100 đề ôn thi THPT Quốc gia 2023 môn Sinh học có đáp án
Tuyển tập 100 đề ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh Học được các Thầy/Cô biên soạn công phu, cực sát đề chính thức giúp bạn ôn luyện môn Sinh Học thi THPT Quốc gia đạt kết quả cao.
Chỉ 100k mua trọn bộ Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh Học năm 2023 có đáp án
Bộ Giáo dục và đào tạo
Kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia
Năm học 2023
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh Học năm 2023 có đáp án (đề số 1)
Câu 1. Áp suất rễ thường thể hiện qua những hiện tượng nào?
A. Hiện tượng rỉ nhựa.
B. Hiện tượng ứ giọt.
C. Hiện tượng rỉ nhựa và ứ giọt.
D. Hiện tượng rỉ nhựa và thoát hơi nước.
Câu 2. Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?
A. Cá chép, ốc, tôm, cua.
B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp.
C. Cá, ếch, nhái, bò sát.
D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác.
Câu 3. Vật chất di truyền của virut HIV là:
A. AND sợi đơn.
B. AND sợi kép.
C. ARN sợi kép.
D. ARN sợi đơn.
Câu 4. Cơ thể gây đột biến đa bội của conxisin là do:
A. Tách sớm tâm động của các NST kép.
B. Cản trở sự hình thành thoi vô sắc.
C. Đình chỉ hoạt động nhân đôi NST.
D. Ngăn cản màng nhân phân chia.
Câu 5. Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?
A. Hội chứng AIDS.
B. Hội chứng Claiphentơ.
C. Hội chứng Tơcnơ.
D. Hội chứng Đao.
Câu 6. Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là
A. Thoái hóa giống.
B. Đột biến.
C. Ưu thế lai.
D. Di truyền ngoài nhân.
Câu 7. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, phép lai P:AaBbDd x AaBbdd cho số loại kiểu hình tối đa ở đời con là
A. 8.
B. 10.
C. 12.
D. 18.
Câu 8. Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 100% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lý thuyết, ở F2, tỉ lệ kiểu gen Bb là:
A. 50%.
B. 12,5%.
C. 25%.
D. 37,5%.
Câu 9. Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào sau đây chắc chắn không phải của người bố?
A. Nhóm máu B.
B. Nhóm máu A.
C. Nhóm máu O.
D. Nhóm máu AB.
Câu 10. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen XABXab tạo ra giao từ XaB với tỉ lệ:
A. 10%.
B. 40%.
C. 20%.
D. 30%.
Câu 11. Một quần thể thực vật có tỉ lệ cây thân cao là 64%. Sau hai thế hệ tự thụ phấn, số cây thân thấp trong quần thể là 42%. Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là:
A. 0,64 BB : 0,32 Bb : 0,04 bb.
B. 0,48 BB : 0,16 Bb : 0,36 bb.
C. 0,16 BB : 0,48 Bb : 0,36 bb.
D. 0,36 BB : 0,22 Bb : 0,42 bb.
Câu 12. Dựa vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu về hình ảnh này là đúng?
(1) Đây là phương pháp tạo giống áp dụng cho cả động vật và thực vật.
(2) Các cây con thu được đều có kiểu gen thuần chủng.
(3) Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa bằng 2 cách.
(4) Phương pháp này có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây có đặc tính như: kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh,...
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 13. Đác-uyn quan niệm biến dị cá thể là
A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.
B. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được.
C. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.
D. nhưng đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
Câu 14. Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột bieens quy định chiều hướng của quá trình tiến hóa nhỏ.
B. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới.
C. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có di – nhập gen.
D. Nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa nhỏ là biến dị tổ hợp.
Câu 15. Loài nào trong số các laoif sau đây không phải là sinh vật sản xuất?
A. Lúa.
B. Ngô.
C. Tảo lam.
D. Dây tơ hồng.
Câu 16. Tập hợp nào sau đây không được xem là một quần thể sinh vật?
A. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam.
B. Các cá thể rô phi sống chung một ao.
C. Tập hợp các cá thể cá chép sống chung trong một ao.
D. Tập hợp những con voi sống ở Châu Phi và Châu Á.
Câu 17. Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: Bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm. Bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mần luộc chín. Bình 2 chứa 1kh hạt khô. Bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng.
II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
III. Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm.
IV. Nồng độ O2 ở bình 3 tăng.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 18. Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
A. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
C. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
Câu 19. Hình ảnh dưới đây nói về một dạng đột biến cấu trúc NST. Đây là dạng đột biến nào?
A. Mất đoạn.
B. Đỏa đoạn.
C. Lặp đoạn.
D. Chuyển đoạn.
Câu 20. Hình ảnh dưới đây minh họa cho kì nào của quá trinh nguyên phân ở tế bào thực vật?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
Câu 21. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen, không đột biến, theo lý thuyết, phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình là:
Câu 22. Khi nói về nhân tố tiến hóa, di – nhập gen và đột biến có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
II. Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.
III. Đều có theer dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
IV. Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 23. Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.
II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.
III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các laoif sống ở vùng ôn đới.
IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 24. Hình ảnh dưới đây là hiện tượng một số loài cua biển mang trên thân những con hài quỳ thể hiện mối quan hệ nào?
A. Quan hệ kí sinh.
B. Quan hệ hội sinh.
C. Quan hệ cộng sinh.
D. Quan hệ hợp tác.
Câu 25. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh tay hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
(1) Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.
(2) Áp lực chọn lọc tự nhiên.
(3) Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.
(4) Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.
(5) Thời gian thế hệ ngắn hay dài.
Số nhận định đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 26. Một phân tử ARN có 3 loại nuclêôtit U, G, X có thể có bao nhiêu bộ ba chứa 1 nuclêôtit U?
A. 9.
B. 4.
C. 27.
D. 12.
Câu 27. Trong trường hợp mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình thu được từ phép lai AaBbDd x AabbDD lần lượt là:
A. 12 và 4.
B. 12 và 8.
C. 6 và 4.
D. 6 và 8.
Câu 28. Ở tằm, tính trạng kén màu trắng và hình thuôn dài là trội so với kén vàng và hình bầu dục. Hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên nằm trên cùng một NST tương đồng. Đem giao phối hai cặp trong đó bướm tằm đực kén màu trắng, hình dài và bướm cái có kiểu hình kén màu vàng, hình bầu dục. Ở cặp thứ nhất bên cạnh các kiểu hình giống bố mẹ còn xuất hiện hai kiểu hình mới là kén trắng, hình bầu dục và kén hình dài với tỉ lệ 8,25% cho mỗi kiểu hình mới. Còn ở cặp thứ hai cũng có 4 kiểu hình như phép lai trên nhưng mỗi kiểu hình mới xuất hiện với tỉ lệ 41,75%. Nhận định nào dưới đây đúng cho hai phép lai trên:
A. Sự xuất hiện các kiểu hình mới với tỉ lệ khác nhau ở hai phép lai trên chứng tỏ tần số hoán vị gen là khác nhau trong hai phép lai.
B. Sự phân bố các alen trên NST của hai cặp alen quy định các tính trạng nói trên là không giống nhau ở hai cặp đôi giao phối.
C. Tần số hoán vị gen trong phép lai thứ nhất là 17%.
D. Ở phép lai thứ hai, tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình mới lên tới 93,5%. Điều này chứng tỏ có đột biến gen xảy ra vì tần số trao đổi chéo không bao giờ vượt quá 50%.
Câu 29. Hình ảnh này khiến em liên tưởng đến nhân tố tiến hóa nào?
A. Di – nhập gen.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 30. Hai quần thể chuột đồng (I và II) có kích thước lớn, sống cách biệt nhau. Tần số alen A quy định chiều dài lông ở quần thể I là 0,7 và quần thể II là 0,4. Một nhóm cá thể từ quần thể I di cư sang quần thể II. Sau vài thế hệ giao phối, người ta khảo sát thấy tần số alen A ở quần thể II là 0,415. Số cá thể di cư của quần thể I chiếm bao nhiêu % so với quần thể II?
A. 5,26%.
B. 3,75%.
C. 5,9%.
D. 7,5%
Câu 31. Quan sát lưới thức ăn và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 6 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên
II. Châu chấu tham gia vào một chuỗi thức ăn.
III. Chuột tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 32. Giả sử cho 4 loài của một loài thú dduocj kí kiệu là A, B, C, D có giới hạn sinh thái cụ thể như sau:
Loài |
A |
B |
C |
D |
Giới hạn sinh thái |
5,6℃ - 42℃ |
5℃ - 36℃ |
2℃ - 44℃ |
0℃ - 31,4℃ |
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài C có vùng phân bố về nhiệt độ rộng nhất.
II. Nếu các loài đang xét cùng sống trong một khu vực và nhiệt độ môi trường xuống mức 5,1℃ thì chỉ có một loài có khả năng tồn tại.
III. Trình tự vùng phân bố từ hẹp đến rộng về nhiệt độ của các loài theo thứ tự là: B→D→A→C.
IV. Tất cả các loài trên đều có khả năng tồn tại ở nhiệt độ 30℃.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 33. Ở phép lai . Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội lặn hoàn toàn thì tính theo lý thuyết số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa ở đời con là:
A. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình,
C. 80 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
Câu 34. Axitamin Cystein được mã hóa bởi hai bộ ba Alalin được mã hóa bởi 4 bộ ba Valin được 4 bộ ba mã hóa. Có bao nhiêu cách mã hóa cho 1 đoạn pôlipeptit. Có 5 axitamin trong đó có 2 Cystein, 2 Alanin, 1 Valin.
A. 30720.
B. 7680.
C. 6780.
D. 7020
Câu 35. Cho biết gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lý thuyết, phép lai cho đời con có tối đa số kiểu gen, kiểu hình là:
A. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 32 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Câu 36. Cho lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Theo lý thuyết, nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
C. 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 37. Trong mạch 2 của gen có số nuclêôtit loại Timin bằng số nuclêôtit loại Adenin; số nuclêôtit loại Xitozin gấp 2 lần số nuclêôtit loại Timin; số nuclêôtit loại Guanin gấp 3 lần số nuclêôtit loại Adenin. Có bao nhiêu nhận định không chính xác?
I. Số liên kết hiđrô của gen không thể là 4254.
II. Nếu tổng liên kết hiđrô là 5700 thì khi gen nhân đôi 3 lần, số nuclêôtit loại Adenin mà môi trường cung cấp là 2100.
III. Tỉ lệ liên kết hiđrô và số nuclêôtit của gen luôn là .
IV. Cùng nhân đôi k lần liên tiếp thì số nuclêôtit loại Adenin do môi trường cung cấp gấp 2,5 số nuclêôtit loại Guanin do môi trường cung cấp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 38. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giưới tính có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.
(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.
(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.
(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không tuần chủng.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 39. Một quần thể giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên. Alen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng. Alen a không có khả năng này nên hạt mang kiểu gen aa bị chết trên đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 100 hạt trong đó có 20 hạt có kiểu gen AA, 40 hạt có kiểu gen Aa, 40 hạt có kiểu gen aa trên đất có kim loại nặng. Các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt với tỉ lệ như nhau cho thế hệ F1. Các cây F1 ngẫu phối tạo F2. Nếu không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, tỉ lệ F2 nảy mầm trên có kim loại nặng bao nhiêu?
A. 1/16.
B. 48/49.
C. 1/9.
D. 15/16.
Câu 40. Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người, bênh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường.
Biết rằng không còn ai trong phả hệ trên có biểu hiện bệnh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là chính xác về phả hệ trên?
I. (11) và (12) có kiểu gen giống nhau.
II. Xác suất để người con trai của (11) mang genn bệnh là .
III. Nếu vợ chồng (12) và (13) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh là 45%.
IV. Có tối thiểu 6 người trong phả hệ có gen dị hợp tử.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án
1-C |
2-A |
3-D |
4-B |
5-A |
6-C |
7-D |
8-C |
9-C |
10-A |
11-B |
12-B |
13-C |
14-B |
15-D |
16-D |
17-C |
18-C |
19-B |
20-D |
21-A |
22-D |
23-C |
24-C |
25-A |
26-D |
27-A |
28-B |
29-A |
30-A |
31-A |
32-C |
33-C |
34-B |
35-C |
36-C |
37-A |
38-C |
39-A |
40-A |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Áp suất rễ thường thể hiện ở 2 hiện tượng: hiện tượng rỉ nhựa và ứ giọt.
Câu 2: Đáp án A
Chỉ có các loài động vật sống trong nước mới hô hấp bằng mang. ® Đáp án A.
Cá chép, ốc, tôm, của là động vật sống trong nước nên hô hấp bằng mang.
Tuy nhiên, không phải tất cả các loài sống trong nước đều hô hấp bằng mang. Các loài thú, bò sát, ếch nhái sống trong nước nhưng vẫn hô hấp bằng phổi. Ví dụ, cá heo là một loài thú và hô hấp bằng phổi.
Câu 3: Đáp án D
Vật chất di truyền của virut HIV và ARN đơn âm gồm hai mạch. Chúng nhân lên nhờ hệ gen.
Câu 4: Đáp án B
Conxisin gây ra đột biến đa bội do nó cản trở sự tổng hợp prôtêin loại tubulin, 1 prôtêin cấu tạo nên thoi vô sắc, do đó làm các NST đã nhân đôi nhưng không phân li.
Câu 5: Đáp án A
A. Hội chứng AIDS là do virut gây nên ® A đúng.
B. Hội chứng Claiphentơ ® Đột biến nhiễm sắc thể ở cặp NST giới tính XY, thêm một chiếc tạo thành hợp tử dạng XXY ® B sai.
C. Hội chứng Tơcnơ ® Đột biến nhiễm sắc thể ở cặp NST giới tính XX, làm mất một chiếc NST, hợp tử trở thành XO ® C sai.
D. Hội chứng Đao ® Đột biến NST dạng thể 3, cặp NST số 21 có 3 chiếc ® D sai
Câu 6: Đáp án C
Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Đáp án C
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc: P: 100% Bb.
Theo lý thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu gen Bb là: .
Câu 9: Đáp án C
Câu 10: Đáp án A
Cơ thể giảm phân cho các giao tử:
+ Giao tử liên kết: .
+ Giao tử hoán vị: .
Xác định tỉ lệ giao tử
Tần số hoán vị gen (TSHVG): tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị, tính trên tổng số giao tử được sinh ra (<50%). Gọi x là TSHVG, trong trường hợp xét hai cặp alen
+ Tỉ lệ giao tử hoán vị = x/2
+ Tỉ lệ giao tử không hoán vị là 0,5 –x/2.
Câu 11: Đáp án B
B: cao >>b: thấp
Tỉ lệ cây thân cao là 64% ® tỉ lệ cây thân thâó là 100% -64% = 36%.
Gọi tỉ lệ kiểu gen Bb của quần thể ban đầu là x
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là:
Sau hai thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ kiểu gen thân thấp bb trong quần thể là:
® ® Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P là:
Quần thể tự thụ phấn
Quần thể tự phối ban đầu có cấu trúc di truyền . Sau n thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, cấu trức di truyền của quần thế là:
Câu 12: Đáp án B
Dựa vào hình ảnh ta thấy:
(1) sai vì đây là phương pháp tạo giống bằng nuôi cấy hạt phấn nên chỉ áp dụng đối với thực vật.
(2) đúng, vì chúng được lưỡng bội hóa từ bộ gen đơn bội ban đầu.
(3) đúng, cách 1: gây lưỡng bội dòng tế bào 1n thành 2n rồi mọc thành cây lưỡng bội, cách 2: cho mọc thành cây đơn bội, sau đó lưỡng nội hóa thành cây lưỡng bội 2n bằng cách gây đột biến thể đa bội.
(4) đúng.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 13: Đáp án C
Định nghĩa của Đác-uyn về chọn lọc tự nhiên: Sự bảo tồn những sai dị cá thể và những biến đổi có lợi, sự đào thải những sai dị cá thể và những biến đổi có hại được gọi là chọn lọc tự nhiên (CLTN) hay là sự sống sót của những dạng thích nghi nhất.
Thực chất của chọn lọc tự nhiên
Tính chất của chọn lọc tự nhiên là tự phát, không có mục đích định trước không do một ai điều khiển, nhưng dần dần đã đi đến kết quả làm cho các loài ngày càng thích nghi với điều kiện sống.
Câu 14: Đáp án B
A sai vì đột biến là nhân tố tiến hóa vô hướng.
B đúng.
C sai vì tiến hóa nhỏ vẫn diễn ra khi không có di – nhập gen.
D sai vì nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa nhỏ là đột biến gen.
Câu 15: Đáp án D
Câu 16: Đáp án D
Quần thể sinh vật
- Tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh.
- Đơn vị cấu trúc: cá thể.
- Mối quan hệ giữa: quan hệ sinh sản.
- Độ đa dạng: thấp.
- Phạm vi phân bố: hẹp hơn quần xã (Chiếm 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn)
Một tập hợp sinh vật được xem là một quần thể nếu thỏa mãn:
+ Tập hợp cá thể cùng loài.
+ Sống trong khoảng không gian xác định, thời gian xác định.
+ Có thể giao phối với nhau tạo ra thế hệ sau.
Dựa vào những thông tin trên ta thấy A, B, C đều là quần thể sinh vật. Chỉ có D không phải là quần thể sinh vật vì chúng không sống trong cùng một không gian xác định.
Phân biệt quần thể và quần xã |
|
Quần thể sinh vật |
Quần xã sinh vật |
- Tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh, - Đơn vị cấu trức là cá thể. - Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ sinh sản. Do các cá thể cùng loài có thể giao phối và giao phấn lẫn nhau. - Độ đa dạng thấp. - Chiếm 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn. - Phạm vi phân bố hẹp hơn quần xã. |
- Tập hợp cá quần thể khác loài sống trong một sinh cảnh. - Đơn vị cấu trúc là quần thể. - Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ dinh dưỡng, vì chúng không cùng loài →không thể giao phối hay giao phấn với nhau. - Độ da dạng cao. - Chiếm nhiều mắt xích trong chuỗi thức ăn - Phạm vi phân bố rộng hơn quần thể. |
Câu 17: Đáp án C
Ở các bình có hạt nhú mầm, cường độ hô hấp sẽ lớn hơn hạt khô; hạt đã luộc sẽ không hô hấp vì hạt đã chết. Xét các phát biểu:
I. sai, bình 3 các hạt đã chết, không hô hấp nên nhiệt độ không tặng.
II. đúng.
III. đúng, vì các hạt nảy mầm hô hấp mạnh.
IV. sai, nồng độ O2 của bình 3 không đổi.
Câu 18: Đáp án C
- Khi cá thở vào: Cửa miệng cá mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng dẫn đến thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang.
- Khi cá thở ra: cửa miệng cá đóng lại, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở ra làm giảm thể tích khoang miệng miệng, áp lực trong khoang miệng tăng lên có tác dụng đẩy nước từ khoang miệng đi qua mang. Ngay lúc đó, của miệng cá lại mở ra và thềm miệng hạ xuống làm cho nước lại tràn vào khoang miệng.
Trong các đáp án trên, đáp án C đúng.
Câu 19: Đáp án B
Dựa vào hình nahr trên ta thấy NST sau đột biến đoạn “BCD” thành “DCB” → đây là dạng đột biến đảo đoạn NST.
Câu 20: Đáp án D
Quan sát hình ảnh ta thấy 1 tế bào chuẩn bị tách thành 2 tế bào con → đây thuộc kì cuối của quá trình nguyên phân.
Câu 21: Đáp án A
Phép lai A cho đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
Phép lai B, C, D đều cho đời con có 2 kiểu hình.
Câu 22: Đáp án D
I. đúng
II. đúng
III. sai vì đột biến luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
IV. đúng
Vậy có 3 ý đúng.
Câu 23: Đáp án C
I. sai. Vì các loài sống trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái khác nhau để không cạnh tranh nhau, từ đó chúng có thể cùng tồn tại.
III. sai. Vì ở vùng ôn đới có sự chênh lệch nhiệt độ cao hơn so với vùng nhiệt đới nên giới hạn sinh thái về nhiệt đột của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường hẹp hơn các loài sống ở vùng ôn đới.
IV. sai. Vì loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố rộng.
Câu 24: Đáp án C
Hình ảnh này là hiện tượng một số loài cua biển mang trên thân những con hải quỳ thể hiện mối quan hệ cộng sinh. Cua trú ngự trong hải quỳ trốn tránh kẻ thù (vì hải quỳ có độc tố). Hải quỳ có thể di chuyển, kiếm được nhiều thức ăn hơn.
Câu 25: Đáp án A
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào các yếu tố sau đây:
1- Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài. Nếu tần số đột biến cao thì tạo nguồn nguyên liệu lớn nên tần số xuất hiện các kiểu gen thích nghi cao.
2- Áp lực chọn lọc tự nhiên, nếu áp lực chọn lọc lớn thì quá trình chọn lọc các kiểu gen thích nghi diễn ra nhanh hơn và ngược lại.
3- Hệ gen đơn bội thì quần thể thích nghi nhanh hơn quần thể lưỡng bội vì nếu là bất cứ đột biến nào thì kiểu hình sẽ được biểu hiện ngay ở kiểu hình.
4- Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít là một phần của chọn lọc tự nhiên của tế bào chủ và nhờ enzin phiên bản mã ngược.
5- Thời gian thế hệ ngắn hay dài. Nếu thời gian thế hệ ngắn thì tốc độ thay đổi cấu trúc di truyền trong quần thể càng nhanh; đột biến càng phát tán nhanh trong quần thể.
Câu 26: Đáp án D
Bộ ba chứa 1 nuclêôtit U ta có các trường hợp sau:
+ Bộ ba chứa là: UGG, GUG, GGU → có 3 bộ ba.
+ Bộ ba chứa là: UXX, XUX, XXU → cá 3 bộ ba
+ Bộ ba chứa là: UXG, UGX, XUG, XGU, GXU, GUX → có 6 bộ ba
→ Vậy tổng số bộ ba có chứa là: 3 + 3 + 6 =12
Câu 27: Đáp án A
Phép lai
cho đời con 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
cho đời con 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
cho đời con 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
Câu 28: Đáp án B
Quy ước: A – kén trắng, a – kén vàng, B – hình thuôn dài, b – hình bầu dục
Xét phép lai 1: Đực kén trắng hình dài x cái màu vàng, bầu dục → kiểu hình con lai khác bố mẹ với tỉ lệ nhỏ
Theo đề % vàng, dài → giao tử hoán vị → dị hợp tử đều.
Xét phép lai 2: Đực kén trắng hình dài x cái màu vàng, bầu dục → con lai khác bố mẹ chiếm tỉ lệ lớn (41,75%) → dị hợp chéo.
Câu 29: Đáp án A
Quan sát hình ảnh ta thấy có một cá thể di cư từ quần thể I sang quần thể II là xuất hiện alen a ở quần thể II → hình ảnh phản ánh hiện tượng di – nhập gen.
Câu 30: Đáp án A
Trường hợp quần thể chịu tác động của di – nhập gen
- : tần số alen A của quần thể hỗ hợp (sau khi nhập cư)
- : tần số alen A của quần thể cho
- : tần số alen của quần thể nhận
Từ công thức ta có:
.
Câu 31: Đáp án A
Lưới thức ăn bao gồm 5 chuỗi thức ăn là:
1. “Cỏ → Châu chấu → Chuột → Diều hâu”
2. “Cỏ → Châu chấu → Chuột →Rắn→ Diều hâu”
3. “Cỏ → Kiến → Chuột → Diều hâu”
4. “Cỏ → Kiến → Chuột → Rắn → Diều hâu”
5. “Cỏ → Kiến → Ếch→ Rắn→ Diều hâu”.
Dựa vào thông tin trên ta thấy:
I sai, II sai (Châu chấu tham gia vào 2 chuỗi thức ăn); III đúng
IV đúng (“Cỏ → Châu chấu → Chuột →Rắn→ Diều hâu”)
Chuỗi thức ăn là một dãy các sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Trong đó, mỗi loài vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích trước, vừa là sinh vật bị mắt xích sau tiêu thụ.
+ Sinh vật sản xuất: thực vật.
+ Sinh vật tiêu thụ: động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.
+ Sinh vật phân giải: vi khuẩn, nấm....
Câu 32: Đáp án C
Dựa vào dữ kiện đề bài, ta nhận thấy khoảng giới hạn về nhiệt độ của loài A, B, C, D lần lượt là
Loài |
A |
B |
C |
D |
Giới hạn sinh thái |
36,4℃ |
31℃ |
42℃ |
31,4℃ |
Từ bảng trên thấy loài C là có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất nên loài C phân bố rộng nhất → I đúng.
II sai vì nhiệt độ 5,1℃ nằm ngoài giới hạn sinh thái của loài A → khi nhiệt độ môi trường xuống mức 5,1℃ thì có ba loài có khả năng tồn tại → II sai
III đúng (sắp xếp theo mức độ tăng dần về nhiệt độ)
IV đúng vì 30℃ nằm trong giới hạn sinh thái của tất cả các loài A, B, C, D nên cả 4 loài đều có khả năng tồn tại.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 33: Đáp án C
→ Đời con cho 4 kiểu gen, 2 kiểu hình
đời con cho tối đa 10 kiểu gen, 4 kiểu hình trong trường hợp hoán vị gen ở 2 giới.
→ Đời con cho 2 kiểu gen, 1 kiểu hình
Phép lai trên cho tối đa đời con: kiểu gen, kiểu hình.
Câu 34: Đáp án B
1 cystêin → 2 bộ mã hóa
1 cystêin → bộ mã hóa
1 Ala → 4 bộ ba
Suy ra 2 Ala → cách mã hóa.
1 val → 4 bộ ba mã hóa.
Số cách sắp xếp 5 axitamin này là: cách
Vậy số cách mã hóa là:
Câu 35: Đáp án C
Ta có phép lai:
Xét
4 giao tử BD; bd; Bd; bD
2 giao tử BD và bD
Có hai cặp giao tử trùng nhau nên ta sẽ có số kiểu gen là
kiểu gen
Số loại kiểu hình là
Xét 4 kiểu gen
Số loại kiểu hình là 4
Vậy số kiểu gen tối đa thu được ở đời con là:
Số kiểu hình thu được tối đa ở đời con là: .
Câu 36: Đáp án C
Cho lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được toàn cây hoa đỏ. Cho tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → thu được 16 tổ hợp giao tử → Mỗi bên cho 4 loại giao tử. Giả sử → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung 9 : 7
Quy ước:
: Hoa đỏ
: Hoa trắng
Nếu cho giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn ta có:
Kiểu hình : 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
Câu 37: Đáp án A
Theo bài ta có: ; ; suy ra: (1)
I. Đúng vì nếu số liên kết hiđrô trong gen là 4254 thì ta có: (2). Giải hệ phương trình tạo bới (1) và (2) ta được: (loại). Vậy số liên kết hiđrô trong gen không thể là 4254.
II. Sai vì khi tổng liên kết hiđrô là 5700 thì (3). Giải hệ phương trình tạo bởi (1) và (3) ta được: . Số nuclêôtit loại A môi trường cung cấp là: .
III. Sai vì tỉ lệ liên kết hiđrô trong gen và số nuclêôtit là:
IV. Sai vì khi gen nhân đôi k lần thì số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp là:
• A môi trường
• G môi trường
Mà môi trường môi trường
Câu 38: Đáp án C
Tần số alen ở giới cái ;
Tần số alen ở giới đực ;
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Trong tổng số ruồi , ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ:
(2) sai. Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ ; Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng
(3) đúng. Số ruồi cái mắt trắng bằng , ruồi đực mắt trắng =3/8 → Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.
(4) đúng. Số ruồi cái mắt đỏ thuần chủng là:
Số ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng là:
→ Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.
Vậy có 3 kết luận đúng.
Ta có:
hạt hạt Aa (tham gia sinh sản)
→ Tần số alen ,
Vậy
→ Tỉ lệ các cây tham gia ra hoa, kết quả:
→
Vậy tỉ lệ hạt không nảy mầm được
Câu 39: Đáp án A
Nếu gặp trường hợp sức sống hoặc sức sinh sản giảm thì ta sẽ tính lại tỷ lệ mỗi kiểu gen trong quần thể trước khi quần thể sinh sản
Giả sử hệ số chọn lọc đối với kiểu gen AA, Aa, aa tương ứng là h1, h2, h3. Xác định tần số các alen sau 1 thế hệ chọn lọc.
+
+
+
- Nếu kiểu gen đồng hợp tử lặn gây chết thì số tần số alen lặn sau 1 thế hệ chọn lọc bằng
- Nếu kiểu gen đồng hợp tử lặn gây chết thì số tần số alen lặn sau 1 thế hệ chọn lọc bằng .
Câu 40: Đáp án A
Quy ước:
Alen A: bình thường >> alen a: bệnh bạch tạng
(15) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (12) và (13) có kiểu gen Aa
(1) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (5) có kiểu gen Aa
(7) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (3) và (4) đều có kiểu gen Aa → (6) có kiểu gen là chưa xác định được kiểu gen của (11) (tức là kiểu gen của (11) có thể là AA hoặc Aa) có thể giống và khác kiểu gen với (12) I sai.
(11) có thể có kiểu gen Aa hoặc AA với xác suất:
(8) bị bạch tạng nên kiểu gen của (8) là aa ® (10) có kiểu gen là Aa
Ta có:
Xác suất để người con trai bình thường của (11) mang gen bệnh (có kiểu gen Aa) là: ® II đúng.
Ta có hay
Xác suất sinh ra người con mang gen bệnh của cặp (12), (13) là: .
III đúng.
IV đúng, những người có kiểu gen dị hợp trong phả hệ ta có thể biết chắc chắn là: (3), (4), (5), (10), (12), (13).
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đối với Bài tập phả hệ, thường phải tiến hành theo 2 bước:
Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của tính trạng bệnh.
Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán.
+ Nếu bài toán yêu cầu tìm kiểu gen của những người trong phả hệ thì phải dựa vào kiểu gen của những người có kiểu hình lặn (aa) để suy ra kiểu gen của người có kiểu hình trội.
+ Nếu bài toán yêu cầu tìm xác suất thì phải tìm xác suất kiểu gen của bố mẹ, sau đó mới tính được xác suất của đời con.
- Trong phả hệ, nếu một cặp bố mẹ có kiểu hình giống nhau nhưng sinh con có kiểu hình khác thì tính trạng mới xuất hiện chính là tính trạng lặn.
- Khi xác định kiểu gen của những người trong phả hệ thì trước hết phải xác định kiểu gen của những kiểu hình mang tính trạng lặn trước, sau đó suy ra kiểu gen của những người còn lại.
Xác suất sinh con mang kiểu hình lặn = tỉ lệ giao tử lặn của bố x tỉ lệ giao tử lặn của mẹ.
Xác suất sinh con mang kiểu hình trội = 1 – xác suất sinh con mang kiểu hình lặn.
Bộ Giáo dục và đào tạo
Kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia
Năm học 2023
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh Học năm 2023 có đáp án (đề số 2)
Câu 1. Quang hợp ở các nhóm thực vật , thực vật và thực vật CAM khác nhau chủ yếu ở:
A. Pha sáng.
B. Pha tối.
C. Cả hai pha.
D. Cơ quan quang hợp.
Câu 2. Trong ống tiêu hoá của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật
A. không được tiêu hoá nhưng được phá vỡ nhờ co bóp mạnh của dạ dày.
B. được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản.
C. được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.
D. được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa.
Câu 3. Cấu trúc của operon Lac gồm:
A. vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc.
B. gen điều hòa, vùng vận hành, vùng khởi động.
C. gen điều hòa, vùng vận hành, gen cấu trúc.
D. gen điều hòa, vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc.
Câu 4. Hóa chất 5 - brôm uraxin thường gây đột biến gen dạng thay thế một cặp:
A. A - T bằng T - A.
B. G - X bằng A - T.
C. G - X bằng X - G.
D. A - T bằng G - X.
chất 5 - brom uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây biến đổi thay thế A – T G - X.
Câu 5. Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc:
A. bán bảo toàn và nửa gián đoạn.
B. bổ sung và bán bảo toàn
C. bổ sung và nửa gián đoạn.
D. bổ sung và nửa gián đoạn
Câu 6. Trong thực tiễn hoán vị gen góp phần:
A. tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập.
B. tổ hợp các gen có lợi về cùng nhiễm sắc thể.
C. làm giảm số kiểu hình trong quần thể.
D. hạn chế xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 7. Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen , , quy định. Bố có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người mẹ?
A. Nhóm máu B.
B. Nhóm máu AB.
C. Nhóm máu O.
D. Nhóm máu A.
Câu 8. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai AABB x AABb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 9. Phép lai nào dưới đây cho ưu thế lai thấp:
A. AAbbddff aabbddff.
B. AABBddff aabbddff.
C. AABBddff AabbDDff.
D. AABBddFF aabbDDff.
Câu 10. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, quá trình giảm phân ở các cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra loại giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50 %?
A. aa và Bb.
B. Aa và Bb
C. aa và bb
D. Aa và bb
Câu 11. Trong số các quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể 1: 0,5 AA : 0,5 Aa.
Quần thể 2: 0,5 AA : 0,5 aa.
Quần thể 3: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa.
Quần thể 4: 0,25 AA : 0,5 Aa :0,25 aa.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 12. Hình ảnh dưới đây minh họa một trong những phương pháp tạo giống bằng:
A. Công nghệ gen.
B. Lai hữu tính.
C. Công nghệ tế bào.
D. Gây đột biến.
Câu 13. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần thể là đơn vị tiến hóa để hình thành loài mới.
B. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền.
C. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D. Không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể hình thành loài mới.
Câu 14. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Đại Trung sinh.
B. Đại Cổ sinh.
C. Đại Nguyên sinh.
D. Đại Tấn sinh.
Câu 15. Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô Sâu Nhái Rắn Đại bang. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?
A. Nhái.
B. Đại bàng.
C. Rắn.
D. Sâu.
Câu 16. Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến mối quan hệ khác loài nào?
A. Hội sinh.
B. Hợp tác.
C. Cộng sinh.
D. Kí sinh.
Câu 17. Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra gồm các giai đoạn như sau:
(1) Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân.
(2) Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
(3) Giai đoạn nước từ đất vào lông hút
Thứ tự nào sau đây là đúng:
A. 1-2-3
B. 2-1-3
C. 1-3-2
D. 3-2-1
Câu 18. Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?
A. Nút nhĩ thất Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ Bó his Mạng Puôckin, làm các tâm nhĩ, tâm thất co.
B. Nút xoang nhĩ Bó his Hai tâm nhĩ Nút nhĩ thất Mạng Puôckin, làm các tâm nhĩ, tâm thất co.
C. Nút xoang nhĩ Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ Mạng Puôckin Bó his, làm các tâm nhĩ, tâm thất co. D. Nút xoang nhĩ Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ Bó his Mạng Puôckin, làm các tâm nhĩ, tâm thất co.
Câu 19. Hãy ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?
A. Hoạt hóa axitamin.
B. Kéo dài.
C. Mở đầu.
D. Kết thúc.
Câu 20. Hình ảnh dưới đây minh họa cho kì nào của quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
Câu 21. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa. Theo lý thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa là:
A. 1 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
B. 1 cây hoa tím : 15 cây hoa trắng.
C. 3 cây hoa tím : 5 cây hoa trắng.
D. 100 % cây hoa trắng.
Câu 22. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là:
A. Giao phối.
B. Đột biến.
C. Các cơ chế cách li.
D. Chọn lọc tự nhien.
Câu 23. Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong 1 quần xã sinh vật, người ta thu được số liệu dưới đây:
Loài |
Số cá thể |
Khối lượng trung bình mỗi cá thể |
Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng |
1 |
10000 |
0.1 |
1 |
2 |
5 |
10 |
2 |
3 |
500 |
0.002 |
1,8 |
4 |
5 |
300000 |
0,5 |
Dòng năng lượng đi qua chuỗi này có nhiều khả năng sẽ là:
A. 2 3 1 4
B. 1 3 2 4
C. 4 2 1 3
D. 4 1 2 3
Câu 24. Trường hợp nào sau đây phản ánh mối quan hệ hỗ trợ khác loài?
A. Những con chim bồ nông xếp thành hàng ngang để cùng nhau bắt cá.
B. Đàn chim cánh cụt đứng úp vào nhau, kết thành bè lớn trong bão tuyết.
C. Những con cò và nhạn bể làm tổ thành tập đoàn.
D. Những cây thông nhựa sống gần nhau có rễ nối thông nhau.
Câu 25. Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A + T)/ tổng nuclêôtit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. D B C E A.
B. A E C B D.
C. A B C D E.
D. D E B A C.
Câu 26. Đây là hai ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở hai người :
Khẳng định nào sau đây là đúng về hai người mang bộ nhiễm sắc thể này?
A. Cơ chế hình thành hai người trên là do đột biến xảy ra trên nhiễm sắc thể thường.
B. Người thứ nhất mắc hội chứng Tớcnơ, người thứ hai mắc hội chứng Đao.
C. Người thứ hai chắc chắn là nữ có biểu hiện kiểu hình lùn, cổ rụt, không có kinh nguyệt, trí tuệ thấp.
D. Cả hai người đều là thể đột biến của đột biến lệch bội.
Câu 27. Số alen của gen I, II, III lần lượt là 5, 3 và 7. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen là:
A. 71 và 303.
B. 270 và 390.
C. 105 và 630.
D. 630 và 1155.
Câu 28. Trong số các ý sau đây về hiện tượng gen đa hiệu:
1. Gen đa hiệu là hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng.
2. Nguyên nhân của hiện tượng gen đa hiệu có thể là do một gen mã hóa nhiều phần tử chuỗi pôlipeptit khác nhau.
3. Gen đa hiệu góp phần giải thích cơ sở khoa học của ưu thế lai.
4. Người ta thường phân biệt hiện tượng gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn bằng phương pháp lai phân tích.
5. Gen đa hiệu giúp giải thích hiện tượng biến dị tương quan.
Số ý đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 29. Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. |
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. |
(2) Giao phối ngẫu nhiên. |
(5) Đột biến. |
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. |
(6) Di nhập gen. |
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (1), (2), (4), (5).
B. (1), (3), (4), (5).
C. (1), (4), (5), (6).
D. (2), (4), (5), (6).
Câu 30. Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng tiết kiệm nguồn điện.
II. Trồng cây gây rừng.
III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 31. Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi . Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho?
A. Sơ đồ I.
B. Sơ đồ IV.
C. Sơ đồ III.
D. Sơ đồ II.
Câu 32. Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình dưới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 11 chuỗi thức ăn. II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích. III. Loài H tham gia vào 7 chuỗi thức ăn. IV. Nếu tăng sinh khối của A thì tổng sinh khối của cả hệ sinh thái sẽ tăng lên. |
|
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 33. Trong thí nghiệm lai hai thứ lúa mì thuần chủng có hạt màu đỏ đậm và trắng thu được cho tự thụ phấn thu được có kiểu hình: 15 đỏ : 1 trắng. Biết rằng tính trạng do hai cặp alen A, a và B, b tương tác với nhau. Kiểu gen nào sau đây quy định màu hạt trắng?
A. aabB.
B. AabB.
C. AABB.
D. aaBB.
Câu 34. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
(1) Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loại đều có chung 1 bộ mã di truyền.
(2) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’ trên phần tử mARN.
(3) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một loại axitamin chỉ được mã hóa bởi một loại bộ ba.
(5) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch khuôn của gen.
(6) Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa nhiều loại axitamin khác nhau.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 35. Thực hiên phép lai: ♂ AabbCcDdee ♀ aaBBCCDdEe. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang 4 alen trội ở đời con là bao nhiêu?
A. 37,25%
B. 18,75%
C. 24,755%
D. 31,25%
Câu 36. Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lý thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai?
A. Bố.
B. Mẹ.
C. Bà nội.
D. Ông nội.
Câu 37. Một gen của sinh vật nhân thực chứa 1755 liên kết hiđrô và có hiệu số nuclêôtit loại X với 1 loại nuclêôtit khác là 10%. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen trên?
(1) Chiều dài của gen là 99,45 nm.
(2) Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là %A = %T = 30%, %G = %X = 20%
(3) Số liên kết phôtphođieste nối giữa các nuclêôtit có chứa trong gen là 5848.
(4) Tổng số nuclêôtit loại A và G là: A = T = 1755 ; G = X = 1170
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 0.
Câu 38. Ở một loài chim , trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình lông đen, chỉ có mặt một trong hai gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám, không có mặt cả hai gen trội quy định kiểu hình lông trắng. Alen D quy định đuôi dài, alen d quy định đuôi ngắn. Khỉ cho (P) nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng làm bố giao phối với nòi chim lông trắng, đuôi ngắn thu được . Cho con cái tiếp tục giao phối với lông trắng, đuôi ngắn ; thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Có bao nhiêu phép lai (P) phù hợp với kết quả trên?
(1) (2)
(3) (4)
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 39. Một quần thể thực vật có số lượng cá thể của mỗi kiểu gen ở các thế hệ được thể hiện ở bảng sau :
|
P |
|
|
|
|
AA |
400 |
640 |
300 |
600 |
400 |
Aa |
400 |
640 |
300 |
600 |
400 |
aa |
200 |
80 |
100 |
300 |
100 |
Cho rằng nếu quần thể chịu tác động của nhân tốc tiến hóa thì ở mỗi thời điểm chỉ có 1 nhân tố tiến hóa tác động. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giai đoạn từ P sang , các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
II. Từ sang , quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Từ sang , các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
IV. Từ sang , chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng chống lại alen a.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 4 và người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.
Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đấy đúng?
I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 11 người.
II. Không có đứa con nào của cặp vợ chồng 10 – 11 bị cả 2 bệnh.
III. Xác suất sinh con thứ 3 bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 – 11 bị bệnh M thì xác suất đứa thứ 2 bị bệnh M là 1/4
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án
1-B |
2-C |
3-A |
4-D |
5-B |
6-B |
7-C |
8-D |
9-A |
10-B |
11-A |
12-C |
13-D |
14-D |
15-C |
16-C |
17-D |
18-D |
19-B |
20-C |
21-A |
22-A |
23-D |
24-C |
25-A |
26-D |
27-D |
28-C |
29-C |
30-D |
31-B |
32-A |
33-A |
34-B |
35-D |
36-B |
37-D |
38-A |
39-C |
40-D |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Quá trình quang hợp được chia thành 2 pha pha sáng và pha tối. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật , và CAM chỉ khác nhau chủ yếu trong pha tối.
Câu 2: Đáp án C
Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành Xenlulôzơ của tế bào thực vật được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án D
Câu 5: Đáp án B
Câu 6: Đáp án B
Câu 7: Đáp án C
Để con có nhóm máu AB thì mẹ phải cho giao tử hoặc nên mẹ không thể có nhóm máu O được.
Câu 8: Đáp án D
Vậy đời con có 2 kiểu gen.
Câu 9: Đáp án A
Phép lai A kết quả tạo ra ít cặp gen dị hợp nhất.
Câu 10: Đáp án B
Quá trình giảm phân ở các cá thể có kiểu gen sau cho giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50 % là: Aa và Bb
Aa cho giao tử: 50% A và 50% a
Bb cho giao tử: 50% B và 50% b
Câu 11: Đáp án A
Quần thể cân bằng di truyền là quần thể có cấu trúc 100 % AA hoặc 100 % aa
Với quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi
Trong các quần thể đề bài đưa ra, quần thể 3, 4 cân bằng.
Cách xác định quần thể ngẫu phối cân bằng
* Cách 1: Quần thể P: xAA : yAa : zaa cân bằng khi
* Cách 2: So sánh giá trị của và (của quần thể P)
cân bằng
không cân bằng
Câu 12: Đáp án C
Hình ảnh minh họa quy trình tạo giống mới bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn – đây là một trong những ứng dụng của công nghệ tế bào.
Câu 13: Đáp án D
A, B, C là những phát biểu đúng.
D là phát biểu sai vì không có tác động của nhân tố tiến hóa thì không có sự thay đổi tần số alen hoặc thay đổi thành phần kiểu gen nên không xảy ra sự tiến hóa.
Câu 14: Đáp án D
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại Tân sinh.
Câu 15: Đáp án C
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là động vật sử dụng thực vật làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 1 làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 2 làm thức ăn.
Trong chuỗi thức ăn trên, Sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, Nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, Rắn là sinh vật tiêu thụ bạc 3, Đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
Câu 16: Đáp án C
Câu 17: Đáp án D
Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo 3 giai đoạn là:
1. Giai đoạn nước từ đất vào lông hút.
2. Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ.
3. Giai đoạn nước bị dây từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân.
Câu 18: Đáp án D
Hệ dẫn truyền tim bao gồm:
- Nút xoang nhĩ (nằm ở tâm nhĩ phải) tự động phát nhịp và xung được truyền từ tâm nhĩ tới hai tâm nhĩ theo chiều từ trên xuống dưới và đến nút nhĩ thất.
- Nút nhĩ thất nằm giữa tâm nhĩ và tâm thất, tiếp nhận xung từ nút xoang nhĩ.
- Bó His và mạng lưới Puôckin dẫn truyền xung thần kinh theo chiều từ dưới lên.
Do vậy hoạt động của hệ dẫn truyền tim theo thứ tự: Nút xoang nhĩ phát xung điện Nút nhĩ thất Bó His Mạng lưới Puôckin.
Câu 19: Đáp án B
Hãy ảnh mô tả giai đoạn kéo dài của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ.
Câu 20: Đáp án C
Quan sát hình ảnh ta thấy NST di chuyển về hai cực của tế bào đây là kì sau của quá trình nguyên phân.
Câu 21: Đáp án A
Nếu cây hoa tím đem lai có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (ví dụ AaBbDD) thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là 1 tím : 3 trắng (AaBbDD aabbdd – F1 có 1/4 A-B-D-). |
|
Câu 22: Đáp án A
Đột biến sau khi xảy ra. Thông qua quá trình giao phối, đưa alen đột biến vào trong trạng thái dị hợp làm trung hoà tính có hại của đột biến.
Câu 23: Đáp án D
Giải thích:
Tổng năng lượng ở mỗi bậc dinh dưỡng:
Loài 1 = 10000 x 0,1 x 1 = 1000;
Loài 2 = 5 x 10 x 2 = 100;
Loài 3 = 500 x 0,002 x 1,8 = 1,8;
Loài 4 = 5 x 300 000 x 0,5 = 750 000 trong chuỗi thức ăn thì năng lượng bị giáng cấp qua mỗi bậc sinh dưỡng.
Câu 24: Đáp án C
A, B, D loại vì đều phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
C chọn vì nội dung phản ánh mối quan hệ hỗ trợ khác loài (quan hệ hợp tác giữa 2 loài).
Câu 25: Đáp án A
+ Phân tử ADN có tổng số liên kết hiđrô càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy càng cao.
+ Hai phân tử ADN có tổng số nuclêôtit bằng nhau, phân tử ADN có số cặp GX lớn thì nhiệt độ nóng chảy cao, hay nói cách khác phân tử ADN nào có số liên kết hiđrô càng lớn, nhiệt độ nóng chảy càng thấp.
Ta có: (giả thiết) tăng Số cặp AT tăng Nhiệt độ nóng chảy giảm
Trình tự sắp xếp các loài sinh vât là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nuclêôtit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần: .
Câu 26: Đáp án D
Vì người thứ nhất cặp NST giới tính mang một NST Thể Tớcnơ, người thứ 2 cặp NST giới tính là XXY Thể Claiphentơ
Câu 27: Đáp án D
Dựa vào đề bài ta xác định các locut gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.
Áp dụng công thức ta có:
Số kiểu gen dị hợp của gen I, II, III lần lượt là:
Số kiểu gen đồng hợp của gen I, II, III lần lượt là: 5, 3, 7.
Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 1 cặp gen = 5.3.21 + 5.7.3 + 3.7.10 = 630 KG.
Số kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen = 10.3.7 + 10.21.3 +3.21.5 = 1155 KG.
Câu 28: Đáp án C
Các ý đúng là 1, 3, 5.
Ý 2 sai vì 1 gen chỉ có thể mã hóa cho 1 chuỗi pôlipeptit nguyên nhân của hiện tượng gen đa hiệu là do chuỗi pôlipeptit mà gen đó mã hóa tham gia vào nhiều quá trình hình thành nên các prôtêin khác nhau từ đó ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Ý 4 sai vì người ta không dùng phương pháp lai phân tích để phân biệt hiện tượng gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn vì giao tử mà cả 2 tạo ra đều chứa gen quy định tất cả tính trạng. Do đó tỉ lệ kiểu hình sẽ là giống nhau.
Câu 29: Đáp án C
1. CLTN có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
2. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
3. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen.
4, 5, 6: yếu tố ngẫu nhiên, đột biến, di nhập gen cũng làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
Câu 30: Đáp án D
Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là hình thức sử dụng vừa thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ sau.
Vậy các hoạt động I, II, III, IV đều góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
Câu 31: Đáp án B
Theo đề bài ta có loài A và loài C là sinh vật sản xuất A và C phải đứng ở đầu sơ đồ.
- Sơ đồ I: nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài B, D, F mất đi A sai.
- Sơ đồ IV: Nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài D, F mất đi phù hợp với kết quả bài toán B đúng.
- Sơ đồ III: nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài G, F mất đi C sai.
- Sơ đồ II: nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài B, G mất đi D sai.
Câu 32: Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
Vì lưới này có 11 chuỗi thức ăn và loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.
Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là: A I K H C D E.
Loài A là nguồn sống của tất cả các loài còn lại. Do đó, khi sinh khối của A tăng lên thì sinh khối của các loài còn lại sẽ tăng lên. Tổng sinh khối của các loài tăng lên.
Chuỗi thức ăn không dài quá 7 mắt xích. Dưới nước số lượng mắt xích trong một lưới thức ăn thường dài hơn trên cạn do có nhiệt độ ổn định.
Câu 33: Đáp án A
Kiểu hình của : 15 đỏ : 1 trắng ta nhận thấy tình trạng màu hạt lúa mì chịu sự chi phối của quy luật tương tác cộng gộp của các gen không alen. Khi trong kiểu gen có cả hai alen trội hoặc có một trong hai alen trội sẽ quy định kiểu hình hạt đỏ, khi trong kiểu gen không có alen trội nào sẽ quy định kiều hình hạt trắng.
Ta có sơ đồ lai :
P : AAbb aaBB
G: Ab Ab
AaBb
AB, Ab, aB, aB AB, Ab, aB, ab
9 AB: 3Abb : 3aaB: 1aabb
Vậy kiểu gen quy định kiểu hình hạt trắng là: aabB.
Câu 34: Đáp án B
(1) Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền (có ngoại lệ). (1) đúng.
(2) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’ (5’ đến 3’) trên phân tử mARN. (2) không đúng.
(3) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau. (3) đúng.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một loại axit amin chỉ được mã hóa bởi một loại bộ ba (một bộ ba chỉ mang thông tin mã hóa một loại axit amin). (4) không đúng.
(5) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’ (3’ đến 5’) trên mạch khuôn của gen. (4) không đúng.
(6) Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa nhiều loại axitamin khác nhau (nhiều bộ ba khác nhau cùng mang thông tin mã hóa một loại axitamin). (6) không đúng.
Vậy phát biểu không đúng là: (2), (4), (5), (6).
Câu 35: Đáp án D
Trong phép lai : ♂ AabbCcDdee ♀ aaBBCCDdEe
Nhìn vào phép lai ta thấy, mỗi cá thể đời con luôn mang 1 alen lặn a; 1 alen trội B; 1 alen lặn b ; 1 alen trội C ; 1 alen lặn e (bao gồm 5 alen trong đó có 2 alen trội và 3 alen lặn) mà kiểu gen của mỗi cá thể mang 10 alen về các gen đang xét.
Tỉ lệ cá thể mang 4 alen trội ở đời con là :
Tính xác suất đời con có k alen trội là:
- Ở bài tập này các em cần xác định ở đời con đã có sẵn những alen nào
- Sau đó, áp dụng công thức tính số alen trội còn lại như sau:
k: số alen trội còn lại cần tính ở đời con
m: tổng số alen trong kiểu gen của con khi đã trừ những alen có sẵn trong kiểu gen.
: số cặp gen dị hợp của cơ thể mẹ.
: số cặp gen dị hợp của cơ thể bố.
: số tổ hợp giao tử đời bố mẹ.
Câu 36: Đáp án B
Quy ước:
A: bình thường a: mù màu
- Chồng bị bệnh mù màu nên kiểu gen của người chồng là
- Người phụ nữ bình thường về bệnh có kiểu gen là
- Cặp vợ chồng này sinh được 1 người con trai bị bệnh có kiểu gen là (người con trai này luôn nhận giao tử Y từ bố và giao tử X từ mẹ) người con trai nhận từ mẹ B đúng.
Câu 37: Đáp án D
Câu 38: Đáp án A
Câu 39: Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng.
Từ số lượng, ta suy ra tỉ lệ kiểu gen là
|
P |
|
|
|
|
AA |
0,7 |
0,64 |
0,2 |
0,25 |
4/9 |
Aa |
0,2 |
0,32 |
0,6 |
0,5 |
4/9 |
aa |
0,1 |
0,04 |
0,2 |
0,25 |
1/9 |
Ở P, tần số A = 0,8. Sang , tần số A = 0,8 và cấu trúc di truyền ở đang cân bằng. Điều này chứng tỏ giai đoạn từ P sang không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa và các cá thể đang giao phối ngẫu nhiên I đúng.
Ở , tần số A = 0,5 và tỉ lệ kiểu gen không cân bằng di truyền. Điều này chứng tỏ từ sang đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen. II đúng.
Ở , tần số A = 0,5 và cấu trúc di truyền cân bằng. Điều này chứng tỏ quần thể đang giao phối ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa. III đúng.
Ở , tần số A = 2/3 và tần số a = 1/3. Điều này chứng tỏ chọn lọc đang chống lại a và loại bỏ a. Cấu trúc di truyền của vẫn cân bằng di truyền nên chứng tỏ chọn lọc ở giai đoạn sinh sản, các cá thể aa không có khả năng sinh sản.
Câu 40: Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. Đáp án D. Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 12 là gái bị bệnh M Bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường.
Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 13 bị bệnh N Bệnh N do gen lặn quy định.
Vì bài toán cho biết gen quy định hai bệnh cũng nằm trên một NST Cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Quy ước: a quy định bệnh M; b quy định bệnh N; Các alen trội A và B không quy định bệnh.
Theo bài ra, người số 5 có kiểu gen ; người số 6 có kiểu gen hoặc .
Người số 11 có kiểu gen hoặc .
Người (1) có kiểu gen ; (8) có kiểu gen Người số 2 có kiểu gen .
Người số 4 có kiểu gen . Người số 7 bị bệnh M nên có kiểu gen .
Người số 3 bị bệnh M và có con bị bệnh N nên kiểu gen của người số 3 là .
Người số 10 có kiểu gen . Người số 9 có kiểu gen .
Người số 12 có kiểu gen . Người số 13 có kiểu gen . I đúng.
II đúng. Vì người số 10 có kiểu gen , người số 11 có kiểu gen hoặc .
Cặp 10 – 11 không thể sinh con bị cả 2 bệnh do có hiện tượng liên kết gen.
III đúng. Vì người số 8 có kiểu gen ; Người số 9 có kiểu gen .
Sinh con bị bệnh với xác suất 50%.
IV đúng. Đứa đầu lòng bị bệnh M Kiểu gen cặp vợ chồng 10 -11 là
Xác suất đứa con thứ 2 bị bệnh M là 1/2 x 1/2 = 1/4.
Bộ Giáo dục và đào tạo
Kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia
Năm học 2023
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh Học năm 2023 có đáp án (đề số 3)
Câu 1. Giả sử nồng độ ở trong tế bào lông hút của rễ cây là 0,03M. Rễ cây sẽ hút thụ động ion khi cây sống trong môi trường có nồng độ nào sau đây?
A. 0,04M
B. 0,03M
C. 0,02M
D. 0,01M
Câu 2. Nhân tố tiến hóa có thể làm đa dạng di truyền vốn gen cho quần thể sinh vật:
(1) Đột biến (4) Chọn lọc tự nhiên
(2) Di - nhập gen (5) Các yếu tố ngẫu nhiên
(3) Giao phối không ngẫu nhiên
Phương án đúng là:
A. (3), (4)
B. (4), (5)
C. (1), (2)
D. (1), (3)
Câu 3. Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?
A. Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc môi trường
B. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
C. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác cá thể mẹ
D. Trong một giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau
Câu 4. Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?
A. Nitrôgenaza
B. Amilaza
C. Caboxilaza
D. Nuclêaza
Câu 5. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
A. Tiêu hóa nội bào
B. Tiêu hóa ngoại bào
C. Tiêu hóa ngoại bào và nội bào
D. Túi tiêu hóa
Câu 6. Trong các bằng chứng tiến hóa sau đây, bằng chứng nào không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới?
A. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá
B. Gai của cây hoa hồng và gai của cây hoàng liên có hình thái giống nhau
C. Hai bên lỗ huyệt của trăn có hai mẩu xương hình vuốt nối với xương chậu
D. Chuỗi a-hemoglobin của gorila chỉ khác chuỗi a-hemoglobin của người ở hai axitamin
Câu 7. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về sự tác động của chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể
(2) Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng alen riêng lẻ ở các loài sinh vật lưỡng bội
(3) Chọn lọc tự nhiên tác động chủ yếu lên hai cấp độ cá thể và quần thể
(4) Chọn lọc tự nhiên không diễn ra khi điều kiện sống ổn định liên tục qua nhiều thế hệ
(5) Chọn lọc tự nhiên không tác động trực tiếp lên kiểu gen
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 8. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định
(2) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi
(4) Tạo ra alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm
Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của đột biến gen?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 9. Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên (4) Các yếu tố ngẫu nhiên
(2) Giao phối ngẫu nhiên (5) Đột biến
(3) Giao phối không ngẫu nhiên (6) Di – nhập gen
Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa có thể làm thay đổi tần số alen trong quần thể giao phối?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10. Gen đa hiệu là
A. Gen tạo ra nhiều loại mã mARN khác nhau
B. Gen điều khiển sự hoạt động của nhiều gen khác
C. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau
D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao
Câu 11. Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên ADN và ARN
Hình nào trong số các hình trên là không phù hợp?
A. (1)
B. (2)
C. (3)
D. (4)
Câu 12. Ý nào dưới đây không đúng với vai trò thoát hơi nước ở lá?
A. Tạo động lực phía trên để kéo nước, ion khoáng và các chất tan từ rễ lên đến lá
B. Làm mở khí không cho khuếch tán vào lá để cung cấp cho quá trình quang hợp
C. Làm hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh lí xảy ra bình thường
D. Làm cho khí khổng mở và khí sẽ thoát ra không khí
Câu 13. Khi nói về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giảm dần từ động mạch, đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch
B. Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch
C. Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, giảm dần ở tĩnh mạch
D. Luôn giống nhau ở tất cả các vị trí trong hệ mạch
Câu 14. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
A. Một số bệnh di truyền phân tử có thể phát sinh trong đời sống cá thể và không di truyền cho thế hệ sau
B. Tất cả các bệnh di truyền do cha mẹ di truyền cho con
C. Bệnh tật di truyền là bệnh của bộ máy di truyền
D. Trên nhiễm sắc thể có số lượng gen càng nhiều thì thể đột biến số lượng về NST đó càng hiếm gặp hoặc không gặp.
Câu 15. Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên và đưa tất cả các loài vào chăm sóc
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy
(5) Tăng cường xây dựng các đập thủy điện, khai thác cát làm sạch lòng sông nhằm khai thông dòng chảy
(6) Sử dụng biện pháp hóa học trong nông nghiệp nhằm loại trừ côn trùng gây hại mùa màng
(7) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn nhằm lấn biến, mở rộng đất liền, xây các bến cảng
(8) Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa hóa học làm sạch mầm bệnh trong đất và nước
(9) Nước thải công nghiệp, y tế phải xử lý theo quy định môi trường trước khi thải ra cộng đồng
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 16. Trong quần thể người có một số bệnh, tật và hội chứng di truyền như sau:
(1) Bệnh ung thư máu (6) Bệnh máu khó đông
(2) Bệnh hồng cầu hình liềm (7) Hội chứng Tớcnơ
(3) Bệnh bạch tạng (8) Hội chứng Đao
(4) Hội chứng Claiphentơ (9) Bệnh mù màu
(5) Tật dính ngón tay số 2 và 3
Trong các bệnh, tật và hội chứng trên, loại nào xảy ra ở cả hai giới?
A. (1), (2), (3), (6), (9)
B. (3), (4), (7), (8)
C. (1), (2), (4), (8), (9)
D. (4), (5), (6)
Câu 17. Trong các dạng đột biến gen sau có bao nhiêu dạng đột biến chắc chắn làm thay đổi trình tự axitamin trong prôtêin hoàn chỉnh?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thứ 2 của một bộ 3 nằm gần bộ 3 mở đầu
(2) Mất một nuclêôtit trong một intron ở giữa gen
(3) Thay thế 1 cặp nuclêôtit nằm gần bộ 3 kết thúc của trình tự mã hóa
(4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong bộ 3 mã hóa cho Tirozin
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 18. Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào sinh dưỡng (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?
(1) Tế bào A đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân (2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể (3) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể (4) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8 (5) Tế bào A là tế bào của một loài thực vật bậc cao |
|
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19. Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Ngựa
B. Thỏ
C. Bò
D. Chó
Câu 20. Cho phép các lai (P) giữa các cây tứ bội sau đây:
(I) (III)
(II) (IV)
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Nếu một cặp gen quy định một cặp tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kết quả ở đời của các phép lai trên?
(1) Có 2 phép lai cho 12 kiểu gen
(2) Có 3 phép lai cho 2 kiểu hình
(3) Có 3 phép lai không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng
(4) Phép lai 4 cho số loại gen và số loại kiểu hình nhiều nhất trong các phép lai
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 21. Có một trình tự mARN [5’ – AUG GGG UGX UXG UUU – 3’] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?
A. Thay thế nuclêôtit thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Ađênin.
B. Thay thế nuclêôtit thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin.
C. Thay thế nuclêôtit thứ 5 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin.
D. Thay thế nuclêôtit thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin.
Câu 22. Trong quá trình dịch mã:
A. mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axitamin khác nhau
B. trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động
C. mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại tARN nhất định
D. mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kì loại mARN nào
Câu 23. Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ
A. hợp tác
B. kí sinh – vật chủ
C. hội sinh
D. cộng sinh
Câu 24. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là:
A. căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra
B. căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của thân cây
C. căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của hoa
D. căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây
Câu 25. Có những sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng. Cho các cách giải thích sau đây:
(1) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít, dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại
(2) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít, đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại
(3) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít, dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể
(4) Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di – nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể
Có bao nhiêu cách giải thích chưa hợp lí.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 4
Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi?
A. Môi trường đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các đặc điểm thích của quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi
C. Tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài và tốc độ sinh sản của loài và áp lức của CLTN
D. Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi
Câu 27. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện sau so với các quần xã xuất hiện trước thường có đặc điểm là:
A. Độ đa dạng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm xuống
B. Lưới thức ăn phức tạp hơn và chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng kém quan trọng
C. Sản lượng sơ cấp tinh dùng làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng ngày càng tăng
D. Kích thước và tuổi thọ các loài đều giảm đi
Câu 28. Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào?
A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ thuận lợi cho quang hợp
B. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ thuận lợi cho quang hợp
C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ thuận lợi cho quang hợp
D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ thuận lợi cho quang hợp
Câu 29. Khái niệm pha sáng nào dưới đây của quá trình quang hợp là đầy đủ nhất?
A. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP
B. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH
C. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH
D. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong
Câu 30. Xét các mối quan hỗ trợ giữa các sinh vật trong quần xã, có bao nhiêu mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 31. Trong kĩ thuật di truyền, việc lựa chọn các thể truyền mang các gen kháng thuốc kháng sinh nhằm mục đích
A. Giúp tế bào chứa ADN tái tổ hợp có thể tồn tại trong môi trường có thuốc kháng sinh
B. Nhận biết được dòng tế bào vi khuẩn nào đã nhận được ADN tái tổ hợp
C. Tạo ra những chủng vi khuẩn có khả năng kháng thuốc kháng sinh
D. Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện
Câu 32. Phát biểu không đúng khi nói về động lực của dòng mạch gỗ là:
A. Lực hút do sự thoát hơi nước ở lá
B. Chênh lệch áp suất giữa cơ quan cho và cơ quan nhận
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch
D. Lực đẩy của rễ
Câu 33. Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì xu hướng biến đổi tần số các alen là:
A. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
B. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi
C. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau
D. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
Câu 34. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được có tỉ lệ kiểu hình: 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. có tối đa 9 kiểu gen
II. Có thể đã xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số 10%
III. có thể chỉ có 7 kiểu gen
IV. Hai cây P có kiểu hình giống nhau nhưng có thể có kiểu gen khác nhau
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 35. Ở một loài thú, alen A quy định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng được . Cho tạp giao thu được có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở giao phối với con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ:
A. 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng : 2 con cái lông đen
B. 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng : 2 con đực lông trắng
C. 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng : 2 con cái lông trắng
D. 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng : 2 con đực lông đen
Câu 36. Ở ruồi giấm, người ta thực hiện phép lai (P) thu được . Trong tổng số cá thể , số cá thể không mang alen lặn của các gen trên chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không phát sinh đột biến, sức sống các cá thể như nhau. Theo lí thuyết, ở số cá thể mang ít nhất 2 alen trội của các gen trên chiếm tỉ lệ:
A. 50%
B. 77%
C. 60%
D. 75%
Câu 37. Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd. Các tế bào này thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, trong đó có 1 tế bào không phân li cặp NST mang cặp gen Aa ở lần giảm phân I, lần giảm phân II xảy ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra?
A.
B.
C.
D.
Câu 38. Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa, Bb liên kết không hoàn toàn trên cặp nhiễm sắc thể thường. khi lai hai cơ thể dị hợp hai cặp gen trên, các cá thể thu được ở thế hệ có kiểu gen chiếm 6%. Cho biết cả hai giới đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Theo tính theo lý thuyết, 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị
B. Theo tính theo lý thuyết, 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không xảy ra hiện tượng hoán vị
C. Theo tính theo lý thuyết, 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không xảy ra hiện tượng hoán vị
D. Theo tính theo lý thuyết, 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 400 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị
Câu 39. Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 11 chuỗi thức ăn II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích III. Loài H tham gia vào 7 chuỗi thức ăn IV. Nếu tăng sinh khối của A thì tổng sinh khối của cả hệ sinh thái sẽ tăng lên |
|
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định
Xác suất sinh một con gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là:
A. 7/81
B. 7/9
C. 1/72
D. 4/9
Đáp án
1-A |
2-C |
3-C |
4-A |
5-A |
6-B |
7-C |
8-D |
9-D |
10-C |
11-D |
12-D |
13-B |
14-B |
15-C |
16-A |
17-A |
18-D |
19-C |
20-C |
21-C |
22-D |
23-B |
24-D |
25-A |
26-A |
27-A |
28-D |
29-B |
30-A |
31-B |
32-B |
33-C |
34-D |
35-D |
36-D |
37-A |
38-C |
39-A |
40-D |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Hấp thụ ion khoáng theo cơ chế thụ động (cơ chế khuếch tán): Chất tan đi từ môi trường có nồng độ cao đến môi trường có nồng độ chất tan thấp
Câu 2: Đáp án C
Các nhân tố tiến hóa làm tăng đa dạng di truyền: đột biến (làm phát sinh alen mới), di - nhập gen (nhập cư có thể mang đến quần thể alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể di cư có thể làm nghèo vốn gen của quần thể)
Câu 3: Đáp án C
A (đúng). Vì mức phản ứng do kiểu gen quy định
B (đúng)
C (sai). Vì ở loài sinh vật vô tính con có kiểu gen hoàn toàn giống mẹ, do đó có thể con có mức phản ứng giống mẹ.
D (đúng). Vì trong một giống thuần chủng các cá thể có cùng kiểu gen (Ví dụ: giống thuần chủng AA hoặc giống thuần chủng aa) nên các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau
Câu 4: Đáp án A
Enzim nitrogenaza tham gia vào quá trình cố định nitơ tự do trong không khí
Câu 5: Đáp án A
Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là động vật đơn bào: trùng roi, trùng giày, amip..
- Tiêu hóa thức ăn ở động vật đơn bào diễn ra bên trong tế bào gọi là tiêu hóa nội bào.
- Quá trình tiêu hóa nội bào gồm các giai đoạn: Hình thành không bào tiêu hóa Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hóa thức ăn được thủy phân thành các chất dinh dưỡng đơn giản chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu vào tế bào chất.
Câu 6: Đáp án B
Cơ quan tương tự là loại bằng chứng không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
- Gai xương rồng và tua cuốn của cây đậu Hà Lan là cơ quan tương đồng
- Gai của cây hoa hồng và gai của cây hoàng liên là cơ quan tương tự vì khác nguồn gốc nhưng hình thái và chức năng tương tự nhau, gai hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân, còn gai hoàng liên là biến dạng của lá.
- Hai mẩu xương hình vuốt nối với xương chậu ở hai bên lỗ huyết của trăn là cơ quan thoái hóa.
- Chuỗi a-hemoglobin của gorila chỉ khác chuỗi a-hemoglobin của người ở hai axitamin thuộc về bằng chứng sinh học phân tử
Câu 7: Đáp án C
(1), (2), (3), (5) đúng
(4) sai vì khi điều kiện sống ổn định liên tục qua nhiều thế hệ thì hình thức chọn lọc ổn định vẫn diễn ra
Câu 8: Đáp án D
(1) (sai). Vì đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen không theo hướng xác định
(2) (đúng).
(3) (sai). Vì đột biến gen ít nhất là thêm chứ không làm mất alen
(4) (đúng)
(5) (đúng)
Câu 9: Đáp án D
Giao phối không phải là nhân tố tiến hóa vì không làm thay đổi tần số alen
Câu 10: Đáp án C
SGK cơ bản trang 44
Câu 11: Đáp án D
- T là bazơ nitơ trong ADN nên có đường đêôxiribôzơ
Phân biệt cấu trúc ADN và ARN
ADN |
ARN |
- Gồm 2 mạch đơn - Đơn phân là nu - 4 loại ribonu: A, T, G, X - Mỗi đơn phân có đường - Có T không có U - Có liên kết hiđrô và biểu hiện NTBS |
- Gồm 2 mạch đơn - Đơn phân là ribonu - 4 loại ribonu: A, U, G, X - Mỗi đơn phân có đường - Có U không có T - Có liên kết hiđrô và biểu hiện NTBS |
Câu 12: Đáp án
Vai trò của quá trình thoát hơi nước:
+ Thoát hơi nước là động lực phía trên để kéo nước, ion khoáng và các chất tan từ rễ lên đến lá
+ Thoát hơi nước làm mở khí không cho khuếch tán vào lá để cung cấp cho quá trình quang hợp
+ Thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ của lá, tránh cho lá không bị đốt nóng
Câu 13: Đáp án B
Vận tốc máu trong hệ mạch phụ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch:
+ Tiết diện nhỏ và chênh lệch huyết áp lớn, máu chảy nhanh (và ngược lại)
+ Vận tốc máu biến thiên trong hệ mạch như sau: vận tốc lớn nhất của động mạch chủ, rồi giảm dần ở các động mạch nhỏ, tiểu động mạch và chậm nhất ở mao mạch; sau đó lại tăng dần ở các tiểu tĩnh mạch về các tĩnh mạch nhỏ và tĩnh mạch chủ.
Câu 14: Đáp án B
A (đúng). Vì một số bệnh di truyền phát sinh trong tế bào chất của cơ thể đực hoặc phát sinh trong tế bào sinh dưỡng của những loài chỉ có hình thức sinh sản hữu tính… không di truyền được cho thế hệ sau
B (sai). Vì một số bệnh tật di truyền có thể tự phát sinh trong đời sống cá thể
C (đúng). Vì các bệnh tật di truyền là những bệnh liên quan đến đột biến gen, đột biến NST hoặc rối loạn trong phân bào
D (đúng). Vì NST mang lượng lớn gen nếu đột biến số lượng NST sẽ làm mất cân bằng hệ gen rất lớn, gây chết hoặc giảm sức sống cho cá thể. Do đó, sẽ rất hiếm gặp hoặc không gặp
Câu 15: Đáp án C
(2) Sai. Vừa khai thác vừa tái tạo tài nguyên tái sinh hoặc hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh
(3) Sai. Đưa tất cả các loài vào khu bảo tồn là phương án bất khả thi với nhiều vấn đề…
(5) Sai. Xây dựng đập thủy điện là một trong những nguyên nhân giảm đa dạng sinh học và các hậu quả khác tại vùng hạ nguồn vào mùa hạ vì thiếu nước. Ngập úng vào mùa mưa khi xả lũ… (Các em xem thêm một thực trạng sông MeKong trên Internet)
(6) Sai. Biện pháp hóa học gây chết nhiều loài côn trùng có ích và gây ô nhiễm nguồn đất, nguồn nước…
(7) Sai. Rừng đầu nguồn có nhiều vai trò quan trọng trong việc điều hòa nguồn nước, là lá chắn lũ quét…
(8) Sai. Như ý số 6.
Câu 16: Đáp án A
(1) Đột biến cấu trúc NST
(2) Đột biến gen trội trên NST thường
(3) Đột biến gen lặn trên NST thường
(4) Đột biến lệch bội dạng
(5) Đột biến gen trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X
(6) Đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y
(7) Đột biến lệch bội dạng
(8) Đột biến lệch bội với 3 chiếc NST số 21
(9) Đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y
Đột biến xảy ra cả nam và nữ gặp ở đột biến gen (gen trên NST thường và gen trên NST giới tính), khác với đột biến lệch bội cặp NST giới tính.
Câu 17: Đáp án A
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thứ 2 của một bộ 3 nằm gần bộ 3 mở đầu làm thay đổi trình tự axitamin trong prôtêin và thay thế nuclêôtit thứ 2 trong bộ 3 thì 100% sẽ mã hóa cho 1 axitamin khác
(2) Mất một nuclêôtit trong một intron ở giữa gen không làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin vì đoạn intron không mã hóa axit amin, sau khi gen phiên mã tạo mARN sơ khai đoạn intron sẽ bị cắt bỏ tạo thành mARN trưởng thành
(3) Thay thế 1 cặp nuclêôtit nằm gần bộ 3 kết thúc của trình tự mã hóa chưa chắc làm thay đổi trình tự axitamin trong prôtêin vì mã di truyền có tính thoái hóa (trừ AUG và UGG)
(4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong bộ 3 mã hóa cho Tirozin chưa chắc làm thay đổi trình tự axitamin trong prôtêin và Tirozin do UAE và UAX mã hóa
Câu 18: Đáp án D
Đề bài cho biết tế bào A là tế bào sinh dưỡng nên đây là quá trình nguyên phân
(1) sai, tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân (các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo)
(2) đúng, tế bào A có bộ NST
(3) sai, tế bào A khi kết thúc quá trình nguyên phân tạo ra các tế bào con có bộ NST .
(4) sai, số tâm động của tế bào A ở giai đoạn này là 4
(5) sai, tế bào A có là tế bào động vật (vì tế bào A có trung tử).
*Chú ý: Tóm tắt kết quả các kì phân bào của tế bào
Câu 19: Đáp án C
- Ngựa, thỏ, chuột… mặc dù ăn thực vật nhưng có dạ dày đơn.
- Trâu, bò, cừu, dê… có dạ dày 4 ngăn
Câu 20: Đáp án C
- Kết quả các phép lai:
+ (1)
Số KG và số kiểu hình
+ (II)
Số KG và số KH
+ (III)
Số KG và số KH
+ (IV)
Số KG và số KH
- Từ kết quả các phép lai, ta thấy:
(1) Đúng: (I), (III)
(2) Sai: chỉ có 2 (III), (IV)
(3) Đúng: chỉ có phép lai (IV) xuất hiện aaaabbbb vì đều tạo ra các giao tử aaaa và bbbb tương ứng
(4) Đúng: có 20KG và 4KH
Sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo là giao tử lưỡng bội cần tìm
|
|
Câu 21: Đáp án C
Dạng đột biến dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axitamin phải làm xuất hiện mã kết thúc tại bộ ba thứ 4 tính từ đầu 5’ của mARN khiến 5’ UXG3’ biến đổi thành 5’UAG3’
[5’-AUG GGG UGX UAG UUU-3’]
Mạch gốc của gen tương ứng có chiều ngược lại nên nếu tính từ đầu 5’, G ở vị trí nuclêôtit thứ 5 cần được thay đổi bởi T.
Đột biến vô nghĩa tạo ra bộ ba kết thúc 5’UAA3’;5’UAG3’;5’UGA3’; làm quá trình phiên mã dừng lại
Câu 22: Đáp án D
A (sai). Vì mỗi tARN chỉ có thể vận chuyển một loại axitamin
B (sai). Vì trên mỗi mARN nhất định có thể có nhiều ribôxôm cùng hoạt động (hiện tượng pôliribôxôm)
C (sai). Vì mỗi loại axit amin có thể được vận chuyển bởi một số loại tARN có bộ ba đối mã khác nhau (số loại tARN nhiều hơn số loại axitamin)
Suy ra D đúng
Câu 23: Đáp án B
Câu 24: Đáp án D
Câu 25: Đáp án A
Những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể dẫn đến kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân là do:
+ Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
+ Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít.
+ Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
Ta thấy các câu giải thích (1), (2), và (4) đều chưa hợp lý:
+ (1) (sai). Vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể
+ (2) (sai). Vì biến động di truyền làm thay đổi tần số alen một cách vô hướng, không thể dự đoán được sự thay đổi của tần số alen có lợi hay có hại.
+ (3) đúng.
+ (4) (sai). Vì số lượng cá thể giảm mạnh làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể chứ không phải do di - nhập gen
Câu 26: Đáp án A
A (sai). Vì môi trường (chọn lọc tự nhiên) chỉ đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng các cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể mà không tạo ra đặc điểm thích nghi.
B (đúng). Vì CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi.
C (đúng). Vì tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào: quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài; tốc độ sinh sản của loài và áp lực của CLTN
D (đúng). Vì các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối, trong môi trường này có thể thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi.
Câu 27: Đáp án A
Phương án A đúng vì trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể mỗi loại giảm xuống.
Phương án B sai vì chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng quan trọng hơn
Phương án C sai vì sản lượng sơ cấp tinh dùng làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng ngày càng giảm.
Phương án D sai vì thước và tuổi thọ các loài đều tăng lên
Câu 28: Đáp án D
Từ sơ đồ ta thấy, trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ thuận lợi cho quang hợp.
Câu 29: Đáp án B
Điểm phân biệt |
Pha sáng |
Pha tối |
Điều kiện |
Cần ánh sáng |
Không cần ánh sáng |
Nơi diễn ra |
Hạt grana |
Chất nền (Strôma) |
Nguyên liệu |
|
|
Sản phẩm |
|
Đường glucôzơ |
Tên gọi |
Pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa năng |
Pha cố định |
Câu 30: Đáp án A
Các mối quan hệ đó là: cộng sinh, hội sinh và hợp tác
Câu 31: Đáp án B
Trong kĩ thuật di truyền, việc lựa chọn các thể truyền mang các gen kháng thuốc kháng sinh nhằm mục đích nhận biết được dòng tế bào vi khuẩn nào đã nhận được ADN tái tổ hợp dựa vào khả năng tồn tại của các dòng vi khuẩn chứa ADN tái tổ hợp trong môi trường có chất kháng sinh. Từ đó, có thể nhân dòng vi khuẩn có chứa ADN tái tổ hợp
Câu 32: Đáp án B
Động lực của dòng mạch gỗ
+ Lực đẩy của rễ (áp suất rễ): Do áp suất thẩm thấu của rễ tạo ra
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực chính): Tế bào lá bị mất nước sẽ hút nước từ các tế bào nhu mô bên cạnh, sau đó tế bào nhu mô hút nước từ mạch gỗ ở lá tạo lực của lá kéo nước từ rễ lên.
+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ thành dòng nước liên tục (lực trung gian)
Câu 33: Đáp án C
Quần thể ban đầu: có tần số
Khi các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì áp lực của chọn lọc tự nhiên lên 2 alen B và b là như nhau
quần thể có xu hướng trở về dạng có tần số alen tần số 2 alen B và b có xu hướng bằng nhau.
Câu 34: Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV Đáp án D
Ở bài toán này, đời con có tỉ lệ P dị hợp 2 cặp gen
Có 2 khả năng xảy ra.
Trường hợp 1: Các cặp gen phân li độc lập, kiểu gen của P là
Trường hợp 2: Các cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, kiểu gen của P là , chỉ có hoán vị gen ở cơ thể cái với tần số 25%. Khi cơ thể có HVG 25% thì kiểu hình có tỉ lệ
Khi đó kiểu hình A-B- có tỉ lệ ; Kiểu hình A-bb = aaB = 0,25 – 0,0625 = 0,1875.
Tỉ lệ kiểu hình = 0,5625 : 0,1875 : 0,1875 : 0,0625 = 9 : 3 : 3 : 1
I (đúng). Vì nếu 2 cặp gen phân li độc lập thì sẽ có 9 kiểu gen
II (sai). Vì khi có HVG một bên thì đời con có 7 kiểu gen
IV (đúng). Vì P dị hợp 2 cặp gen nên có kiểu hình giống nhau (thân cao, hoa đỏ) nhưng kiểu gen có thể là khác nhau.
Câu 35: Đáp án D
Ta có:
1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen
Câu 36: Đáp án D
Sơ đồ lai:
Ta có:
Tỉ lệ cá thể mang ít nhất 2 alen trội = 1 – (aa,bbDd + Aabb,dd + aaBB,dd +aabbdd)
Khi lai hai cặp gen dị hợp, hoán vị 1 hoặc 2 bên ta sử dụng ba công thức đặc biệt này để tính nhanh kiểu hình
(1)
(2)
(3)
Câu 37: Đáp án A
- Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 loại giao tử, trong đó:
+ Một tế bào giảm phân có cặp Aa không phân li trong giảm phân I sẽ cho 2 loại giao tử đột biến với tỉ lệ giao tử là 2:2
+ Mỗi tế bào còn lại giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử hoặc hoặc hoặc với tỉ lệ giao tử là 2:2
- A (sai). Vì thể tạo ra tỉ lệ phải có 2 tế bào giảm phân đột biến theo cùng một cách và 2 tế bào giảm phân bình thường theo cùng một cách
- B (đúng). Vì 4 tế bào giảm phân theo 4 cách khác nhau trong đó có 1 tế bào đột biến.
- C (đúng). Vì 1 tế bào đột biến giảm phân và 3 tế bào giảm phân bình thường theo cùng 1 cách.
- D (đúng). Vì 1 tế bào đột biến giảm phân, 2 tế bào giảm phân theo một cách và tế bào còn lại giảm phân theo cách khác.
Câu 38: Đáp án C
Ta có:
+ A (sai). Vì
+ B (sai). Vì
+ C (đúng). Vì
+ D (sai). Vì
Câu 39: Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV
Vì lưới này có 11 chuỗi thức ăn và loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.
Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là:
Loài A là nguồn sống của tất cả các loài còn lại. Do đó, khi sinh khối của A tăng lên thì sinh khối của các loài còn lại sẽ tăng lên Tổng sinh khối của các loài tăng lên
Câu 40: Đáp án D
Tìm kiểu gen của người chồng (13):
+ và
* Tìm kiểu gen của người vợ (14):
và và
* Ta có:
Xác suất sinh con
Bộ Giáo dục và đào tạo
Kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia
Năm học 2023
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh Học năm 2023 có đáp án (đề số 4)
Câu 1. Nitơ ở dạng nào dưới đây là độc hại đối với cơ thể thực vật?
A. NO
B.
C.
D.
Câu 2. Các loài động vật như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp là:
A. Hô hấp bằng ống khí.
B. Hô hấp bằng phổi.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D. Hô hấp bằng mang.
Câu 3. Người ta tiến hành tổng hợp đoạn ARN nhân tạo từ 3 loại nuclêôtit A, U, X. Phân tử ARN tạo thành có thể có bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axitamin?
A. 27
B. 61
C. 26
D. 9
Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn êxôn là các đoạn intron.
B. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
C. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Câu 5. Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc:
A. bán bảo toàn và nửa gián đoạn.
B. bổ sung và bán bảo toàn.
C. bổ sung và nửa gián đoạn.
D. bổ sung và nửa gián đoạn.
Câu 6. Kiểu gen nào sau đây là không thuần chủng ?
A. aaBB.
B. aabb.
C. AaBb.
D. AAbb.
Câu 7. Bệnh mù màu đỏ - lục ở người liên kết với giới tính. Một quần thể người trên đảo có 50 phụ nữ và 50 đàn ông trong đó có hai người đàn ông bị mù màu đỏ - lục. Tính tỉ lệ số phụ nữ bình thường mang gen bệnh.
A. 7,68%
B. 7,48%
C. 7,58%
D. 7,78%
Câu 8. Cho khoảng cách giữa các gen trên 1 NST như sau AB = 1,5Cm, AC = 14Cm, BC = 12,5Cm,
BD = 9,5Cm, trật tự các gen trên NST là:
A. ABDC
B. ABCD
C. BACD
D. BCAD
Câu 9. Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác:
A. cộng gộp.
B. át chế.
C. bổ trợ.
D. đồng trội.
Câu 10. Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y di truyền:
A. thẳng
B. chéo
C. theo dòng mẹ
D. như gen trên NST thường
Câu 11. Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
C. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
D. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen qua các thế hệ.
Câu 12. Có bao nhiêu phương pháp chọn, tạo giống thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?
(1) Gây đột biến (4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh
(2) Tạo giống đa bội (5) Nhân bản vô tính
(3) Công nghệ gen (6) Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 13. Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến nhân tố tiến hóa nào?
A. Di – nhập gen.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 14. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên:
A. kiểu gen.
B. alen.
C. kiểu hình.
D. gen.
Câu 15. Trong giới hạn sinh thái, ở vị trí nào sau đây sinh vật phát triển tốt nhất?
A. Khoảng cực thuận. B. Khoảng chống chịu. C. Điểm gây chết trên. D. Điểm gây chết dưới. |
|
Câu 16. Một nhà khoa học quan sát hoạt động của hai đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận chúng thuộc hai loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?
A. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.
B. Các con ong của hai đàn kiếm ăn ở thời điểm khác nhau.
C. Các con ong của hai đàn bay giao phối ở thời điểm khác nhau.
D. Các con ong của hai đàn có kích thước khác nhau.
Câu 17. Một phần tử glucôzơ bị ôxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại tế bào thu nhận từ phân tử glucozơ đi đâu?
A. Trong phân tử được thải ra từ quá trình này.
B. Trong .
C. Trong NADH và .
D. Mất dưới dạng nhiệt.
Câu 18. Ở người chu kì tim có 3 pha, pha có tâm nhĩ, pha co tâm thất, pha dãn chung và có tỉ lệ là 1:3:4. Một em bé có nhịp tim là 80 lần/phút. Thời gian pha co tâm thất là:
A. 0,225 s.
B. 0,28125 s.
C. 0,375 s.
D. 0,5 s.
Câu 19. Cho hình dưới đây, là hình ảnh chụp bộ NST bất thường của một người. Dựa vào hình ảnh trên em hãy cho biết, người mang bộ NST này:
A. mắc hội chứng Đao và đồng thời mắc cả hội chứng Siêu nữ.
B. mắc hội chứng Siêu nữ và hội chứng Patau.
C. mắc bệnh Đao và mắc hội chứng Etuôt.
D. mắc bệnh Đao và đồng thời mắc cả hội chứng Tớcnơ.
Câu 20. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường . Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaa x AAaa (3) AAaa x Aa (5) AAAa x aaaa
(2) AAaa x Aaaa (4) Aaaa x Aaaa (6) Aaaa x Aa
Theo lý thuyết những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:
A. (2), (3).
B. (1), (6).
C. (3), (5).
D. (4), (5).
Câu 21. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả và , tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở hai giới tính thì có thể rút ra kết luận gì?
A. Tình trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y.
B. Tình trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất.
C. Tình trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
D. Tình trạng bị chi phối bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 22. Cho các dữ liệu sau:
(1) Sinh vật bằng đá tìm trong lòng đất.
(2) Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn tươi.
(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.
(4) Xác của voi ma mút còn tươi trong lớp băng hà.
(5) Rìu bằng đá của người cổ đại.
Có bao nhiêu dữ liệu được gọi là hóa thạch?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 23. Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica, cùng sinh sống trong một ao. Song, chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về kiểu cách li nào?
A. Cách li tập tính.
B. Cách li thời gian.
C. Cách li sinh thái.
D. Cách li sau hợp tử và con lai bất thụ.
Câu 24. Quan sát hình ảnh sau. Dựa vào hình ảnh trên một số bạn đã đưa ra nhận định sau:
1. Hình ảnh này giải thích quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của loài bướm sâu đo bạch dương trong môi trường không có bụi than.
2. Dạng bướm đen xuất hiện do một đột biến trội đa hiệu: vừa chi phối màu đen ở thân và cánh bướm vừa làm tăng khả năng sinh sản của bướm.
3. Sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là kết quả của quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của ba nhân tố chủ yếu: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
4. Trong môi trường có bụi than, màu đen trở thành có lợi cho bướm vì chim ăn sâu khó phát hiện, nên thể đột biến màu đen được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
5. Ảnh hưởng trực tiếp của bụi than đã làm biến đổi màu sắc của cánh bướm.
6. Sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật chịu sự chi phối của 4 nhân tố: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và cách li sinh sản.
Theo các em có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 25. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực?
(1) Trên vùng mã hóa của gen, chỉ các êxôn tham gia vào quá trình phiên mã, còn các đoạn intron không được tham gia vào quá trình phiên mã.
(2) Quá trình phiên mã được diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, A = U, T = A, X = G.
(3) Tất cả các nuclêôtit trên mạch gốc của gen đều được liên kết với các ribônuclêôtit trong môi trường nội theo nguyên tắc bổ sung để tạo mARN.
(4) Phân tử mARN mới tạo ra được tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã ở ribôxôm.
(5) Đối với gen trong nhân, quá trình phiên mã tạo ra mARN sơ khai diễn ra trong nhân tế bào, quá trình cắt intron và nối êxôn tạo mARN trưởng thành diễn ra ở tế bào chết.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 26. Hãy quan sát ảnh dưới đây và cho biết đó là giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?
A. Hoạt hóa axitamin.
B. Kéo dài.
C. Mở đầu.
D. Kết thúc.
Câu 27. Một quần thể giao phấn hoàn toàn ngẫu nhiên. Alen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt mang kiểu gen aa bị chết trên đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 100 hạt trong đó có 20 hạt có kiểu gen AA, 40 hạt có kiểu gen Aa, 40 hạt có kiểu gen aa trên đất có kim loại nặng. Các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt với tỉ lệ như nhau cho thế hệ . Các cây ngẫu phối tạo . Nếu không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, tỉ lệ nảy mầm trên có kim loại nặng bao nhiêu?
A. 1/16.
B. 48/49.
C. 1/9.
D. 15/16.
Câu 28. Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể không nhiễm ?
I. AaBbDdEe. II. AaBbEe. III. AaBbDddEe.
IV. AaBbDdEee. V. AaBbDde. VI. BbDdEe.
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 29. Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
A. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau
B. có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
C. có cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức năng giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự.
Câu 30. Hình ảnh một số loài cua biển mang trên thân những con hải quỳ như hình dưới đây thể hiện mối quan hệ nào?
A. Quan hệ kí sinh
B. Quan hệ hội sinh.
C. Quan hệ cộng sinh.
D. Quan hệ hợp tác.
Câu 31. Trong một quần xã sinh vật: xét các loài sau cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
II. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
III. Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng.
IV. Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
V. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 32. Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình dưới. Giả sử nếu loài B bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ sinh thái chỉ còn lại 5 loài. II. Loài A có thể sẽ tăng số lượng vì nguồn dinh dưỡng dồi dào. III. Loài E không bị ảnh hưởng do không liên quan đến B. IV. Loài D sẽ tăng số lượng. |
|
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 33. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây E thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây F; thu được đời con gồm: 210 cây thân cao; quả tròn; 90 cây thân thấp; quả bầu dục; 150 cây thân cao; quả bầu dục; 30 cây thân thấp; quả tròn.
- Với cây G, thu được đời con gồm: 210 cây thân cao; quả tròn; 90 cây thân thấp; quả bầu quả bầu dục; 30 thây cân cao; quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn. Biết rằng, không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, kiểu gen của cây H là:
A.
B.
C.
D.
Câu 34. Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nuclêôtit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A.
B.
C.
D.
Câu 35. Ở một loài động vật, cho P thuần chủng mắt đỏ lại với mặt trắng thu được , 100 % mắt đỏ. Cho con cái lai phân tích với con đực mắt trắng thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ toàn con đực. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Kiểu gen của P: ♂ ♀ .
B. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Kiểu gen của P: ♂ ♀ .
C. Màu mắt di truyền theo quy luật trội lặn hoàn toàn. Kiểu gen của P: ♂ ♀.
D. Màu mắt di truyền theo quy luật trội lặn hoàn toàn. Kiểu gen của P: ♂ ♀.
Câu 36. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử . Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở cho tự thụ phấn, thu được có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về là đúng?
I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36.
II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.
III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 37. Một phân tử ADN kép, thẳng có 3155 liên kết hiđrô nối giữa hai mạch đơn, tự nhân đổi một số lần liên tiếp đã cần môi trường nội bào cung cấp 18900 nucleotit. Số nuclêôtit từng loại của phần tử ADN trên là:
A. A = T = 400; G = X = 785.
B. A = T = 895; G = X = 455.
C. A = T = 715; G = X = 575.
D. A = T = 550; G = X = 685.
Câu 38. Ở người, bệnh máu khó đông do một đột biến gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Trong một gia đình có người bố và mẹ đều không bị mắc bệnh máu khó đông. Họ sinh được một con gái bình thường và một con trai mắc bệnh máu khó đông, người con gái lấy một người chồng bình thường, khả năng cặp vợ chồng này sinh được con trai không mắc bệnh là:
A. 50%.
B. 6,25%.
C. 37,5%.
D. 25%.
Câu 39. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40 %. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a.
II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60 %.
III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được , sau đó tự thụ phấn thu được . Ở , cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.
IV. Nếu các cá thể tự thụ phấn thu được ; Các cá thể tự thụ phấn thu được . Tỉ lệ kiểu hình ở sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên ?
1Bệnh được quy định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
(2) Xác suất để cá thể 6 ; 7 mang kiểu gen AA = 1/3, Aa = 2/3.
(3) Cá thể số 15 ; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A = 1/2; a = 1/2.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Đáp án
1-B |
2-C |
3-C |
4-B |
5-B |
6-D |
7-A |
8-A |
9-A |
10-A |
11-B |
12-C |
13-B |
14-C |
15-A |
16-C |
17-C |
18-B |
19-C |
20-A |
21-B |
22-A |
23-A |
24-A |
25-D |
26-B |
27-A |
28-B |
29-B |
30-C |
31-B |
32-C |
33-C |
34-A |
35-A |
36-C |
37-B |
38-C |
39-C |
40-C |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
- và là những dạng nitơ mà cơ thể thực vật hấp thụ được để tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
- NO và lại là những thành phần độc hại đối với cơ thể thực vật.
Vậy ý 1 và 2 đúng.
Câu 2: Đáp án C
Các loài động vật như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp trực tiếp qua bề mặt cơ thể.
Câu 3: Đáp án C
Từ 3 loại nuclêôtit A, U, X có thể tạo thành loại bộ ba. Trong đó có 1 bộ ba không mã hóa axitamin là 5’ UAA 3’ Có 26 bộ ba mã hóa axitamin. Chọn C.
Xác định bộ ba mã hóa axitamin bằng cách tính tổng số bộ ba theo công thức (n: thành phần nu tham gia cấu trúc phân tử ARN). Sau đó trừ đi những bộ ba kết thúc không mã hóa axitamin.
Câu 4: Đáp án B
Phát biểu không đúng khi nói về gen cấu trúc là vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. Không đúng vì vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen.
Câu 5: Đáp án B
Quá trình nhân đôi tuân theo 2 nguyên tắc là bán bảo tồn và nguyên tắc bổ sung.
Câu 6: Đáp án D
Câu 7: Đáp án A
Tần số alen ở hai giới bằng nhau.
Ở đàn ông : (ở đàn ông tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ của các alen do đó tỉ lệ của kiểu gen )
Ở phụ nữ : phụ nữ mang gen gây bệnh có tỉ lệ = 2.0,96.0,04 = 0,0768 = 7,68%
Đối với gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. Nếu quần thể cân bằng, thì tần số alen lặn liên kết với NST X tính bằng (số cá thể đực mắc bệnh/ tổng số cá thể đực của quần thể):
Cấu trúc của quần thể khi cân bằng:
Giới cái
Giới đực
Nếu xét cả quần thể có số cá thể mắc bệnh (cả đực và cái) là x%. Ta có:
Từ đó ta xác định được Cấu trúc di truyền của quần thể.
Câu 8: Đáp án A
Đoạn nào có khoảng cách lớn thì thường sắp xếp trước, ở ngoài. Kiểu bài này ta làm như độ dài đoạn thẳng, đoạn nào dài được xếp ra ngoài.
Câu 9: Đáp án A
Câu 10: Đáp án A
Câu 11: Đáp án B
Qua các thế hệ ngẫu phối, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể không thay đổi qua các thế hệ B sai.
Câu 12: Đáp án C
- (1), (2), (4) loại gì “Gây đột biến” thường chỉ áp dụng đối với thực vật.
- (5) thường chỉ áp dụng đối với động vật.
- (3), (6) áp dụng cho cả động vật và thực vật
Câu 13: Đáp án B
Hình ảnh trên cỏ bọ cánh cứng màu nâu và xanh lá cây. Con chim là kẻ ăn thịt. Con bọ cánh cứng màu màu xanh sẽ được con chăm chú ý đầu tiên. Vì vậy, trong trường hợp này, các bọ cánh cứng màu nâu sẽ Sống đủ lâu để vượt qua những đặc điểm của nó cho thế hệ tiếp theo. Chọn lọc tự nhiên là quá trình mà các sinh vật thích nghi tốt nhất với môi trường của chúng tồn tại và vượt qua những đặc điểm của nó cho thế hệ tiếp theo. Vậy nhân tố tiến hóa được thấy trong hình ảnh trên là “Chọn lọc tự nhiên”.
Câu 14: Đáp án C
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại thì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. Không tác động lên kiểu gen.
Câu 15: Đáp án A
- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái của môi trường mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
- Trong giới hạn sinh thái có điểm giới hạn trên (max), điểm giới hạn dưới (min), khoảng cực thuận (khoảng thuận lợi) và các khoảng chống chịu. Vượt ra ngoài các điểm giới hạn, sinh vật sẽ chết.
- Khoảng cực thuận là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho loài sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
Câu 16: Đáp án C
Đặc điểm quan trọng để phân biệt 2 loài là chúng cố sự cách li sinh sản.
Trong các đặc điểm trên, các con ong giao phối ở thời điểm khác nhau chứng tỏ chúng cách li sinh sản với nhau chúng thuộc hai loài khác nhau.
Câu 17: Đáp án C
Một phần tử glucôzơ bị ôxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại tế bào thu nhận từ phân tử glucozơ trong NADH và .
Câu 18: Đáp án B
Câu 19: Đáp án C
3 nhiễm sắc thể 21 mắc hội chứng Đao.
3 nhiễm sắc thể 18 mắc hội chứng Etuôt
Câu 20: Đáp án A
Câu 21: Đáp án B
Câu 22: Đáp án A
Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đó trong các lớp đất đá. Hóa thạch có thể ở dạng xương hoặc còn nguyên trong tảng băng hà, hoặc trong lớp nhựa hổ phách. Do đó, chỉ có (1) và (3) đúng.
Câu 23: Đáp án A
Câu 24: Đáp án A
Câu 25: Đáp án D
(1)Trên vùng mã hóa của gen, chỉ các êxôn tham gia vào quá trình phiên mã, còn các đoạn intron không được tham gia vào quá trình phiên mã. (1) Sai. Vì êxôn và intron đều được phiên mã.
(2) Quá trình phiên mã được diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, A = U, T = A, X = G (2) đúng.
(3) Tất cả các nuclêôtit trên mạch gốc của gen đều được liên kết với các nuclêôtit trong mỗi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung để tạo mARN. (3) Sai vì một vùng nuclêôtit ở vùng điều hòa và một vùng nuclêôtit nằm ở vùng kết thúc của gen không được phiên mã.
(4) Phân tử mARN mới tạo ra được tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã ở ribôxôm. (4) Sai vì kết thúc quá trình phiên mã tạo được mARN sơ khai (bao gồm hai loại đoạn là êxôn và intron), phân tử mARN sơ khai này sẽ được cắt bỏ intron và nối các đoạn êxôn lại với nhau để tạo phân tử mARN trưởng thành, từ đó mARN trưởng thành này có thể tham gia vào quá trình dịch mã ở ribôxôm.
(5) Đối với gen trong nhân, quá trình phiên mã tạo ra mARN sơ khai diễn ra trong nhân tế bào, quá trình cắt intron và nối êxôn tạo mARN trưởng thành diễn ra ở tế bào chất. (5) Sai vì cả hai quá trình trên đều diễn ra ở trong nhân tế bào.
Vậy các phát biểu không đúng là: (1), (3), (4), (5).
Câu 26: Đáp án B
Ảnh mô tả giai đoạn kéo dài của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ.
Câu 27: Đáp án A
Ta có: P : 20 hạt AA : 40 hạt Aa (tham gia sinh sản)
Tần số alen a = 2/3 : 2 = 1/3, A = 2/3.
Vậy : 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa
Tỉ lệ các cây tham gia ra hoa, kết quả: 1/2 AA : 1/2 aa
a = 1/2 : 2 = 1/4
Câu 28: Đáp án B
Thể không có bộ NST dạng (2n – 2), tức là bộ nhiễm sắc thể mất đi 2 chiếc NST ở một cặp NST nào đó.
Cơ thể có bộ NST dạng thể không là: II. AaBbEe, VI. BbDdEe
Câu 29: Đáp án B
Câu 30: Đáp án C
Hình ảnh này là hiện tượng một số loài cua biển mang trên thân những con hải quỳ thể hiện mối quan hệ cộng sinh. Cua trú ngụ trong hải quỳ để trốn tránh kẻ thù (vì hải quỳ có độc tố). Hải quỳ có thể di chuyển, kiếm được nhiều thức ăn hơn.
Câu 31: Đáp án B
I. Sai vì thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ kí sinh vật chủ.
II. Đúng vì mèo sẽ bắt những con yếu vì vậy có ý nghĩa với tiến hóa.
III. Đúng vì mèo bị tiêu diệt thì con mồi là thỏ sẽ tăng đến một vị trí cân bằng do sự điều chỉnh về số lượng.
IV. Sai vì đây không phải là sinh vật sản xuất.
V. Đúng vì động vật đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.
Câu 32: Đáp án C
I đúng. Vì loài B là thức ăn duy nhất của các loài H, C nên nếu loài B bị loại bỏ thì hệ sinh thái còn lại các loài: A, E, F, D, T.
II sai. Vì loài B là thức ăn của loài A nên khi loài B bị loại bỏ thì số lượng loài A cũng giảm.
III sai. Vì loài E và B là thức ăn của loài A nên khi loài B bị loại bỏ, loài A sẽ chuyển sang dùng hoàn toàn loài E làm thức ăn nên số lượng loài E sẽ giảm.
IV đúng. Loài D là thức ăn duy nhất của loài B nên khi loài B bị loại bỏ Loài D tăng.
Câu 33: Đáp án C
Câu 34: Đáp án A
+ Phân tử ADN có tổng số liên kết hiđrô càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy càng cao.
+ Hai phân tử ADN có tổng số nuclêôtit bằng nhau thì phân tử ADN có số cặp GX lớn thì nhiệt độ nóng chảy cao, hay nói cách khác phân tử ADN nào có số liên kết hiđrô càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy càng thấp.
Ta có : (giả thiết) tăng Số cặp AT tăng Nhiệt độ nóng chảy giảm Trình tự sắp xếp các loài sinh vật là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nuclêôtit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần:
Câu 35: Đáp án A
- P thuần chủng mắt đỏ lai với mắt trắng thu được 100% mắt đỏ mắt đỏ là trội so với mắt trắng.
- Con cái lai phân tích với con đực mắt trắng thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 mắt trắng :1 mắt đỏ xảy ra hiện tượng tương tác bổ sung và tính trạng màu sắc mắt do hai cặp gen quy định và dị hợp 2 cặp gen loại C và D.
- Mắt đỏ toàn con đực tính trạng phân bổ không đều ở hai giới, một cặp gen quy định màu mắt nằm trên NST thường, một cặp gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X. Xét phương án A và B thì chỉ có phương án A thỏa mãn.
Câu 36: Đáp án C
Câu 37: Đáp án B
Câu 38: Đáp án C
Câu 39: Đáp án C
Câu 40: Đáp án C
Đối với bài tập phả hệ một tính trạng, ta phải tiến hành theo hai bước:
- Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của tính trạng bệnh.
- Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán.
+ Nếu bài toán yêu cầu tìm kiểu gen của những người trong phả hệ thì phải dựa vào kiểu gen của những người có kiểu hình lặn (aa) để suy ra kiểu gen của người có kiểu hình trội.
+ Nếu bài toán yêu cầu tìm xác suất thì phải tìm xác suất kiểu gen của bố mẹ, sau đó mới tính được xác suất của đời con.
(8) bệnh mà 3, 4 không bênh bệnh nằm ở NST thường
A: bình thường >> a: bệnh
(1) Bệnh được quy định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X sai.
(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA = 1/3, Aa = 2/3. đúng
5 có KG aa 1, 2: Aa x Aa 6: 1/3AA; 2/3Aa
(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A = 1/2; a = 1/2. đúng
11 có KG aa 16 (không bệnh) có KG Aa
15 tương tự.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14 sai
Số 16: Aa tạo: 1/2 A; 1/2 a
Số 6, 7: 1/3 AA; 2/3 Aa
Số 14: 1/2 AA; 1/2 Aa
Số 15: Aa
Số 17: 3/7 AA; 4/7 Aa tạo: 5/7 A; 2/7 a
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 = 1/2 x 5/7 = 5/14
Bộ Giáo dục và đào tạo
Kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia
Năm học 2023
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh Học năm 2023 có đáp án (đề số 5)
Câu 1. Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những loại cây nào?
A. Cây thân gỗ.
B. Cây thân cột.
C. Cây thân bò.
D. Cây bụi thấp và những cây thân thảo.
Câu 2. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Chim bồ câu.
B. Cá chép.
C. Rắn hổ mang.
D. Châu chấu.
Câu 3. Người ta tiến hành tổng hợp đoạn ARN nhân tạo từ 3 loại nuclêôtit A, U, G. Phân tử ARN tạo thành có thể có bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axitamin?
A. 27.
B. 61.
C. 24.
D. 9.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn êxôn là các đoạn intron.
B. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa liên tục, không chứa các đoạn không mã hóa axitamin (intron).
C. Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
D. Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
Câu 5. Quá trình tự nhân đôi của ADN và phiên mã diễn ra theo nguyên tắc:
A. bán bảo toàn và nửa gián đoạn.
B. bổ sung và bán bảo toàn.
C. nguyên tắc bổ sung.
D. bổ sung và nửa gián đoạn.
Câu 6. Kiểu gen nào sau đây là thuần chủng?
A. AaBB.
B. aaBb.
C. AaBb.
D. AAbb.
Câu 7. Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây:
A. Kì sau của giảm phân II. B. Kì sau của nguyên phân. C. Kì sau của giảm phân I. D. Kì giữa của nguyên phân.
|
|
Câu 8. Ở cà chua gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA x Aa.
B. Aa x Aa.
C. Aa x aa.
D. Aa x aa.
Câu 9. Cơ thể có kiểu gen với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử AB là:
A. 45%.
B. 10%.
C. 40%.
D. 5%.
Câu 10. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, quá trình giảm phân ở các cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra loại giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
A. aa và Bb.
B. Aa và Bb
C. aa và bb
D. Aa và bb
Câu 11. Trong một quần thể ngẫu phối, xét một cặp gen gồm 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, tần số xuất hiện các kiểu gen trong quần thể ở thời điểm nghiên cứu như sau:
|
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
Đực |
300 |
600 |
100 |
Cái |
200 |
400 |
400 |
Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa ở thế hệ tiếp theo là:
A. 0,48.
B. 0,46.
C. 0,50.
D. 0,52.
Câu 12. Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (2) (4) (3) (1).
B. (1) (2) (3) (4).
C. (1) (4) (3) (2).
D. (2) (1) (3) (4).
Câu 13. Phương thức hình thành loài cùng khu thể hiện ở những con đường hình thành loài nào?
A. Hình thành loài bằng cách li sinh thái và cách li lập tính.
B. Hình thành loài bằng cách li địa lý và lai xa kèm theo đa bội hóa.
C. Hình thành loài bằng cách li địa lý và cách li tập tính.
D. Hình thành loài bằng cách li địa lý và cách li sinh thái.
Câu 14. Quần thể chỉ tiến hóa khi:
A. quần thể đạt trạng thái cân bằng.
B. thành phần kiểu gen hay cấu trúc di truyền của quần thể không biến đổi qua các thế hệ.
C. thành phần kiểu gen hay cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi qua các thế hệ.
D. kiểu hình và thành phần kiểu hình của quần thể biến đổi qua các thế hệ.
Câu 15. Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật phân giải.
D. Sinh vật sản xuất.
Câu 16. Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật sản xuất.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 17. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?
(1) Lizoxom. |
(3) Lục lạp. |
(5) Ti thể. |
(2) Riboxom. |
(4) Peroxixom. |
(6) Bộ máy Gongi. |
Các đáp án đúng là:
A. (1), (4) và (5).
B. (1), (4) và (6).
C. (2), (3) và (6).
D. (3), (4) và (5).
Câu 18. Có bao nhiêu cơ chế dưới đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?
I. Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp.
II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ.
III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu.
IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19. Hình ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?
A. Hoạt hóa axit amin.
B. Kéo dài.
C. Mở đầu.
D. Kết thúc.
Câu 20. Đây là hai ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở hai người:
Khẳng định nào sau đây là đúng về hai người mang bộ nhiễm sắc thể này?
A. Cơ chế hình thành hai người trên là do đột biến xảy ra trên nhiễm sắc thể thường.
B. Người thứ nhất mắc hội chứng Tớcnơ, người thứ hai mắc hội chứng Đao.
C. Người thứ hai chắc chắn là nữ có biểu hiện kiểu hình lùn, cổ rụt, không có kinh nguyệt, trí tuệ thấp.
D. Cả hai người đều là thể đột biến của đột biến lệch bội.
Câu 21. Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một cặp gen có hai alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quần thể hoàn toàn ngẫu phối đã tạo ra tất cả 5 kiểu gen khác nhau. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho thế hệ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 về tình trạng trên?
Câu 22. Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. Xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
B. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát
C. Cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
D. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
Câu 23. Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút mật hoa, có loài ăn sâu bọ. Khi nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn.
II. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
III. Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau.
IV. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 24. Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của gà và chim sâu. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.
B. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
C. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.
D. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.
Câu 25. Một ADN có hai loại nuclêôtit chiếm 90% tổng số nuclêôtit trong đó số nuclêôtit loại A nhiều hơn số nuclêôtit loại G. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của ADN trên là:
A. A = T = 10%, G = X = 90%.
B. A = T = 5%, G = X = 45%.
C. A = T = 45%, G = X = 5%.
D. A = T = 90%, G = X = 10%.
Câu 26. Gen A có 3000 nuclêôtit và có 3900 liên kết hiđrô. Gen A bị đột biến điểm trở thành gen a. Gen a nhân đôi 3 lần, môi trường nội bào cung cấp 4193 nuclêôtit loại A và 6300 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến nào đã xảy ra với gen trên?
A. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G - X.
B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A - T.
C. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A - T.
D. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G - X.
Câu 27. Phép lai P: thu được Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về là đúng?
I. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
II. Nếu chỉ có hoán bị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
IV. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 28. Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người thu được kết quả bảng dưới đây
|
Giới nam |
Giới nữ |
Kiểu gen |
XY, XXY hoặc XXXY |
XX, XO hoặc XXX |
Dựa vào bảng trên có thể rút ra kết luận đúng nào sau đây?
A. Sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D. Gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 29. Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
Câu 30. Cho một số khu sinh học:
(1) Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga) (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể sắp xếp đúng các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là:
A. (2) (3) (4) (1).
B. (2) (3) (1) (4).
C. (1) (3) (2) (4).
D. (1) (2) (3) (4).
Câu 31. Thời gian để hoàn thành một chu kì sống của một loài động vật biến nhiệt ở là 17 ngày đêm còn ở là 10 ngày đêm. Theo lý thuyết, nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của loài động vật trên là:
Câu 32. Hình 4 mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ (quần thể con mồi) và quần thể mèo rừng Canada (quần thể sinh vật ăn thịt). Phân tích hình 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ là biến động không theo chu kì còn của quần thể mèo rừng Canada là biến động theo chu kì. II. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canada phụ thuộc vào sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ. III. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ luôn tỉ lệ thuận với sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canada. IV. Kích thước quần thể thỏ luôn lớn hơn kích thước quần thể mèo rừng Canada. |
|
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 33. Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng Y quy định. Bố bình thường, mẹ bình thường có kiểu gen sinh con mắc cả hai bệnh trên. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Đứa con trên là trai, trong quá trình giảm phân của bố, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li.
B. Đứa con trên là trai, trong quá trình giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen.
C. Đứa con trên là gái, trong quá trình giảm phân của mẹ không xảy ra hoán vị gen.
D. Đứa con trên là trai và trong quá trình giảm phân của bố xảy ra hoán vị gen.
Câu 34. Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 8 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli chỉ chứa phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là:
A. 6.
B. 8.
C. 7.
D. 5.
Câu 35. Cho P: thu được Trong tổng số cá thể thu được ở ở cá thể có kiểu gen chiếm tỉ lệ 6%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số như nhau. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở đời con trong phép lai trên.
A. 9%.
B. 24%.
C. 17%.
D. 13%.
Câu 36. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng thu được có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Cho giao phối tự do thu được đời có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ: 50% cá thể lông trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(I) Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST thường.
(II) Nếu tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 cá thể lông đỏ: 1 cá thể lông trắng.
(III) Trong quần thể của loài này, có tối đa 5 kiểu gen về tính trạng màu lông.
(IV) Trong quần thể của loài này, chỉ có 1 kiểu gen quy định lông trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 37. Một gen có chiều dài 408nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit 1 của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ II. Tỉ lệ
III. Tỉ lệ IV. Tỉ lệ
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 38. Ở một loài thực vật alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn; alen a quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được Lấy lai với được Lấy tất cả các cây có kiểu hình hoa đỏ ở cho giao phối ngẫu nhiên với nhau được Trong các kết luận dưới đây:
(1) Ở cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.
(2) Ở cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 7/9.
(3) Ở cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4/9.
(4) Ở cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 5/9.
Số kết luận sai là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 39. Ở một loài thực vật, biết tính trạng màu do một gen có 2 alen quy định. Cây có kiểu gen AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6 quần thể của loài này cho kết quả như sau:
Quần thể |
I |
II |
III |
IV |
V |
VII |
|
Tỉ lệ kiểu hình |
Cây hoa đỏ |
100% |
0% |
0% |
50% |
75% |
16% |
Cây hoa hồng |
0% |
100% |
0% |
0% |
0% |
48% |
|
Cây hoa trắng |
0% |
0% |
100% |
50% |
25% |
36% |
Trong 6 quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 40. Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B, AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen trong đó alen quy định nhóm máu A; alen quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó có alen trội là trội hoàn toàn.
Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu và các cặp gen quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận không đúng?
I. Có 6 người trong phả hệ này xác định được kiểu gen.
II. Xác suất cặp vợ chồng 7, 8 sinh con gái đầu lòng không mang bệnh là 1/18.
III. Tất cả những người bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen dị hợp tử.
IV. Nếu người số 6 kết hôn với người số 9 thì có thể sinh ra con mang nhóm máu AB.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Đáp án
1-D |
2-D |
3-C |
4-B |
5-C |
6-D |
7-C |
8-B |
9-D |
10-B |
11-D |
12-C |
13-A |
14-C |
15-D |
16-C |
17-A |
18-D |
19-D |
20-D |
21-D |
22-D |
23-B |
24-D |
25-C |
26-C |
27-A |
28-D |
29-C |
30-C |
31-C |
32-B |
33-B |
34-A |
35-D |
36-A |
37-A |
38-B |
39-B |
40-B |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những loại cây bụi thấp và những cây thân thảo.
Câu 2: Đáp án D
Hệ tuần hoàn có ở đa số động vật thân mềm ( ốc sên, trai,…) và chân khớp ( côn trùng, tôm,…)
Vậy châu chấu có hệ tuần hoàn hở.
Câu 3: Đáp án C
Câu 4: Đáp án B
Phát biểu không đúng khi nói về gen cấu trúc là vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. Không đúng vì vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen.
Câu 5: Đáp án C
Câu 6: Đáp án D
Câu 7: Đáp án C
Câu 8: Đáp án B
Câu 9: Đáp án D
Câu 10: Đáp án B
Quá trình giảm phân ở các cá thể có kiểu gen sau cho giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50% là: Aa và Bb
Aa cho giao tử: 50% A và 50% a
Bb cho giao tử: 50% B và 50% b
Câu 11: Đáp án D
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu ở giới đực là: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa
Tần số alen ở giới đực là:
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu ở giới cái là: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa
Tần số alen ở giới đực là:
Quần thể không chịu tác động của cá nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa ở thế hệ tiếp theo là: 0,6A.0,6a+0,4A.0,4a=0,52
Nếu tần số alen ở hai giới khác nhau thì khi quần thể cân bằng di truyền, tần số alen của quần thể:
Nếu gen nằm trên NST giới tính thì:
Câu 12: Đáp án C
Quy trình các bước chuyển gen. - Bước 1: Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người. - Bước 2: Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người - Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn - Bước 4: Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người |
|
Suy ra: (1) (4) (3) (2).
Câu 13: Đáp án A
Câu 14: Đáp án C
Câu 15: Đáp án D
Chỉ có sinh vật sản xuất tiếp nhận năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật thông qua quá trình quang hợp.
Câu 16: Đáp án C
Sinh vật sản xuất có tổng sinh khối lớn nhất.
Câu 17: Đáp án A
Hô hấp sáng, quang hô hấp hay hô hấp ánh sáng là một quá trình hô hấp xảy ra ở thực vật trong điều kiện có nhiều ánh sáng nhưng ít cacbonic. Trong quá trình này, đường RuBP bị oxi hóa bởi enzyme rubisco, thay vì nhận phân tử cacbonic như trong chu trình Calvin của quá trình quang hợp. Hô hấp sáng được đánh giá là tác nhân làm giảm đáng kể hiệu suất quang hợp của các thực vật C3, cho dù một số nghiên cứu cho thấy quá trình hô hấp sáng có một số vai trò tích cực đối với thực vật.
Ở các thực vật và thực vật CAM, chức năng oxi hóa của Rubisco bị ngăn chặn và vì vậy hô hấp ánh sáng bị triệt tiêu, đảm bảo được hiệu suất quang hợp cao của chúng trong các điều kiện khô nóng.
Câu 18: Đáp án D
Cả 4 cơ chế nói trên Đáp án D
Khi cơ thể bị nôn nhiều làm giảm thể tích máu, giảm huyết áp, tăng pH máu, các hệ cơ quan tham gia hoạt động và có nhiều cơ chế giúp đưa cân bằng nội môi trở lại bình thường:
- Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp dẫn tới giảm tốc độ thải . Nguyên nhân là vì pH cao làm giảm kích thích lên trung khu hô hấp do vậy cường độ hô hấp giảm.
- Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ ( ví dụ huy động lượng máu dự trữ ở trong gan, lách).
- Khi huyết áo giảm thì sẽ gây cảm giác khát dẫn đến tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu.
Câu 19: Đáp án D
Hình ảnh mô tả giai đoạn kết thúc của quá trình tổng hợp chuỗi Pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ.
Câu 20: Đáp án D
Vì người thứ nhất cặp NST giới tính mang một NST X XO Thể Tớcnơ, người thứ 2 cặp NST giới tính XXY Thể Claiphentơ
Câu 21: Đáp án D
Câu 22: Đáp án D
Nội dụng như sách giáo khoa cả cơ bản và nâng cao.
Câu 23: Đáp án B
Các ý đúng là I và IV.
II sai vì các loài chim này có các loại thức ăn khác nhau nên ổ sinh thái về dinh dưỡng của chúng không trùng nhau.
III sai – số lượng các cá thể của các loài chim này không thể bằng nhau vì chúng thuộc các loài khác nhau.
Câu 24: Đáp án D
Lưới thức ăn:
|
Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 ( trong chuỗi thức ăn: cỏ thỏ trăn) hoặc thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 ( trong chuỗi thức ăn cỏ châu chấu gà, chim sâu trăn) |
Bậc dinh dưỡng cấp 1: Sinh vật sản xuất: Bao gồm các sinh vật tự dưỡng như cây xanh, tảo.
Bậc dinh dưỡng cấp 2: SVTT1: Là động vật ăn thực vật hay sinh vật kí sinh trên thực vật.
Bậc dinh dưỡng cấp 3: SVTT2: Là động vật ăn SVTT1 hay sinh vật kí sinh trên SVTT1.
Bậc dinh dưỡng cấp n: SVTTn-1…
Câu 25: Đáp án C
Trong ADN có tổng 2 loại nuclêôtit đây là tổng 2 loại nuclêôtit bổ sung cho nhau.
Trường hợp 1: loại do A > G.
Trường hợp 2: .
Chọn C.
Câu 26: Đáp án C
Ta có:
Khi gen tự nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho gen đột biến là:
Vậy đột biến là đột biến mất 1 cặp A – T Chọn C.
Câu 27: Đáp án A
Phép lai
Xét các phát biểu đúng của đề bài:
I đúng. Nếu không xảy ra hoán bị gen thì: đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình ( cái trội: 1 đực trội: 1 đực lặn)
cho đời con có 4.4=16 kiểu gen, 3.3=9 kiểu hình.
II sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1
đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình ( cái trội: 1 đực trội: 1 đực lặn) cho đời con có 7.4 = 28 kiểu gen, 3.3 =9 kiểu hình.
III sai. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình.
đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình ( cái trội: 1 đực trội: 1 đực lặn)
cho đời con có 10.4=40 kiểu gen, 4.3=12 kiểu hình.
IV sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1
đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình ( cái trội: 1 đực trội: 1 đực lặn) cho đời con có 7.4=28 kiểu gen, 3.3 = 9 kiểu hình.
Vậy chỉ có kết luận I đúng.
Câu 28: Đáp án D
A, B, C sai vì nam và nữ đều chứa NST giới tính X và không phụ thuộc vào số lượng NST giới tính X.
D đúng, kiểu gen chứa NST giới tính Y luôn quy định giới nam.
Câu 29: Đáp án C
Trong các phát biểu trên, C sai vì các yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền): là sự xuất hiện vật cản địa lí (núi cao, sông rộng) chia cắt khu phân bố của quần thể thành những phần nhỏ hay do sự phát tán, di chuyển của một nhóm cá thể đi lập quần thể mới.
Đặc điểm của chọn lọc tự nhiên
- Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối alen trong quần thể không theo một hướng xác định.
- Quần thể có kích thước càng nhỏ thì chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên càng lớn và ngược lại.
- Yếu tố ngẫu nhiên không chỉ tác động độc lập mà còn phối hợp với chọn lọc tự nhiên.
- Kết quả tác động của yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến việc làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 30: Đáp án C
Câu 31: Đáp án C
Ta có tổng nhiệt hữu hiệu
Áp dụng công thức ta có:
Ở nhiệt độ
Ở nhiệt độ
Ta có:
Câu 32: Đáp án B
I sai – biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ và mèo rừng Canada đều là biến động theo chu kì
II. Đúng.
III. Sai, quần thể mèo rừng tăng số lượng thì quần thể thỏ giảm số lượng và ngược lại tỉ lệ nghịch
IV. Đúng, kích thước của quần thể con mồi luôn lớn hơn kích thước của quần thể vật săn mồi
Vậy có 2 đáp án đúng.
Câu 33: Đáp án B
Bố bình thường nên kiểu gen của bố là: ; mẹ có kiểu gen là:
Vì bố bình thường nên chắc chắn con gái bình thường (luôn nhận giao tử từ bố) người con bị bệnh là con trai.
Để sinh con trai mắc cả hai bệnh trên thì mẹ phải cho giao tử mà mẹ có kiểu gen dị hợp chéo trong giảm phân của mẹ đã xảy ra hoán vị gen trong các nhận định mà đề đưa ra, nhận định đúng là: “Đứa con trên là trai, trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen.”
Câu 34: Đáp án A
Nhận xét: 1 tế bào vi khuẩn E, coli chứa 1 phần tử ADN, cứ mỗi lần tế bào này phân chia, có nghĩa là 1 phân tử ADN trong tế này thực hiện quá trình nhân đôi.
Ta có: 1 phân tử ADN mẹ nhân đôi k lần tạo ra phân tử ADN con. Trong 8 phân tử ADN con được tạo ra có 2 phân tử còn chứa một mạch của phân tử ADN mẹ (mạch )
Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli chỉ chứa phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là = 8-2=6
Nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN
Từ 1 phân tử ADN ban đầu, qua quá trình nhân đôi ADN tạo ra 2 phân tử ADN mới. Trong đó, mỗi phân tử ADN mới được tạo ra có một mạch của ADN ban đầu và một mạch mới. TTDT của ADN ban đầu (ADN mẹ) được bảo tồn một nửa, một nửa được tổng hợp mới. Do đó, trong các ADN con sinh ra luôn có 2 phân tử chứa mạch cũ của ADN ban đầu.
Câu 35: Đáp án D
(gọi tần số hoán vị gen của phép lai là )
Ta có:
Đối với những bài tập dạng như này chúng ta nên gọi tần số hoán vị gen theo một biến nào đó, rồi đi tìm hoán vị gen.
Câu 36: Đáp án A
Đời có tỉ lệ 1: 1; đời có tỉ lệ 1:1 thì gen quy định tính trạng nằm trên NST X.
- Vì gen nằm trên NST X cho nên (I) sai.
- Vì gen nằm trên NST X cho nên ta có sơ đồ lai: thu được có có tỉ lệ kiểu hình 1 lông đỏ : 1 lông trắng.
Tiếp tục cho lai với nhau:
Thu được có 2 lông đỏ : 2 lông trắng = 1:1
Nếu tiếp tục cho giao phối với nhau thì có tỉ lệ 7 đỏ: 9 trắng (II) sai.
- Vì gen nằm trên NST X cho nên sẽ có 5 kiểu gen, trong đó giới đực có 2 kiểu gen, giới cái có 3 kiểu gen (III) đúng.
- Có 2 kiểu gen quy định lông trắng, đó là và
Câu 37: Đáp án A
Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1, sau đó mới tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài.
Gen dài 408nm có tổng số 2400 nu
chiếm
- Tỉ lệ đúng.
- Tỉ lệ sai
- Tỉ lệ sai
- Tỉ lệ luôn = 1 đúng
Câu 38: Đáp án B
P:
Hoa đỏ giảm phân cho
hay 8/9 hoa đỏ: 1/9 hoa trắng
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Đúng. Ở cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.
(2) Sai. Ở cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 8/9.
(3) Đúng. Ở cây hoa đỏ thuần chủng (AA) chiếm tỉ lệ là 4/9.
(4) Sai. Ở cây hoa đỏ không thuần chủng (Aa) chiếm tỉ lệ là 4/9.
Câu 39: Đáp án B
- Cấu trúc di truyền của các quần thể.
Quần thể I: 100% Aa
Quần thể II: 100% Aa
Quần thể III: 100% aa
Quần thể IV: 50% AA : 50% aa
Quần thể V: 75% AA : 25%Aa
Quần thể VI: 16% AA : 48% Aa : 36% aa
- Quần thể ở trạng thái cân bằng khi:
+ Cấu trúc 100% AA hoặc 100% aa
Vậy trong các quần thể trên, các quần thể I, II, II, VI cân bằng
Câu 40: Đáp án B
Ta thấy cặp vợ chồng 1 – 2 bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh → alen gây bệnh là alen lặn nằm trên NST thường.
Quy ước gen: M – bình thường; m – bị bệnh
I. đúng
- Vì bố mẹ 1 – 2 sinh con gái 6 bị bệnh nên có kiểu gen mm; họ sinh con trai 7 có nhóm máu O nên người 1 dị hợp về kiểu gen nhóm máu → Xác định được kiểu gen của 2 người này.
- Người 6 nhận từ mẹ và bị bệnh nên ta xác định được kiểu gen.
- Cặp bố mẹ 3 – 4 sinh son bị bệnh, có con nhóm máu O nên dị hợp về kiểu gen nhóm máu.
Như vậy ta xác định được kiểu gen của 6 người: 1, 2, 3, 4, 6, 9.
II sai. người số 7 có bố mẹ dị hợp về gen gây bệnh nên có kiểu gen 1MM : 2Mm; người 8 có kiểu gen Mm.
Xác suất họ sinh con không mang alen gây bệnh là:
(1MM:2Mm) × Mm , xác suất sinh con gái là 1/2 → Xác suất cần tính là 1/6.
III sai. Người số 9 bị bệnh, nhóm máu O kiểu gen là đồng hợp tử.
IV sai. Nếu người số 6 và người số 9 kết hôn với nhau chỉ sinh ra con có nhóm máu A hoặc O.
Xem thêm các chương trình khác:
- TOP 100 Đề thi Lịch sử lớp 12 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Vật lí lớp 12 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Giáo dục công dân lớp 12 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Địa lí lớp 12 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án