TOP 40 câu Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 14 (có đáp án 2024): Mạch điều khiển tín hiệu

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 Bài 14: Mạch điều khiển tín hiệu có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 14.

1 10592 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 14: Mạch điều khiển tín hiệu

Câu 1. Mạch điều khiển tín hiệu có mấy công dụng chính?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: D

Giải thích:

Công dụng của mạch điều khiển tín hiệu:

+ Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố

+ Thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh

+ Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử

+ Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc

Câu 2. Công dụng đầu tiên của mạch điều khiển tín hiệu là gì ?

A. Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố

B. Thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh

C. Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử

D. Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc

Đáp án: A

Giải thích:

Công dụng của mạch điều khiển tín hiệu:

+ Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố

+ Thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh

+ Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử

+ Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc

Câu 3. Công dụng thứ hai của mạch điều khiển tín hiệu là gì ?

A. Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố

B. Thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh

C. Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử

D. Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc

Đáp án: B

Giải thích:

Công dụng của mạch điều khiển tín hiệu:

+ Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố

+ Thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh

+ Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử

+ Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc

Câu 4. Công dụng thứ ba của mạch điều khiển tín hiệu là gì ?

A. Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố

B. Thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh

C. Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử

D. Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc

Đáp án: D

Giải thích:

Công dụng của mạch điều khiển tín hiệu:

+ Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố

+ Thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh

+ Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử

+ Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc

Câu 5. Công dụng thứ tư của mạch điều khiển tín hiệu là gì ?

A. Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố

B. Thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh

C. Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử

D. Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc

Đáp án: D

Giải thích:

Công dụng của mạch điều khiển tín hiệu:

+ Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố

+ Thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh

+ Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử

+ Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc

Câu 6. Công dụng thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố của mạch điều khiển tín hiệu là:

A. Điện áp cao quá

B. Đèn xanh tín hiệu giao thông

C. Hình ảnh quảng cáo

D. Tín hiệu thông báo có nguồn

Đáp án: A

Giải thích:

+ Đáp án A: Điện áp cao quá là công dụng thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố của mạch điều khiển tín hiệu nên A đúng

+ Đáp án B: Đèn xanh tín hiệu giao thông là thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh nên B sai

+ Đáp án C: Hình ảnh quảng cáo là làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử nên C sai

+ Đáp án D: Tín hiệu thông báo có nguồn là thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc nên D sai.

Câu 7. Công dụng thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh của mạch điều khiển tín hiệu là:

A. Điện áp cao quá

B. Đèn xanh tín hiệu giao thông

C. Hình ảnh quảng cáo

D. Tín hiệu thông báo có nguồn

Đáp án: B

Giải thích:

+ Đáp án A: Điện áp cao quá là công dụng thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố của mạch điều khiển tín hiệu nên A đúng

+ Đáp án B: Đèn xanh tín hiệu giao thông là thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh nên B sai

+ Đáp án C: Hình ảnh quảng cáo là làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử nên C sai

+ Đáp án D: Tín hiệu thông báo có nguồn là thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc nên D sai.

Câu 8. Công dụng làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử của mạch điều khiển tín hiệu là:

A. Điện áp cao quá

B. Đèn xanh tín hiệu giao thông

C. Hình ảnh quảng cáo

D. Tín hiệu thông báo có nguồn

Đáp án: C

Giải thích:

+ Đáp án A: Điện áp cao quá là công dụng thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố của mạch điều khiển tín hiệu nên A đúng

+ Đáp án B: Đèn xanh tín hiệu giao thông là thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh nên B sai

+ Đáp án C: Hình ảnh quảng cáo là làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử nên C sai

+ Đáp án D: Tín hiệu thông báo có nguồn là thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc nên D sai.

Câu 9. Công dụng thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc của mạch điều khiển tín hiệu là:

A. Điện áp cao quá

B. Đèn xanh tín hiệu giao thông

C. Hình ảnh quảng cáo

D. Tín hiệu thông báo có nguồn

Đáp án: D

Giải thích:

+ Đáp án A: Điện áp cao quá là công dụng thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố của mạch điều khiển tín hiệu nên A đúng

+ Đáp án B: Đèn xanh tín hiệu giao thông là thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh nên B sai

+ Đáp án C: Hình ảnh quảng cáo là làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử nên C sai

+ Đáp án D: Tín hiệu thông báo có nguồn là thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc nên D sai.

Câu 10. Sơ đồ khối của mạch điều khiển tín hiệu có mấy khối?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: D

Giải thích: Các khối của sơ đồ khối mạch điều khiển tín hiệu là: nhận lệnh, xử lí, khuếch đại và chấp hành.

Câu 11. Khối đầu tiên trong sơ đồ khối mạch điều khiển tín hiệu là:

A. Nhận lệnh

B. Xử lí

C. Khuếch đại

D. Chấp hành

Đáp án: A

Giải thích:

Các khối của sơ đồ khối mạch điều khiển tín hiệu là:

+ Khối 1: nhận lệnh

+ Khối 2: xử lí

+ Khối 3: khuếch đại

+ Khối 4: chấp hành.

Câu 12. Khối thứ hai trong sơ đồ khối mạch điều khiển tín hiệu là:

A. Nhận lệnh

B. Xử lí

C. Khuếch đại

D. Chấp hành

Đáp án: B

Giải thích:

Các khối của sơ đồ khối mạch điều khiển tín hiệu là:

+ Khối 1: nhận lệnh

+ Khối 2: xử lí

+ Khối 3: khuếch đại

+ Khối 4: chấp hành.

Câu 13. Khối thứ ba trong sơ đồ khối mạch điều khiển tín hiệu là:

A. Nhận lệnh

B. Xử lí

C. Khuếch đại

D. Chấp hành

Đáp án: C

Giải thích:

Các khối của sơ đồ khối mạch điều khiển tín hiệu là:

+ Khối 1: nhận lệnh

+ Khối 2: xử lí

+ Khối 3: khuếch đại

+ Khối 4: chấp hành.

Câu 14. Khối thứ tư trong sơ đồ khối mạch điều khiển tín hiệu là:

A. Nhận lệnh

B. Xử lí

C. Khuếch đại

D. Chấp hành

Đáp án: D

Giải thích:

Các khối của sơ đồ khối mạch điều khiển tín hiệu là:

+ Khối 1: nhận lệnh

+ Khối 2: xử lí

+ Khối 3: khuếch đại

+ Khối 4: chấp hành.

Câu 15. Khối chấp hành phát lệnh báo bằng:

A. Chuông

B. Đèn

C. Hàng chữ nổi

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích: Khối chấp hành phát lệnh báo bằng chuông, đèn, hàng chữ nổi.

Câu 16. Mạch nào sau đây không phải mạch điều khiển tín hiệu?

A. Điều khiển bảng điện tử.

B. Điều khiển tốc độ động cơ điện.

C. Điều khiển tín hiệu giao thông.

D. Báo hiệu và bảo vệ điện áp.

Đáp án: B

Giải thích: Điều khiển tốc độ động cơ điện không phải là điều khiển sự thay đổi trạng thái của tín hiệu nên không phải là mạch điều khiển tín hiệu.

Câu 17. Tín hiệu ra của khối chấp hành trong các mạch điều khiển tín hiệu thường được thể hiện bằng cách nào?

A. Chuông

B. Đèn

C. Hàng chữ nổi

D. Tất cả các ý trên

Đáp án: D

Giải thích: Khối chấp hành sẽ phát lệnh báo hiệu bằng chuông, đèn, hàng chữ nổi và chấp hành lệnh.

Câu 18. Chọn một phát biểu sai:

A. Nguyên lý làm việc của mạch báo hiệu và bảo vệ quá điện áp xét trong hai trường hợp làm việc.

B. Mạch điều khiển tín hiệu không phải là mạch điện tử điều khiển.

C. Mạch điện tử điều khiển sự thay đổi trạng thái, chế độ làm việc của các tín hiệu được gọi là mạch điều khiển tín hiệu.

D. Sơ đồ khối nguyên lý chung của mạch điều khiển tín hiệu gồm bốn khối.

Đáp án: B

Giải thích: Mạch điều khiển tín hiệu là trường hợp riêng của mạch điện tử điều khiển nên phát biểu B sai.

Câu 19. Trong mạch báo hiệu và bảo vệ điện áp, phát biểu nào sau đây sai:

A. Tác dụng của Đ1 là chỉnh lưu, cấp dòng một chiều nuôi mạch điều khiển

B. Tác dụng của tụ C là lọc nguồn sau chỉnh lưu

C. K2 là tiếp điểm thường mở, K1 là tiếp điểm thường đóng

D. Con chạy của VR càng cao (càng xa R1) thì ngưỡng bảo vệ điện áp càng cao.

Đáp án: D

Giải thích: Con chạy của VR càng cao (càng xa R1) thì ngưỡng bảo vệ điện áp càng thấp nên phát biểu ở D sai.

Câu 20. Chọn một câu sai

A. Mạch khuếch đại, mạch chỉnh lưu, mạch tạo xung, mạch chiếu sáng dân dụng, mạch điều khiển tín hiệu đều là mạch điện tử.

B. Mạch điều khiển tín hiệu gồm có các khối khuếch đại, nhận lệnh, chấp hành lệnh điều khiển và xử lí tín hiệu

C. Trong mạch điều khiển tín hiệu, để nhận lệnh điều khiển cần phải có các cảm biến (ví dụ cảm biến về nhiệt độ, điện áp, ...)

D. Mạch điều khiển tín hiệu là mạch điều khiển sự thay đổi trạng thái của các tín hiệu.

Đáp án: A

Giải thích: Mạch chiếu sáng dân dụng không phải là mạch điện tử

Câu 21: Mạch điều khiển tín hiệu:

A. Điều khiển sự thay đổi tốc độ của tín hiệu

B. Điều khiển sự thay đổi công suất của mạch

C. Điều khiển sự thay đổi trạng thái của tín hiệu

D. Điều khiển sự thay đổi trạng thái và tốc độ của tín hiệu

Đáp án: C

Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai:

A. Mạch điều khiển tín hiệu là mạch điện tử điều khiển sự thay đổi trạng thái của tín hiệu.

B. Mạch điều khiển tín hiệu giúp thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc.

C. Đối với đèn tín hiệu giao thông, khối chấp hành phát lệnh báo hiệu bằng chuông.

D. Công dụng thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh ở mạch điều khiển tín hiệu như: biển hiệu, hình ảnh quảng cáo.

Đáp án: C

Câu 23: Mạch báo hiệu và bảo vệ có nhiệm vụ thông báo và cắt điện khi điện áp:

A. 20V

B. 200V

C. 220V

D. 230V

Đáp án: D

Câu 24: Nhiệm vụ của các khối trong mạch điều khiển tín hiệu:

A. Khối nhận lệnh: nhận lệnh báo hiệu từ cảm biến

B. Khối khuếch đại: khuếch đại tín hiệu đến công suất cần thiết

C. Khối chấp hành: phát lệnh báo bằng chuông, đèn, chữ nổi,...

D. Cả 3 đáp án đều đúng

Đáp án: D

Câu 25: Khối chấp hành sẽ phát lệnh báo hiệu bằng:

A. Chuông

B. Đèn

C. Hàng chữ nổi

D. Cả 3 đáp án đều đúng

Đáp án: D

Câu 26: Sự thay đổi trạng thái của tín hiệu đó là:

A. Thay đổi tắt, sáng của đèn giao thông

B. Tiếng còi báo động khi gặp sự cố

C. Hàng chữ chạy của các bảng quảng cáo

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Câu 27: Công dụng của mạch điều khiển tín hiệu:

A. Thông báo tình trạng thiết bị khi gặp sự cố.

B. Thông báo những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh.

C. Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử.

D. Cả 3 đáp án trên.

Đáp án: D

Câu 28: Đâu là sơ đồ khối mạch điều khiển tín hiệu:

A. Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 14: Mạch điều khiển tín hiệu

B. Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 14: Mạch điều khiển tín hiệu

C. Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 14: Mạch điều khiển tín hiệu

D. Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 14: Mạch điều khiển tín hiệu

Đáp án: C

Câu 29: Đối với mạch báo hiệu và bảo vệ quá điện áp cho gia đình, biến áp có nhiệm vụ:

A. Tăng điện áp từ 20V → 220V

B. Hạ điện áp từ 220V → 20V

C. Hạ điện áp từ 220V → 200V

D. Hạ điện áp từ 200V → 20V

Đáp án: B

Câu 30: Đối với mạch báo hiệu và bảo vệ quá điện áp cho gia đình, Đ1 và C có nhiệm vụ:

A. Đổi điện xoay chiều thành điện một chiều để nuôi mạch điều khiển.

B. Đổi điện một chiều thành điện xoay chiều để nuôi mạch điều khiển.

C. Cả 2 đáp án đều đúng.

D. Cả 2 đáp án đều sai.

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 15: Mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha có đáp án

Trắc nghiệm Bài 17: Khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông có đáp án

Trắc nghiệm Bài 18: Máy tăng âm có đáp án

Trắc nghiệm Bài 19: Máy thu thanh có đáp án

Trắc nghiệm Bài 20: Máy thu hình có đáp án

1 10592 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: