Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 27 (có đáp án): Nguyên sinh vật – Chân trời sáng tạo
Bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm KHTN lớp 6 Bài 27: Nguyên sinh vật có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 6 Bài 27.
Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 27: Nguyên sinh vật – Chân trời sáng tạo
A. Lý thuyết
1. Nguyên sinh vật là gì?
Nguyên sinh vật là gì?
- Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, có kích thước hiển vi.
Nguyên sinh vật có cấu tạo như thế nào?
- Đa số cơ thể chỉ gồm một tế bào nhưng đảm nhận được đầy đủ chức năng của một cơ thể sống hoàn chỉnh.
- Một số nguyên sinh vật có khả năng quang hợp như tảo lục, trùng roi…
Nguyên sinh vật có các hình dạng nào?
- Nguyên sinh vật đa dạng về hình dạng (hình cầu, hình thoi, hình giày…), một số có hình dạng không ổn định (trùng biến hình)
2. Bệnh do nguyên sinh vật gây nên
Lấy ví dụ về một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra và cho biết một số đặc điểm về bệnh đó.
* Bệnh sốt rét:
- Do trùng sốt rét gây nên
- Con đường lây bệnh: khi muỗi đốt người bệnh, trùng sốt rét theo máu vào cơ thể muỗi và tuyền sang người lạnh qua tuyến nước bọt của muỗi
- Biểu hiện bệnh: sốt cao, rét run, mệt mỏi, nôn mửa…
* Bệnh kiết lị:
- Do trùng kiết lị gây nên
- Con đường lây bệnh: bào xác của trùng kiết lị theo phân ra ngoài. Khi gặp điều kiện thích hợp, chúng bám vào cơ thể ruồi nhặng, thông qua thức ăn lan truyền bệnh cho nhiều người
- Biểu hiện bệnh: đau bụng, tiêu chảy, phân có lẫn máu, có thể sốt…
Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh các bệnh do nguyên sinh vật gây nên?
- Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh
- Vệ sinh an toàn thực phẩm: ăn chín uống sôi, rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, bảo quản thức ăn đúng cách
- Vệ sinh môi trường xung quan sạch sẽ, tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Loài sinh vật nào dưới đây không thuộc giới Nguyên sinh vật?
A. Nấm nhày
B. Trùng roi
C. Tảo lục
D. Phẩy khuẩn
Đáp án: D
Giải thích:
Phẩy khuẩn là vi khuẩn và thuộc giới Khởi sinh.
Câu 2: Nguyên sinh vật là gì?
A. Là nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi
B. Là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, kích thước hiển vi
C. Là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước hiển vi
D. Là nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi
Đáp án: C
Giải thích:
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước hiển vi.
Câu 3: Vì sao nấm nhày lại được xếp vào nhóm ngành Nguyên sinh vật?
A. Vì nó trông giống như nấm
B. Vì nó hoạt động như động vật
D. Vì nó không có kích thước hiển vi
Đáp án: B
Giải thích:
Nấm nhày được xếp vào nhóm ngành Nguyên sinh vật vì nó là một sinh vật đơn bào nhân thực và có khả năng di chuyển.
Câu 4: Vật trung gian truyền bệnh sốt rét là loài động vật nào?
A. Ruồi giấm
B. Muỗi Anopheles
D. Bọ chét
Đáp án: B
Giải thích:
Bệnh sốt rét là do muỗi Anopheles bị trùng sốt rét kí sinh gây ra.
Câu 5: Cơ quan di chuyển của trùng biến hình là?
A. Roi bơi
B. Lông bơi
C. Chân giả
D. Tiêm mao
Đáp án: C
Giải thích:
Trùng biến hình di chuyển nhờ dồn chất nguyên sinh sang một bên hình thành chân giả.
Câu 6: Động vật nguyên sinh nào dưới đây không chứa lục lạp?
A. Tảo lục
B. Tảo silic
C. Trùng roi
D. Trùng giày
Đáp án: D
Giải thích:
Trùng giày không có lục lạp. Chúng sống dị dưỡng.
Câu 7: Động vật nguyên sinh nào dưới đây có khả năng hình thành bào xác?
A. Trùng sốt rét
B. Trùng kiết lị
C. Trùng roi
Đáp án: B
Giải thích:
Trùng kiết lị có khả năng hình thành bào xác trong trường hợp môi trường không thuận lợi.
Câu 8: Loài động vật nguyên sinh nào dưới đây không có lối sống kí sinh?
A. Trùng biến hình
B. Trùng sốt rét
D. Trùng kiết lị
Đáp án: A
Giải thích:
Trùng sốt rét, trùng kiết lị và amip ăn não đều kí sinh ở người; chỉ có trùng biến hình có lối sống tự do.
Câu 9: Biện pháp nào dưới đây không giúp chúng ta phòng tránh bệnh sốt rét?
A. Ngủ màn
B. Diệt bọ gậy
D. Phát quang bụi rậm
Đáp án: C
Giải thích:
Rửa tay bằng xà phòng thường xuyên giúp giảm tỉ lệ mắc bệnh kiết lị chứ không phải bệnh sốt rét.
Câu 10: Vì sao chúng ta cần nấu chín thức ăn, đun sôi nước uống và rửa sạch các loại thực phẩm trước khi sử dụng?
A. Để thực phẩm được ngon miệng hơn
B. Để làm sạch dư lượng thuốc bảo vệ thực vật có trong các loại thực phẩm
C. Để ngăn ngừa nhiễm bệnh từ vi khuẩn, trứng giun, sán
D. Để thực phẩm nhìn đẹp mắt hơn
Đáp án: C
Giải thích:
Chúng ta cần nấu chín thức ăn, đun sôi nước uống và rửa sạch các loại thực phẩm trước khi sử dụng để ngăn ngừa nhiễm bệnh từ vi khuẩn, trứng giun, sán.
Các câu hỏi trắc nghiệm KHTN lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World có đáp án