- Cách viết công thức Lewis (chương trình mới)
- Cân bằng phương trình hoá học bằng phương pháp thăng bằng electron: FeS2 + O2
- Tính bán kính nguyên tử (theo nm) của 1 nguyên tử Mg biết nguyên tử khối của Mg
- Nêu cách điều chế Ca(OH)2
- Trộn V1 lít dung dịch HCl có pH = 1 với V2 lít dung dịch HCl pH = 2 thu được
- Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau
- Hoà tan 2,13 gam Al(NO3)3 vào nước được 200 ml dung dịch. Nồng độ của ion
- Hãy tính phân tử khối của phân tử CaSO4
- Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCl và 0,2 mol H2SO4 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH
- Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn sau: Ca(HCO3)2 + NaOH
- Cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl
- Các cách viết 4 C, 6 Al, 8 Ca lần lượt chỉ ý gì? Hãy dùng chữ số và các kí hiệu hóa học
- Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và Y là 78
- Có 4 chất rắn: KNO3; NaNO3; KCl; NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng
- Cho 2,24 lít N2 tác dụng với lượng dư H2, sau một thời gian thu được 3,36 lít khí
- Cho lượng dư N2 tác dụng với 6,72 lít khí H2 (đktc). Biết hiệu suất của phản ứng
- Viết phương trình ion thu gọn của: K2CO3 + MgSO4
- Nhận biết MgSO4, K2CO3, BaCl2, Na2SO3
- Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,15 mol NaHCO3 vào V lít
- Tính số mol của 4 gam khí H2
- Tính thể tích của hỗn hợp gồm 14 gam nitơ và 4 gam khí NO (ở đktc
- Nêu ví dụ về vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo
- Oxide cao nhất của một nguyên tố là RO3. Nó có trong thành phần của oleum
- Có 3 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: HCl, NaOH, NaCl
- Có 4 lọ bị mất nhãn đựng các chất NaOH, HCl, NaNO3, NaCl
- Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của anđehit tương ứng
- Một hợp chất Y có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó
- Biết rằng axit clohiđric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua
- Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được
- Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong 3 dung dịch sau: Dung dịch axit
- Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước
- Cho biết 1 nguyên tử Mg có 12e, 12p, 12n
- Phân tử X có phân tử khối 80 và được tạo nên từ hai nguyên tố Cu và O
- Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96
- Cho một bản nhôm có khối lượng 70 gam vào dung dịch CuSO4
- Hỗn hợp X gồm hai chất béo. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở
- Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa a mol AgNO3 và a mol Fe(NO3)3
- Cho từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào dung dịch Na2CO3. Hiện tượng xảy ra
- Chất X đơn chức, chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2
- Một hợp chất có phân tử khối 62 đvC. Trong phân tử nguyên tử oxi chiếm 25,8 phần trăm
- Cân bằng PTHH sau: Al + AgNO3 → Al(NO3)3 + Ag
- Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì thuộc bảng tuần hoàn
- 1 đvC có khối lượng tính bằng gam là 0,166.10-23 gam. Vậy khối lượng tính bằng gam
- Nguyên tố A có tổng số hạt là 34 hạt. Tìm số hạt mỗi loại trong A, A là nguyên tố nào
- Cho sơ đồ phản ứng: FexOy + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O
- Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng
- Hòa tan 4,8 gam Mg vào dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí H2 (ở đktc
- Este X no, mạch hở có 4 nguyên tử cacbon. Thủy phân X trong môi trường axit thu được
- Cho một kim loại R có khối lượng 11,2 gam vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít
- Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng
- Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án (Phần 10)
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án (Phần 9)
- Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB. Cấu hình electron
- Phản ứng nào dưới đây cho thấy NO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá
- CO2 có tác dụng với O2 không
- Cho 10 gam CaCO3, MgCO3 vào 100ml dung dịch HCl 1,5 M, cho tới khi phản ứng
- Cân bằng phương trình hoá học: a, C3H6 + O2 → CO2 + H2O
- Anion có số electron là 10, số nơtron là 8 thì nguyên tử khối của X là
- Cacbon tác dụng được với các axit nào? Viết phương trình hoá học