VTH Ngữ văn 7 Văn bản 4: Một số câu tục ngữ Việt Nam - Kết nối tri thức

Với giải vở thực hành Ngữ Văn lớp 7 Văn bản 4: Một số câu tục ngữ Việt Nam sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VTH Ngữ Văn 7.

1 4,992 19/08/2022
Tải về


Giải VTH Ngữ văn 7 Văn bản 4: Một số câu tục ngữ Việt Nam - Kết nối tri thức

Bài tập 1 trang 7 VTH Ngữ văn 7 Tập 2: Nhận xét chung về số tiếng ở các câu tục ngữ:

Trả lời:

- Tìm hiểu số tiếng trong những câu tục tục ngữ:

+ Câu 1: 8 tiếng

+ Câu 2: 12 tiếng

+ Câu 3: 16 tiếng

+ Câu 4: 14 tiếng

+ Câu 5: 6 tiếng

+ Câu 6: 8 tiếng

+ Câu 7: 6 tiếng

+ Câu 8: 10 tiếng

+ Câu 9: 5 tiếng

+ Câu 10: 6 tiếng

+ Câu 11: 6 tiếng

+ Câu 12: 6 tiếng

+ Câu 13: 7 tiếng

+ Câu 14: 6 tiếng

+ Câu 15: 14 tiếng

- Nhận xét chung về độ dài của tục ngữ: đa số là ngắn gọn.

Bài tập 2 trang 7 VTH Ngữ văn 7 Tập 2: Những câu tục ngữ trong bài học có gieo vần:

Tác dụng của việc gieo vần:

Trả lời:

- Trong 15 câu tục ngữ ở trên, câu có gieo vần là: trừ câu 14, các câu còn lại đều có gieo vần.

- Việc gieo vần như vậy khiến cho câu tục ngữ có nhịp điệu, khiến cho người đọc dễ nhớ, dễ thuộc.

Bài tập 3 trang 8 VTH Ngữ văn 7 Tập 2: Câu tục ngữ có hình thức của một thể thơ quen thuộc, được dùng rất nhiều trong ca dao của người Việt:

Hai câu tục ngữ có hình thức tương tự câu tục ngữ trên:

Trả lời:

Câu tục ngữ có hình thức của một thể thơ quen thuộc, được dùng rất nhiều trong ca dao của người Việt:

“Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.”

- Nêu thêm hai câu tục ngữ có hình thức tương tự:

+ “Cười người chớ vội cười lâu

Cười người hôm trước, hôm sau người cười.”

+ “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ

Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.”

Bài tập 4 trang 8 VTH Ngữ văn 7 Tập 2: Tính chất cân đối trong cấu trúc ngôn từ được thể hiện như thế nào ở những câu tục ngữ trên?

Tác dụng của việc tạo nên sự cân đối trong cấu trúc ngôn từ của một số câu tục ngữ:

Trả lời:

- Tính chất cân đối trong cấu trúc ngôn từ được thể hiện ở những câu tục ngữ trên:

+ Số tiếng bằng nhau

+ Từ loại tương ứng qua từng vế

+ Thanh điệu đối nhau

+ Có hình ảnh tương đồng

Bài tập 5 trang 8 VTH Ngữ văn 7 Tập 2: Chia các câu tục ngữ trong bài học vào các chủ đề:

STT

Chủ đề

Các câu tục ngữ

1

 

 

2

 

 

3

 

 

Trả lời:

STT

Chủ đề

Các câu tục ngữ

1

 bài học kinh nghiệm thời tiết

Câu 1 đến câu 5 

2

chủ đề lao động

Câu 6 đến câu 8

3

chủ đề đời sống xã hội.

Câu 9 đến câu 15 

Bài tập 6 trang 9 VTH Ngữ văn 7 Tập 2: Phân loại cách thể hiện ý nghĩa của các câu tục ngữ:

Các câu tục ngữ thể hiện ý nghĩa trực tiếp

Các câu tục ngữ thể hiện ý nghĩa qua hình ảnh ẩn dụ

 

 

Trả lời:

Các câu tục ngữ thể hiện ý nghĩa trực tiếp

Các câu tục ngữ thể hiện ý nghĩa qua hình ảnh ẩn dụ

1,2,3,5,6,7,8,11,12,13.

4,9,10,14,15

Bài tập 7 trang 9 VTH Ngữ văn 7 Tập 2: Ý nghĩa của câu tục ngữ số 11 và 12 có loại trừ nhau không?

Bài học mà em rút ra được từ hai câu tục ngữ đó:

Trả lời:

- Ý nghĩa của hai câu tục ngữ này không loại trừ nhau.

- Bài học từ hai câu tục ngữ trên là: Học thầy là rất quan trọng nhưng cũng phải biết học hỏi từ cả bạn bè nữa.

Bài tập 8 trang 9 VTH Ngữ văn 7 Tập 2: Nhiều câu tục ngữ về đời sống xã hội ra đời từ thuở xưa mà vẫn còn giá trị đối với con người ngày nay là bởi:

Trả lời:

- Bởi vì những câu tục ngữ về đời sống xã hội nói lên những đạo lí sống rất bền vững: tinh thần đoàn kết, con người được đặt lên hàng đầu, …

Bài tập 9 trang 9 VTH Ngữ văn 7 Tập 2: Cuộc đối thoại giả định giữa hai người (khoảng 5-7 câu, trong đó, một người có dùng câu tục ngữ: Muốn lành nghề, chớ nề học hỏi.

Trả lời:

Anh A: Dạo này làm ăn thế nào?

Anh B: Ôi! Chán lắm anh ạ! Chả có ma nào vào mua.

Anh A: Anh đã kiểm tra khâu sản phẩm chưa?

Anh B: Hàng hoá thì tôi nhập hết ấy mà, có tự làm cái nào đâu. Nhập cho nhanh anh ạ!

Anh B: Ối! Anh nên tìm tòi mà học hỏi họ cách làm đi chứ, muốn lành nghề chớ nề học hỏi mà.

Xem thêm các bài giải VTH Ngữ Văn lớp 7 sách Kết nối tri thức chính xác nhất khác:

Văn bản 1, 2, 3: Đẽo cày giữa đường (Ngụ ngôn Việt Nam)/ Ếch ngồi đáy giếng (Trang Tử)/ Con mối và con kiến (Nam Thương)

Thực hành tiếng Việt trang 6

Thực hành tiếng Việt trang 10

Văn bản 5: Con hổ có nghĩa

Văn bản 6: Thiên nga, cá măng và tôm hùm

1 4,992 19/08/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: