Bộ đề ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5 (2024) có lời giải
Vietjack.me giới thiệu Bộ đề ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5 được biên soạn và sưu tầm mới nhất, bám sát chương trình học giúp các em học sinh củng cố kiến thức và làm quen với bậc lớp tiếp theo.
Chỉ 100k mua trọn bộ Bài tập ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5 bản word (cả năm) có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bộ đề ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5 - Đề số 1
I. TRẮC NGHIỆM
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng!
Câu 1: Giá trị của chữ số 8 trong số 28 245 301 là
A. 8 000 B. 80 000
C. 800 000 D. 8 000 000
Câu 2: Số trung bình cộng của hai số là 45. Biết rằng số thứ nhất là 58. Tìm số thứ hai?
A. 32 B. 90
C. 51 D. 18
Câu 3: Vườn rau nhà Minh có diện tích trồng rau cải, diện tích trồng rau su hào. Diện tích vườn còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng hoa bằng bao nhiêu phần diện tích vườn rau?
A. B.
C. D.
Câu 4: Số nào sau đây chia hết cho 2 và 9:
A. 53 252 B. 41 832
C. 43 768 D. 27845
Câu 5: Quãng đường từ nhà đến trường dài 1250 m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?
A. 15 mm B. 20 mm
C. 25 mm D. 250 mm
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
6m2 9dm2 ……690 dm2
5 000 000 m2 ….. 5 km2
6 tấn 30kg …..66 tạ
5 tấn 70kg …. 5700kg
Câu 2: Tính:
a)
b)
Câu 3: Một trang trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn gà trống là 329 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng số gà mái. Hỏi lúc đầu trang trại có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái?
Câu 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 150 m, chiều rộng bằng chiều dài.
a) Tính diện tích của mảnh vườn đó.
b) Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg rau. Vậy cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?
Câu 5: Tính bằng cách hợp lý
a)
b)
Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5 - Đề số 2
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. “Một trăm năm mươi triệu không trăm ba mươi sáu nghìn nghìn không trăm linh hai” được viết là:
A. 150 036 020 B. 105 063 020
C. 150 036 002 D. 105 063 002
Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 7m2 8cm2 = ………cm2
A. 78 B. 708
C. 7008 D. 70 008
Câu 3: Một người đi xe máy đi từ Hà Nội đến Nam Định trong giờ đầu đi được quãng đường, giờ thứ hai đi được quãng đường. Hỏi xe máy cần đi thêm bao nhiêu phần quãng đường nữa để đến Nam Định.
A. B.
C. D.
Câu 4. Trong cuộc thi chạy 300 m có ba bạn tham gia là Lan, Mai và Hoa. Lan chạy hết 4 phút 15 giây, Mai chạy hết 150 giây, Hoa chạy hết phút. Bạn giành chiến thắng trong cuộc thi là:
A. Lan B. Mai
C. Hoa D. Lan và Hoa
Câu 5. Hình thoi có diện tích 36 cm2, độ dài một đường chéo là 9 cm. Độ dài đường chéo còn lại là:
A. 6 cm B. 4 cm
C. 12 cm D. 8 cm
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Tính:
a)
b)
Câu 2. Bác Tư có một mảnh đất diện tích là 1020 m2. Bác dự tính diện tích đất bác làm ao cá, diện tích bác trồng rau, còn lại bác để xây nhà. Hỏi diện tích bác xây nhà là bao nhiêu mét vuông?
Câu 3. Hiện nay tuổi mẹ gấp 8 lần tuổi con. Bốn năm nữa tổng số tuổi của hai mẹ là 56 tuổi. Hãy tính tuổi của mỗi người hiện nay?
Câu 4. Người ta dùng 150 viên gạch hình vuông có cạnh 60 cm để lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9 m. Hỏi:
a) Diện tích căn phòng là bao nhiêu mét vuông?
b) Chiều rộng căn phòng là bao nhiêu mét?
Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5 - Đề số 3
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Rút gọn phân số ta được phân số:
A. B.
C. D.
Câu 2. Năm 1760 thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. XIV B. XVII
C. XVIII D. XIX
Câu 3. Đổi 4 phút 18 giây = …. giây
A. 258 B. 224
C. 220 D. 280
Câu 4. Tổng của 4 số là 660. Trung bình cộng của 3 số đầu là 135. Hỏi số thứ tư là bao nhiêu?
A. 120 B. 255
C. 235 D. 250
Câu 5: Một hình chữ nhật có tổng độ dài hai cạnh liên tiếp là 65m, chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích hình chữ nhật là:
A. 1700 m2 B. 1050 m2
C. 1014 m2 D. 507 m2
Câu 6: Trên bản đồ theo tỉ lệ 1: 1 000 000. Độ dài 2 cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
A. 20 000 cm B. 20 km
C. 2 m D. 2 km
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
35m2 9dm2 =…. dm2
80 003 dm2 = …..m2 …..cm2
6 tấn 12 kg = ….. kg
8026 kg = …..tạ …..kg
Câu 2. Tính.
a)
b)
Câu 3. Một cửa hàng bán vải. Ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 63 mét vải. biết rằng số vải ngày sau bán bằng số vải ngày đầu bán được.
a) Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải.
b) Nếu mỗi mét vải giá 75 000 đồng thì trong 2 ngày, của hàng đó thu được bao nhiêu tiền.
Câu 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 136 m. Tính diện tích thửa ruộng đó biết nếu tăng chiều rộng 8 m và giảm chiều dài 8 m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông.
Câu 5. Người ta dùng 234 chữ số để đánh số trang của một quyển sách kể từ trang 1. Hỏi quyển sách đó dày bao nhiêu trang?
(còn tiếp)
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu