Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (Chân trời sáng tạo) Tuần 27 có đáp án

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 27 sách Chân trời sáng tạo có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Tiếng Việt lớp 2.

1 2178 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 200k cho 1 học kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tuần 27

I. Luyện đọc văn bản sau:

MỘT NGÀY Ở VƯỜN QUỐC GIA

Nhà tôi ở cạnh vườn quốc gia. Ba tôi là một tình nguyện viên của Trung tâm Bảo tồn voi. Chủ nhật, ba chở mía, dừa, chuối, gạo vào khu bảo tồn. Tôi được ba cho đi cùng.

Sau cơn mưa đầu mùa, suối chảy rì rầm, cây cỏ xanh tươi. Thỉnh thoảng có những đàn bướm rập rờn ven đường. Chẳng mấy chốc, chúng tôi đã đến nơi. Ba cùng các cô chú ở khu bảo tồn nhanh chóng chuyển đồ vào nhà kho.

 

Rồi ba cầm một bình sữa to đến chỗ chú voi con. Nhìn thấy ba, nó mừng rỡ chạy tới. Cặp mắt nhỏ sáng lên. Hai cái tai to như hai cái quạt luôn ve vẩy. Nó há miệng chờ ba cho uống sữa. Nó vừa uống, vừa đưa cái vòi dài hôn lên tay ba. Vẻ mặt nó hớn hở, trông thật đáng yêu.

Lúc tôi và ba ra về, chú voi con huơ vòi như để chào tạm biệt. Tôi mong chủ nhật sau lại được cùng ba đến nơi này.

Nguyễn Ả Khiên

II. Đọc – hiểu:

Dựa vào bài đọc trên, khoanh vào câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

1. Ba bạn nhỏ làm tình nguyện viên ở đâu?

A. Vườn quốc gia               

B. Trung tâm Bảo tồn voi           

C. Vườn thú

2. Ba mang thứ gì đến chỗ chú voi con?

A. Mía              

B. Dừa                      

C. Gạo                     

D. Sữa

3. Hai cái tai của chú voi con được so sánh như?

A. hai cánh bướm rập rờn                

B. hai cái lá cọ                   

C. hai cái quạt

4. Theo em, việc làm của ba bạn nhỏ và các cô chú tình nguyện viên nói lên điều gì?

III. Luyện tập:

5. Tìm trong bài đọc trên và viết lại:

- 5 từ chỉ sự vật: ……………………………………………………………………………………………………………………

- 5 từ chỉ hoạt động:……………………………………………………………………………………………………………….

- 5 từ chỉ đặc điểm: ……………………………………………………………………………………………………………......

6. Điền vào chỗ chấm từ ngữ trả lời câu hỏi “Khi nào?”, “Để làm gì?

a. ……………chú gà trống cất tiếng gáy vang gọi mọi người thức dậy.

 

b. Em chăm chỉ luyện tập thể dục, thể thao để……………………

c. Bạn Lan trông em để …………………..

d. ………………………… trời rét cóng tay.

7. Điền vào chỗ chấm:

a. s/x

nhân ….âm                      

….ao ….uyến                                                       

thổi …..áo                        

quả …..im                                                             

b. iên/iêng

cá ch…..

tr….. đê

b……. biếc

8. Đặt câu để phân biệt cặp từ “dày – giày

- dày: …………………………………………………………………………………………………………………………….

- giày: ……………………………………………………………………………………………………………………………

9. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ chấm:

Hai đứa nhỏ trong nhà chạy ra [ ]Chúng ríu rít vây quanh bố và bi bô nói chuyện:

- Bố có mua quà cho con không ạ [ ]

-  Có, bố có quà cho các con đây [ ]

Bỗng cu Hùng hét toáng lên :

- Ôi con rắn [ ] Con rắn to quá [ ] Nó có cắn con không hả bố [ ]

- Không, đó là con rắn giả đấy [ ] bố mua cho Hùng để Hùng chơi [ ]

ĐÁP ÁN - TUẦN 27

I. Luyện đọc văn bản: 

- Học sinh tự đọc văn bản. 

II. Đọc – hiểu:

Dựa vào bài đọc trên, khoanh vào câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

1. A

2. A, B, C

3. C

4. Theo em, việc làm của ba bạn nhỏ và các cô chú tình nguyện viên nói lên điều gì?

 Công viêc đó nói lên ba bạn nhỏ và các cô chú tình nguyện viên là những người rất có ý thức bảo vệ thiên nhiên và biết góp sức mình để phát triển và bảo tồn thiên nhiên.

III. Luyện tập:

5. Tìm trong bài đọc trên và viết lại:

- 5 từ chỉ sự vật: Vườn quốc gia, khu bảo tồn, nhà kho, chú voi, đàn bướm.

- 5 từ chỉ hoạt động: Chở, đi, chạy, huơ vòi, ve vẩy

 

- 5 từ chỉ đặc điểm: rì rầm, xanh tươi, hớn hở, đáng yêu, mừng rỡ

6. Điền vào chỗ chấm từ ngữ trả lời câu hỏi “Khi nào?”, “Để làm gì?

a. Khi nào chú gà trống cất tiếng gáy vang gọi mọi người thức dậy?

b. Em chăm chỉ luyện tập thể dục, thể thao để làm gì?

c. Bạn Lan trông em để làm gì?

d. Khi nào trời rét cóng tay?

7. Điền vào chỗ chấm:

a. s/x

nhân sâm                         

xao xuyến                        

thổi sáo                            

quả sim

b. iên/iêng

cá chiên

triền đê

biêng biếc                                                             

8. Đặt câu để phân biệt cặp từ “dày – giày

- dày: Quyển sách này thật dày.

- giày: Em rất thích đôi giày này.

9. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ chấm:

Hai đứa nhỏ trong nhà chạy ra .Chúng ríu rít vây quanh bố và bi bô nói chuyện:

- Bố có mua quà cho con không ạ ?

-  Có, bố có quà cho các con đây.

Bỗng cu Hùng hét toáng lên :

- Ôi con rắn! Con rắn to quá.Nó có cắn con không hả bố?

- Không, đó là con rắn giả đấy, bố mua cho Hùng để Hùng chơi.

Xem thêm các bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 28

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 29

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 30

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 31

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 32

1 2178 lượt xem
Mua tài liệu