông.

Câu 2: ( M1- 0,5đ) Chiếc kim màu vàng trong đồng hồ báo thức là chiếc kim chỉ gì?

A. Kim phút

B. Kim giây

C. Kim giờ

Câu 3: ( M2- 0,5đ) Từ chỉ đặc điểm trong câu sau: ‘‘Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút.’’

A. Kim phút, xanh

B. nhanh, nhịp

C. xanh, nhanh

Câu 4: ( M2- 0,5đ) Đặt một câu nêu công dụng của chiếc đồng hồ.

1.Nghe- viết ( 2,5 đ) Tớ nhớ cậu ( Sách TV lớp 2 tập 1 trang 82; từ Kiến là bạn thân của sóc đến Sóc gật đầu nhận lời)

2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền s hoặc x thích hợp vào chỗ chấm

Ngay ......át dưới chân đồi, con ......ông Vạn nước .....anh ngắt chảy qua. Chiều chiều người .....uống quảy nước làm bến Đăng nhộn nhịp hẳn lên.

3. Viết đoạn văn từ 3-4 tả về đồ chơi của em

G : - Em chọn tả đồ chơi nào ?

- Nó có đặc điểm gì ? (hình dạng, màu sắc, hoạt động,....)

- Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào ?

- Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào ?

ĐÁP ÁN

I. Đọc to :3 điểm

- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm.

- Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 0,5 điểm

*Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau:

- Tớ nhớ cậu. (trang 82)

- Chữ A và những người bạn . (trang 86)

- Tớ là lê – gô.(trang 97)

- Rồng rắn lên mây. (trang 101)

- Sự tích hoa tỉ muội. (trang 109)

- Em mang về yêu thương. (trang 112)

II. Đọc hiểu + TV ( 2 điểm)

Câu

1

2

3

Đáp án

A

B

C

Điểm

0,5

0,5

0,5

Câu 4: (0,5 điểm)

- Viết câu đúng, đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm, thì được 0,5 điểm. Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,1 điểm.

- VD:+ Chiếc đồng hồ báo thức giúp em thức dậy (để tới trường kịp giờ).

+ Đồng hồ cho em biết thời gian (để sắp xếp công việc phù hợp).

II. Viết

1.Nghe- viết:

- Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. ( 2,5 điểm)

- Sai 5 lỗi trừ 1 điểm ( 2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm)

2. Bài tập : ( 0,5 điểm - sai 1 từ trừ 0,1 điểm)

sát sông xanh xuống

3 . Viết đoạn văn từ 3-4 tả về đồ chơi của em ( 2 điểm)

- Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Tả được đồ chơi của em thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng ( 2 điểm)

- Lưu ý:

+ Không đúng chủ đề không cho điểm.

+ Không đảm bảo số câu không cho điểm.

+ Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm : 1,7 điểm; 1,5 điểm ; 1điểm…

Để xem trọn bộ Đề thi Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!

1 7177 lượt xem
Mua tài liệu