Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 21 (có đáp án): Đặc điểm dân cư, xã hội và phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-Xtrây-li-a - Cánh diều

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 7 Bài 21: Đặc điểm dân cư, xã hội và phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-Xtrây-li-a có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 21.

1 607 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Trắc nghiệm Địa lí lớp 7 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 033000255833 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 21: Đặc điểm dân cư, xã hội và phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-Xtrây-li-a – Cánh diều

Câu 1. Dân số Ô- xtrây-li-a phân bố tập trung chủ yếu ở đâu?

A. Khu vực đảo san hô, đảo núi lửa, đảo lục địa.

B. Dải ven biển phía đông, đông nam và tây nam.

C. Trung tâm lục địa và dải ven biển phía tây.

D. Dải ven biển phía tây và tây nam.

Đáp án: B

Giải thích:

- Dân cư phân bố chủ yếu ở dải ven biển phía đông, đông nam, tây nam (SGK trang 147)

Câu 2. Ô- xtrây-li-a trở thành đất nước nhập cư của những châu lục nào?

A. Châu Âu, châu Mĩ.

B. Châu Phi, Châu Âu.

C. Châu Mĩ, châu Á.

D. Châu Á, châu Âu.

Đáp án: D

Giải thích:

- Ô- xtrây-li-a đã trở thành đất nước của những người nhập cư từ châu Âu và châu Á (SGK trang 147)

Câu 3. Người bản địa chiếm bao nhiêu % dân số ở Ô- xtrây-li-a?

A. 3%.

B. 5%.

C. 8%.

D. 10%.

Đáp án: A

Giải thích:

Năm 2019, người bản địa chiếm khoảng 3% dân số của Ô- xtrây-li-a. (SGK trang 147)

Câu 4. Ở những vùng đất bán khô hạn ngành nào được tập trung phát triển mạnh nhất?

A. Trồng lúa mì, cây ăn quả.

B. Chăn nuôi gia súc: bò, cừu.

C. Trồng cây ăn quả, cây công nghiệp.

D. Chăn nuôi gia súc: trâu, bò.

Đáp án: B

Giải thích:

- Ô- xtrây-li-a phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc (bò, cừu) dựa trên cascc cánh đồng cỏ tự nhiên ở những vùng đất bán khô hạn.

Câu 5. Rừng tự nhiên và rừng trồng được phát triển chủ yếu ở đâu?

A. Vùng đất bán khô hạn.

B. Vùng duyên hải phía bắc và phía đông.

C. Vùng đồi núi thấp phía tây.

D. Ở giữa lục địa.

Đáp án: B

Giải thích:

- Vùng duyên hải phía bắc và phía đông chủ yếu được sử dụng để phát triển tự nhiên và rừng trồng.

Câu 6. Tài nguyên nước của Ô- xtrây-li-a được khai thác chính ở đâu?

A. Nguồn nước mặt, nước ngầm.

B. Nguồn ngước mưa, băng tan.

C. Nguồn nước ngầm, nước từ sông và hồ.

D. Nguồn nước từ biển và đại dương.

Đáp án: A

Giải thích:

- Ô- xtrây-li-a khai thác tài nguyên nước chủ yếu từ nguồn nước mặt và nước ngầm (SGK trang 149)

Câu 7. Khoáng sản nào được sử dụng chủ yếu để xuất khẩu?

A. Đồng, vàng, bô-xít, u-ra-ni-um.

B. Dầu mỏ, khí đốt, sắt và vàng.

C. Than, dầu mỏ, khí đốt và đá quý.

D. Ni-ken, vàng, dầu mỏ, khí đốt.

Đáp án: C

Giải thích:

- Phần lớn than, dầu mỏ, khí đốt và đá quý được xuất khẩu (SGK trang 149)

Câu 8. Để gia tăng nguồn cung cấp nước các quốc gia ở Ô- xtrây-li-a có những biện pháp gì?

A. Tiến hành thau chua, rửa mặt.

B. Xây dựng các đập và hồ trữ nước mưa, các nhà máy xử lí nước.

C. Khai thác các nguồn nước ngầm.

D. Xây dựng các bể chứa nước mưa.

Đáp án: B

Giải thích:

- Để gia tăng nguồn cung cấp nước Ô- xtrây-li-a đã xâu dụng các đập và hồ trữ nước mưa , các nhà máy xử lí nước đã qua sử dụng và khử muối từ nước biển (SGK trang 149)

Câu 9. Trong những năm gần đây việc khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản diễn ra như thế nào?

A. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản.

B. Đẩy mạnh xuất khẩu khoáng sản.

C. Giảm tốc độ khai thác khoáng sản.

D. Đẩy mạnh nhập khẩu khoáng sản.

Đáp án: C

Giải thích:

- Ô- xtrây-li-a đã giảm tốc độ khai thác khoáng sản trong những năm gần đây (SGK trang 149).

Câu 10. Tại sao diện tích hoang mạc hóa ở Ô- xtrây-li-a đang mở rộng?

A. Cháy rừng.

B. Khai thác rừng quá mức.

C. Hạn hán.

D. Chăn thả gia súc quá mức, hạn hán, cháy rừng.

Đáp án: D

Giải thích:

- Ô- xtrây-li-a đang áp dụng các biện pháp khắc phục hiện tượng hoang mạc hóa do chăn thả gia súc quá mức trước đây, hạn hán và cháy rừng do biến đổi khí hậu (SGK trang 148)

Câu 11. Vì sao Ô- xtrây-li-a là quốc gia có nền văn hóa độc đáo và đa dạng?

A. Chủng tộc đa dạng.

B. Nơi ra đời nhiều tôn giáo lớn trên thế giới.

C. Sự hòa huyết giữa người bản địa và người nhập cư.

D. Dân số đông, đô thị hóa cao nhất thế giới.

Đáp án: C

Giải thích:

- Sự chung sống và hòa huyết giữa người bản địa và người nhập cư đã tạo nên một nền văn hóa đa dạng. (SGK trang 147)

Câu 12. Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm dân cư của Ô- xtrây-li-a?

A. Dân số không đông, tỉ lệ gia tăng và mật độ dân số thấp.

B. Cơ cấu dân số già, thiếu hụt lao động trong tương lai.

C. Mức độ đô thị hóa cao với tỉ lệ dân số đô thị khoảng 86%.

D. Dân cư phân bố chủ yếu ven biển phía đông, đông nam và tây nam.

Đáp án: B

Giải thích:

Đặc điểm dân cư của Ô- xtrây-li-a

- Dân số không đông, tỉ lệ gia tăng và mật độ dân số thấp

- Mức độ đô thị hóa cao với tỉ lệ dân số đô thị khoảng 86%

- Dân cư phân bố chủ yếu ven biển phía đông, đông nam và tây nam

(SGK trang 147)

Câu 13. Chủ nhân đầu tiên của Ô- xtrây-li-a là người nào?

A. Người Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

B. Người Anh-điêng.

C. Người In-ca và người Mai-a.

D. Người bản địa.

Đáp án: D

Giải thích:

Chủ nhân đầu tiên của Ô- xtrây-li-a là người bản địa (SGK trang 147)

Câu 14. Tại sao người Anh lại nhập cư đông và khai phá Ô- xtrây-li-a?

A. Do nhu cầu lao động và việc làm.

B. Bị di cư làm nô lệ.

C. Vương quốc Anh đưa tù nhân và di cư đến định cư.

D. Xuất khẩu lao đông.

Đáp án: C

Giải thích:

- Ô- xtrây-li-a được người Hà lan phát hiện vào năm 1606. Năm 1770, thuyền trưởng Giêm-cúc đến Ô- xtrây-li-a. Sau đó, Vương quốc Anh đã đưa tù nhân và di cư đến đây định cư (SGK trang 147)

Câu 15. Dân cư Ô- xtrây-li-a tập trung thưa thớt ở vùng trung tâm do đâu?

A. Địa hình hiểm trở.

B. Khí hậu khô hạn.

C. Sông ngòi thưa thớt.

D. Nhiều thiên tai.

Đáp án: B

Giải thích:

- Càng vào sâu trong lục địa, do ảnh hưởng tính chất lục địa + nằm dọc đường chí tuyến nam nên khí hậu khô hạn, hình thành hoang mạc rộng lớn, dân cư thưa thớt.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 7 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 22: Châu Nam Cực

Trắc nghiệm Bài 13: Vị trí địa lí, phạm vi và việc phát kiến ra châu Mĩ

Trắc nghiệm Bài 14: Đặc điểm tự nhiên Bắc Mĩ

Trắc nghiệm Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Bắc Mĩ

Trắc nghiệm Bài 16: Phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mĩ

1 607 lượt xem
Mua tài liệu