TOP 13 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

Bộ 13 câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 11 Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử  có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KTPL 11 Bài 14.

1 721 02/01/2024


Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử – Kết nối tri thức

Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử, ứng cử?

A. Không lợi dụng quyền bầu cử, ứng cử để xâm phạm lợi ích của Nhà nước.

B. Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về bầu cử và ứng cử.

C. Hỏi ý kiến rồi sao chép nội dung phiếu bầu của người khác.

D. Tôn trọng quyền của người khác về bầu cử và ứng cử.

Đáp án đúng là: B

- Nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử, ứng cử:

+ Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về bầu cử và ứng cử;

+ Tôn trọng quyền của người khác về bầu cử và ứng cử;

+ Không lợi dụng quyền bầu cử, ứng cử để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác....

Câu 2. Đối với cơ quan nhà nước, hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử gây ra hậu quả như thế nào?

A. Suy sụp tinh thần và gây tổn thất kinh tế cho công dân.

B. Không thể hiện được nguyện vọng của bản thân công dân.

C. Ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng, danh dự của công dân.

D. Làm sai lệch kết quả bầu cử và lãng phí ngân sách nhà nước.

Đáp án đúng là: D

- Hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử đối với cơ quan nhà nước:

+ Xâm phạm tới quyền bầu cử và ứng cử của công dân; làm sai lệch kết quả bầu cử;

+ Gây thiệt hại về tài sản, lãng phí ngân sách của Nhà nước, không chọn được đúng đại biểu có uy tín, năng lực, trách nhiệm vào các cơ quan nhà nước;

+ Gây mất an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội

Câu 3. Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân dân về bầu cử và ứng cử có thể dẫn tới nhiều hậu quả nghiệm trọng, ngoại trừ việc

A. là nhân tố duy nhất gây nên tình trạng bất ổn trong xã hội.

B. làm sai lệch kết quả bầu cử và lãng phí ngân sách nhà nước.

C. gây nên tình trạng mất an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.

D. không thể hiện được ý chí, nguyện vọng của bản thân công dân.

Đáp án đúng là: A

- Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân dân về bầu cử và ứng cử có thể dẫn tới một số hậu quả sau:

+ Về phía cơ quan nhà nước: Xâm phạm tới quyền bầu cử và ứng cử của công dân; làm sai lệch kết quả bầu cử; Gây thiệt hại về tài sản của Nhà nước, không chọn được đúng đại biểu có uy tín, năng lực, trách nhiệm vào các cơ quan nhà nước; Gây mất ổn định tình hình xã hội.

+ Về phía công dân: Không thể hiện được ý chí và nguyện vọng của bản thân; Không thực hiện đúng trách nhiệm của bản thân; Không tham gia xây dựng được bộ máy nhà nước.

Câu 4. Đọc trường hợp sau và cho biết: chủ thể nào đã có hành vi vi phạm quy định pháp luật về quyền bầu cử của công dân?

Trường hợp. Là thành viên của Tổ bầu cử, ông V được phân công nhiệm vụ phát thẻ cử tri cho nhân dân. Khi đến nhà anh T, ông V chỉ phát thẻ cử tri cho anh và chị D (vợ anh T) mà không phát cho bà M (mẹ anh T). Sau khi nhận được thắc mắc ông V giải thích: Bà M không biết chữ nên ông V không ghi tên bà M vào danh sách cử tri của xã.

A. Anh T.

B. Chị D.

C. Ông V.

D. Bà M.

Đáp án đúng là: C

Trong trường hợp trên, ông V đã vi phạm quy định pháp luật về quyền bầu cử của công dân.

Câu 5. Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã X, chị T gợi ý anh C bỏ phiếu cho ứng cử viên là người thân của mình. Thấy anh C còn băn khoăn, chị T nhanh tay gạch phiếu bầu giúp anh rồi bỏ luôn lá phiếu đó vào hòm phiếu. Chị T đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Trực tiếp.

B. Phổ thông.

C. Ủy quyền.

D. Gián tiếp.

Đáp án đúng là: A

Trong trường hợp này, chị T đã vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp vì có hành vi lôi kéo người khác bỏ phiếu theo ý của mình.

Câu 6. Theo quy định của pháp luật, công dân được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trong trường hợp nào sau đây?

A. Chuẩn bị được đặc xá.

B. Đang chấp hành hình phạt tù.

C. Đang bị tạm giữ, tạm giam.

D. Phải thi hành án chung thân.

Đáp án đúng là: C

Theo quy định tại điểm b) Khoản 1 Điều 9 Luật Thi hành Tạm giữ, tạm giam năm 2015: Người bị tạm giữ, người bị tạm giam được thực hiện quyền bầu cử theo quy định của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, quyền bỏ phiếu trưng cầu ý dân theo quy định của Luật trưng cầu ý dân.

Câu 7. Theo quy định của pháp luật, công dân không được thực hiện quyền Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi

A. đang bị tạm giữ, tạm giam.

B. đang thực hiện cách li y tế.

C. bị mất năng lực hành vi dân sự.

D. tham gia công tác biệt phái.

Đáp án đúng là: C

Theo quy định của pháp luật, công dân không được thực hiện quyền Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi bị mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 8. Theo quy định của pháp luật, trừ những trường hợp bị cấm, công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân?

A. 16 tuổi.

B. 20 tuổi.

C. 21 tuổi

B. 18 tuổi.

Đáp án đúng là: C

Theo quy định của pháp luật, trừ những trường hợp bị cấm, công dân từ đủ 21tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp.

Câu 9. Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức được giới thiệu ứng cử hoặc

A. ủy quyền ứng cử.

B. được tranh cử.

C. trực tiếp tranh cử.

D. tự ứng cử.

Đáp án đúng là: D

Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức tự ứng cử hoặc được giới thiệu ứng cử.

Câu 10. Công dân có nghĩa vụ gì khi tham gia bầu cử, ứng cử?

A. Sao chép nội dung phiếu bầu của người khác.

B. Chỉ tham gia bầu cử khi được hưởng lợi ích vật chất.

C. Tôn trọng quyền của người khác về bầu cử và ứng cử.

D. Trao đổi với người khác về nội dung phiếu bầu của mình.

Đáp án đúng là: C

- Nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử, ứng cử:

+ Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về bầu cử và ứng cử;

+ Tôn trọng quyền của người khác về bầu cử và ứng cử;

+ Không lợi dụng quyền bầu cử, ứng cử để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác....

Câu 11. Theo quy định của pháp luật, trừ những trường hợp bị cấm, công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền

A. tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.

B. ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp.

C. bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp.

D. được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng, danh dự.

Đáp án đúng là: D

Theo quy định của pháp luật, trừ những trường hợp bị cấm, công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp.

Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những nguyên tắc thực hiện quyền bầu cử của công dân?

A. Bỏ phiếu kín.

B. Phổ thông.

C. Công khai phiếu bầu.

D. Trực tiếp.

Đáp án đúng là: C

Việc bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp được tiến hành theo nguyên tắc: phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

Câu 13. Khi thực hiện quyền bầu cử, công dân được quyền

A. tiếp cận các thông tin về bầu cử theo quy định của pháp luật.

B. ghi tên vào danh sách cử tri ở nhiều địa phương trên cả nước.

A. sử dụng tài sản hoặc lợi ích vật chất để lôi kéo, mua chuộc cử tri.

D. lợi dụng bầu cử để tuyên truyền trái những thông tin với pháp luật.

Đáp án đúng là: A

Khi thực hiện quyền bầu cử, công dân được quyền tiếp cận các thông tin về bầu cử theo quy định của pháp luật.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm KTPL 11 sách Kết nối tri thức, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 15: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về khiếu nại, tố tụng

Trắc nghiệm Bài 16: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bảo vệ Tổ quốc

Trắc nghiệm Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân

Trắc nghiệm Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Trắc nghiệm Bài 19: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

1 721 02/01/2024