Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (Cánh diều) Tuần 28 có đáp án

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 28 sách Cánh diều có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Tiếng Việt lớp 2.

1 2,438 06/11/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Tuần 28

Bài 1: Đọc bài sau:

NHỮNG CON CHIM NGOAN

Tôi vừa đặt chân tới mép vũng nước, chợt thấy ba con chim non vừa bơi qua còn một con mới đến bờ.

Chim mẹ thấy tôi, khẽ ra lệnh:

- Pi...u! Nằm xuống!

Ba con chim non nhất đều nằm rạp xuống bãi cỏ. Riêng con thứ tư nằm bẹp ngay xuống nước. Tôi đến cạnh chú chim ấy. Nó vẫn không nhúc nhích. Toàn thân nó ướt sũng. Thương quá, tôi nhẹ nâng chú chim đặt lên bờ. Nó vẫn nằm như chết. Tôi thử bước đi. Chim mẹ nấp đâu đó, hốt hoảng gọi bầy con:

- Cru, cru...! Nhảy lên! Chạy đi!

Loáng một cái, cả bốn con chim non bật dậy, vừa kêu chích chích, vừa cắm cổ chạy đến với mẹ.

“À ra thế! Lũ chim này thật đáng yêu biết bao!”

(Theo N. Xla-tkôp)

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Nghe lệnh “Nằm xuống!” của chim mẹ, con chim non thứ tư đã làm gì?

A. Nằm bẹp ngay xuống nước B. Nằm rạp ở mép vũng nước.

C. Nằm rạp ngay xuống bãi cỏ.

2. Nghe chim mẹ gọi “Nhảy lên! Chạy đi!”, cả bốn con chim non đã làm gì?

A. Bật dậy, cắm cổ chạy thật nhanh đến với chim mẹ.

B. Bật dậy, kêu chích chích, cắm cổ chạy đến với mẹ.

C. Bật dậy, vừa hốt hoảng chạy vừa kêu chích chích.

3. Vì sao tác giả cho rằng “Lũ chim này thật đáng yêu biết bao!”?

A. Vì lũ chim ngoan, biết yêu thương mẹ.

B. Vì lũ chim rất khôn, biết giả vờ chết.

C. Vì lũ chim rất ngoan, biết nghe lời mẹ.

4. Em học được bài học gì từ câu chuyện trên?

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Điền s hay x để tạo thành tên các loài cây.

....ắn ...oan ...oài

...úng ...ấu ...ả

Bài 3: Nối từng ô ở cột bên trái với ô thích hợp ở cột bên phải:

a. Cây lương thực

1. lim, sến, táu, xoan, tùng, điệp, gụ,...

b. Cây ăn quả

2. hồng, cúc, huệ, sen, bằng lăng, đào, mai, đổng tiền,...

c. Cây lấy gỗ

3. lúa, ngô, khoai, sắn, lúa mạch,...

d. Cây bóng mát

4. ổi, na, nhãn, vải, măng cụt, sầu riêng, táo, vú sữa, cam, quýt, nho, dừa,...

e. Cây hoa

5. bàng, hoa sữa, phượng vĩ, đa, điệp, tùng,...

Bài 4: Giải các câu đố sau :

a.

Cây gì cao dáng, tóc xanh

Thân đeo đai bạc bao quanh mới kì

Hoa chùm trắng nhỏ li ti

Quả thì xanh lét, ăn thì đỏ môi?

Là cây .........................................

b.

Quả gì nho nhỏ

Chín đỏ như hoa

Tươi đẹp vườn nhà

Mà cay xé lưỡi?

Là quả ........................................

Bài 5 : Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây:

a. Người ta trồng lúa, ngô, khoai, sắn để lấy lương thực nuôi sống con người.

.......................................................................................................................................

b. Người cha khuyên hai người con đào bới đám ruộng để hai người con làm quen với công việc đồng áng vất vả.

.......................................................................................................................................

Bài 6 : Đáp lời chia vui trong các trường hợp sau:

a. Vừa nhìn thấy Hùng, Vinh vội nói:

- Hùng, chúc mừng bạn đã đạt giải Nhất trong cuộc thi viết chữ đẹp.

Hùng cười và nói với Vinh: …………………………………………...................

b. Cô giáo vào lớp, tươi cười nhìn Nhật Linh và nói:

- Cô xin thông báo với cả lớp, bạn Nhật Linh đã đạt giải Nhất trong kì thi “Thần đồng đất Việt”. Cô chúc mừng em, em giỏi lắm!

Linh vội đáp lời cô: …………………………………………………....................

Bài 7: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có đoạn văn viết về quả vú sữa:

Quả vú sữa ………. (1), bóng mịn như chứa nắng ở bên trong. Còn gì thích thú hơn khi được thưởng thức dòng sữa ………. (2), mát lạnh, thấm vào đầu lưỡi như ………. (3) mẹ. Tách đôi quả vú sữa thấy một lớp thịt ………. (4) thơm ngậy như cùi dừa. Ở giữa là một lớp nhân trong như lòng trắng trứng, ăn vào vừa ………. (5) vừa béo. (Theo Trần Thu Trang)

(xốp trắng, trắng đục, giòn, dòng sữa, căng tròn)

Bài 8:Hãy viết đoạn văn ngắn tả một cái cây mà em yêu thích

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

.

ĐÁP ÁN – TUẦN 28

Bài 1:

Câu

1

2

3

4

Đáp án

A

B

C

Gợi ý: Cần bình tĩnh trước khó khăn/ Vâng lời cha mẹ vì cha mẹ luôn làm những điều tốt nhất cho mình.

Bài 2:

sắn xoan xoài

súng sấu sả

Bài 3:

Nối: a – 3, b – 4, c – 1, d- 5, e – 2

Bài 4:

a. Cây cau b. Quả ớt

Bài 5: a. Người ta trồng lúa, ngô, khoai, sắn để làm gì?

b. Người cha khuyên hai người con đào bới đám ruộng để làm gì?

Bài 6:

Gợi ý:

a. Cảm ơn bạn nhé!

b. Em cảm ơn cô ạ!

Bài 7: Quả vú sữa căng tròn (1), bóng mịn như chứa nắng ở bên trong. Còn gì thích thú hơn khi được thưởng thức dòng sữa trắng đục (2), mát lạnh, thấm vào đầu lưỡi như dòng sữa (3) mẹ. Tách đôi quả vú sữa thấy một lớp thịt xốp trắng (4) thơm ngậy như cùi dừa. Ở giữa là một lớp nhân trong như lòng trắng trứng, ăn vào vừa giòn (5) vừa béo.

Bài 8: Gợi ý: Ngay giữa sân trường em có trồng một cây bàng. Cây to và cao như một tòa lâu đài cổ kính. Nhìn từ xa, cây như một chiếc ô xanh mát rượi với rất nhiều tầng tán. Cành cây, tán le che khắp một khoảng sân rộng cho chúng em vui đùa. Mỗi khi hè về, những chú ve ẩn mình sau vòm lá râm ran ca hát. Giờ ra chơi, chúng em thường ngồi dưới gốc cây bàng hóng mát và chơi các trò chơi vui nhộn. Em rất quý cây bàng, người bạn thân thiết của em.

Xem thêm các bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 29

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 30

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 31

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 32

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 33

1 2,438 06/11/2024
Mua tài liệu