Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (Cánh diều) Tuần 3 có đáp án

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 3 sách Cánh diều có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Tiếng Việt lớp 2.

1 2,802 06/11/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Tuần 3

Bài 1: Đọc bài sau:

Xe lu và xe ca

Xe lu và xe ca là đôi bạn thân. Xe lu và xe ca cùng đi trên đường với nhau. Thấy xe lu đi chậm, xe ca chế giễu:

- Cậu đi chậm như rùa ấy! Xem tớ đây này!

Nói rồi, xe ca phóng vụt lên, bỏ xe lu ở tít đằng sau. Xe ca tưởng mình thế là giỏi lắm.

Tới một quãng đường bị hỏng, xe ca phải đỗ lại vì lầy lội quá. Bấy giờ xe lu mới tiến lên. Khi đám đá hộc và đá cuội ngổn ngang đổ xuống, xe lu liền lăn qua lăn lại cho phẳng lì. Nhờ vậy mà xe ca mới tiếp tục lên đường.

Từ đấy, xe ca không chế giễu xe lu nữa. Xe ca đã hiểu rằng: công việc của xe lu là như vậy.

(Phong Thu)

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Thấy xe lu đi chậm, xe ca đã làm gì?

a. Dừng lại, đợi xe lu cùng đi.

b. Chế giễu xe lu chậm như rùa rồi phóng vụt lên, bỏ xe lu đằng sau.

c. Quay lại hỏi chuyện gì đã xảy ra với xe lu.

2. Tới quãng đường bị hỏng, chuyện gì đã xảy ra với xe ca?

a. Vì cố vượt qua, xe ca đã bị gãy bánh.

b. Xe ca phải đỗ lại vì đường lầy lội quá.

c. Xe ca bị ngã, lăn kềnh giữa đường.

3. Nhờ đâu xe ca có thể tiếp tục lên đường?

a. Nhờ xe lu đã lăn cho đám đá cuội và đá hộc phẳng lì.

b. Xe ca kê một tấm ván rồi tự mình đi qua.

c. Nhờ các bác công nhân dọn đường cho sạch.

4. Cuối cùng xe ca đã hiểu ra điều gì?

a. Xe lu chậm chạp và cẩn thận.

b. Không nên đi vào quãng đường lầy lội.

c. Không nên xem thường người khác, mỗi người đều có điểm mạnh khác nhau.

5. Em hãy kể ra một vài điểm mạnh của bản thân?

.........................................................................................................................................................................................6. “Xe lu và xe ca là đôi bạn thân. Xe lu và xe ca cùng đi trên đường với nhau.”, hãy tìm các từ chỉ sự vật trong hai câu văn trên?

.........................................................................................................................................................................................

7. Câu nào thuộc kiểu câu Ai là gì?

a. Xe ca và xe lu là đôi bạn thân.

b. Xe lu đi rất chậm.

c. Công việc của xe lu là như vậy.
Bài 2: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để có câu theo mẫu Ai là gì?

a. Lan là.................................................................................

b. Bút chì, thước kẻ là là. ..............................................................

c. ..................................................... là nơi em sinh ra.

d. .................................... là người mẹ thứ hai của em.

Bài 3: Viết câu kiểu Ai là gì? có cùng nghĩa với câu sau:

Câu chuyện Xe lu và xe ca rất thú vị.

.................................................................................................

Bài 4: Điền vào chỗ trống :

a. r/d/gi?

- cái …...ổ; …...á sách; cái …....á; .......ừng núi; xe …...ừng lại, …..á đỗ

b. ngh/ ng?

- …..iên cứu, ….ẹn ngào, …ao ngán, …...oằn ngoèo, …...ịch ngợm, …..iêm trang.

Bài 5: Dưới đây là 4 câu trong đoạn văn tả chú chim bồ câu. Em hãy sắp xếp lại các câu ấy cho đúng thứ tự.

a. Đôi mắt màu đen được viền một đường tròn đỏ.

b. Chú chim bồ câu chỉ to bằng cái bắp chuối bé.

c. Bộ lông của chú màu xám pha xanh lục.

d. Hai cánh úp dài theo thân và che kín hai bên lườn.

Các câu được sắp xếp theo thứ tự ............................................................................

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 3 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

ĐÁP ÁN – TUẦN 3

Bài 1:

Câu hỏi

1

2

3

4

6

7

Đáp án

b

b

a

c

xe lu, xe ca, đôi bạn, đường

a

Bài 2:

a. Lan là người bạn thân nhất của em.

b. Bút chì, thước kẻ là những đồ vật cùng em tới trường.

c. Hà Nội là nơi em sinh ra.

d. Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.

Bài 3: Gợi ý: Xe lu và xe ca là câu chuyện rất thú vị.

Bài 4:

- cái rổ; giá sách; cái rá; rừng núi; xe dừng lại, giá đỗ

- nghiên cứu, nghẹn ngào, ngao ngán, ngoằn ngoèo, nghịch ngợm, nghiêm trang.

Bài 5: Thứ tự: b-a-c-d

Xem thêm các bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 4

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 5

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 6

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 7

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8

1 2,802 06/11/2024
Mua tài liệu