TOP 40 câu Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 2 (có đáp án 2024): Điện trở, tụ điện, cuộn cảm

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 Bài 2: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 2.

1 30053 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 2: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm

Câu 1. Có mấy loại linh kiện chính?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

Mạch điện tử cấu tạo bởi 2 loại linh kiện chính: linh kiện thụ động và linh kiện tích cực.

Câu 2. Linh kiện nào sau đây là linh kiện thụ động?

A. Điện trở

B. Điôt

C. Tranzito

D. Triac

Đáp án: A

Giải thích: Điôt, tranzito, triac đều là linh kiện tích cực.

Câu 3. Linh kiện nào sau đây là linh kiện tích cực?

A. Tụ điện

B. Cuộn cảm

C. Tirixto

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: C

Giải thích:

Tụ điện và cuộn cảm đều là linh kiện thụ động.

Câu 4. Có mấy cách phân loại điện trở?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Điện trở được phân loại theo:

+ Công suất

+ Trị số

+ Đại lượng vật lí tác động lên điện trở.

Câu 5. Theo công suất, điện trở được phân làm mấy loại?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

Theo công suất, điện trở được chia làm 2 loại: điện trở có công suất nhỏ và điện trở có công suất lớn.

Câu 6. Theo trị số có loại điện trở nào:

A. Điện trở cố định

B. Điện trở có công suất nhỏ

C. Điện trở có công suất lớn

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích:

Theo trị số chỉ có 2 loại điện trở: điện trở cố định và điện trở biến đổi.

Câu 7. Tên gọi khác của điện trở có trị số biến đổi là:

A. Biến trở

B. Chiết áp

C. Biến trở hoặc chiết áp đều đúng

D. Điện trở cố định

Đáp án: C

Giải thích: Điện trở có trị số biến đổi hay còn được gọi là biến trở hoặc chiết áp.

Câu 8. Theo đại lượng vật lí tác động lên điện trở thì điện trở được chia làm mấy loại?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Giải thích: Theo đại lượng vật lí tác động lên điện trở thì điện trở được chia làm 3 loại:

+ Điện trở nhiệt

+ Điện trở biến đổi theo điện áp

+ Quang điện trở

Câu 9. Trong các tụ điện sau, tụ điện nào phân cực?

A. Tụ giấy

B. Tụ hóa

C. Tụ nilon

D. Tụ gốm

Đáp án: B

Giải thích: Trong tất cả các loại tụ, chỉ có tụ hóa là phân cực.

Câu 10. Đơn vị của tụ điện là:

A. Ω

B. F

C. H

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: B

Giải thích: Tụ điện có đơn vị là Fara, kí hiệu là F.

Câu 11. Đơn vị của điện trở là:

A. Ω

B. F

C. H

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích: Điện trở có đơn vị là Ôm, kí hiệu là Ω.

Câu 12. Đơn vị của cuộn cảm là:

A. Ω

B. F

C. H

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: C

Giải thích:

Cuộn cảm có đơn vị là henry, kí hiệu là H.

Câu 13. Trị số điện trở:

A. Cho biết mức độ cản trở của điện trở đối với dòng điện chạy qua nó

B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó

C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích:

+ Đáp án A là trị số điện trở nên A đúng

+ Đáp án B là trị số điện dung nên B sai

+ Đáp án C là trị số điện cảm nên C sai

+ Đáp án D: do B và C sai nên D sai.

Câu 14. Trị số điện dung:

A. Cho biết mức độ cản trở của điện trở đối với dòng điện chạy qua nó

B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó

C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: B

Giải thích:

+ Đáp án A là trị số điện trở nên A sai

+ Đáp án B là trị số điện dung nên B đúng

+ Đáp án C là trị số điện cảm nên C sai

+ Đáp án D: do A và C sai nên D sai.

Câu 15. Trị số điện cảm:

A. Cho biết mức độ cản trở của điện trở đối với dòng điện chạy qua nó

B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó

C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: C

Giải thích:

+ Đáp án A là trị số điện trở nên A sai

+ Đáp án B là trị số điện dung nên B sai

+ Đáp án C là trị số điện cảm nên C đúng

+ Đáp án D: do B và A sai nên D sai.

Câu 16. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Điện trở dùng hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện

B. Tụ điện có tác dụng ngăn cản dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua

C. Cuộn cảm thường dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần

D. Điện áp định mức của tụ là trị số điện áp đặt vào hai cực tụ điện để nó hoạt động bình thường

Đáp án: D

Giải thích: Điện áp định mức của tụ là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện mà vẫn đảm bảo an toàn, tụ không bị đánh thủng.

Câu 17. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Trị số điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở

B. Trị số điện dung cho biết khả năng tích luỹ điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ điện

C. Công suất định mức của điện trở là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian ngắn mà không hỏng

D. Trị số điện cảm cho biết khả năng tích luỹ năng lượng từ trường khi có dòng điện chạy qua

Đáp án: C

Giải thích: Công suất định mức của điện trở là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài, không bị quá nóng hoặc bị cháy, đứt.

Câu 18. Thông số kỹ thuật nào sau đây đặc trưng cho tụ điện?

A. Cảm kháng

B. Độ tự cảm

C. Điện dung

D. Điện cảm

Đáp án: C

Giải thích:

Trả lời

Đáp án: A

Giải thích: Cảm kháng, độ tự cảm và điện cảm là đặc trưng của cuộn cảm. Điện dung là thông số đặc trưng của tụ điện.

Câu 19. Tụ điện có thể cho dòng điện:

A. Một chiều đi qua

B. Xoay chiều đi qua

C. Cả dòng xoay chiều và một chiều đi qua

D. Không cho dòng điện nào đi qua

Đáp án: B

Giải thích: Tụ điện ngăn cách dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua.

Câu 20. Đơn vị tính của điện cảm cuộn cảm là:

A. Fara

B. Henry

C. Ôm

D. Cả A,B đều đúng

Đáp án: B

Câu 21. Công dụng của điện trở là:

A. Hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện

B. Hạn chế hoặc điều khiển dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện

C. Điều chỉnh dòng điện và tăng cường điện áp trong mạch điện

D. Tăng cường dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện

Đáp án: A

Giải thích: Công dụng của điện trở là hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp.

Câu 22. Công dụng của tụ điện là:

A. Ngăn chặn dòng điện một chiều, cho dòng điện xoay chiều đi qua, lắp mạch cộng hưởng

B. Ngăn chặn dòng điện xoay chiều, cho dòng điện một chiều đi qua, lắp mạch cộng hưởng

C. Tích điện và phóng điện khi có dòng điện một chiều chạy qua

D. Ngăn chặn dòng điện, khi mắc phối hợp với điện trở sẽ tạo thành mạch cộng hưởng

Đáp án: A

Giải thích: Công dụng của tụ điện là ngăn cản dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua, khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ hình thành mạch cộng hưởng.

Câu 23. Để phân loại tụ điện người ta căn cứ vào?

A. Vật liệu làm vỏ của tụ điện

B. Vật liệu làm hai bản cực của tụ điện

C. Vật liệu làm chân của tụ điện

D. Vật liệu làm lớp điện môi giữa hai bản cực của tụ điện.

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ vào lớp điện môi giữa hai bản cực, người ta có thể phân tụ điện thành: tụ gốm, tụ giấy, tụ hóa, …

Câu 24. Kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào?

A. Tụ điện có điện dung cố định

B. Tụ điện có điện dung thay đổi được

C. Tụ điện bán chỉnh

D. Tụ điện tinh chỉnh

Đáp án: B

Câu 25. Ý nghĩa của trị số điện cảm là:

A.Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm

B.Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm

C.Cho biết mức độ tổn hao năng lượng trong cuộn cảm khi dòng điện chạy qua

D.Cho biết khả năng tích lũy nhiệt lượng của cuộn cảm khi dòng điện chạy qua

Đáp án: B

Giải thích: Ý nghĩa của trị số điện cảm là: cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua.

Câu 26. Đặc điểm của điện trở nhiệt loại có

A. hệ số dương là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R tăng.

B. hệ số dương là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R giảm.

C. hệ số âm là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R tăng.

D. hệ số âm là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R giảm về không (R = 0)

Đáp án: A

Câu 27. Trong các nhóm linh kiện điện tử sau đây, đâu là nhóm chỉ toàn các linh kiện tích cực?

A. Điôt, tranzito, tirixto, triac.

B. Điện trở, tụ điện, cuộn cảm, điôt.

C. Tụ điện, điôt, tranzito, IC, điac.

D. Tranzito, IC, triac, điac, cuộn cảm.

Đáp án: A

Câu 28. Ý nghĩa của trị số điện trở là:

A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.

B. Cho biết mức độ chịu đựng của điện trở.

C. Cho biết khả năng phân chia điện áp của điện trở.

D. Cho biết khả năng hạn chế điện áp trong mạch điện.

Đáp án: A

Câu 29. Công dụng của tụ điện là:

A. Ngăn chặn dòng điện một chiều, cho dòng điện xoay chiều đi qua, lắp mạch cộng hưởng.

B. Ngăn chặn dòng điện xoay chiều, cho dòng điện một chiều đi qua, lắp mạch cộng hưởng.

C. Tích điện và phóng điện khi có dòng điện một chiều chạy qua.

D. Ngăn chặn dòng điện, khi mắc phối hợp với điện trở sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.

Đáp án: A

Câu 30. Để phân loại tụ điện người ta căn cứ vào

A. vật liệu làm lớp điện môi giữa hai bản cực của tụ điện.

B. vật liệu làm vỏ của tụ điện.

C. vật liệu làm hai bản cực của tụ điện.

D. vật liệu làm chân của tụ điện.

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC có đáp án

Trắc nghiệm Bài 7: Khái niệm về mạch điện tử, chỉnh lưu, nguồn một chiều có đáp án

Trắc nghiệm Bài 8: Mạch khuếch đại, mạch tạo xung có đáp án

Trắc nghiệm Bài 9: Thiết kế mạch điện tử đơn giản có đáp án

Trắc nghiệm Bài 13: Khái niệm về mạch điện tử điều khiển có đáp án

1 30053 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: