TOP 25 câu Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN - đến cuối thế kỉ XIX)
Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN - đến cuối thế kỉ XIX) có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8.
Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN - đến cuối thế kỉ XIX) – Chân trời sáng tạo
Câu 1. Không giống với các cuộc kháng chiến chống xâm lược thời Lý - Trần, khởi nghĩa Lam Sơn diễn ra trong bối cảnh
A. Đại Ngu đã bị nhà Minh đô hộ.
B. Đại Việt là quốc gia độc lập, có chủ quyền.
C. nhà Minh lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
D. nhà Nguyên lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
Đáp án đúng là: A
Không giống với các cuộc kháng chiến chống xâm lược thời Lý - Trần, khởi nghĩa Lam Sơn diễn ra trong bối cảnhĐại Ngu đã bị nhà Minh đô hộ (các cuộc kháng chiến chống xâm lược thời Lý - Trần diễn ra trong bối cảnh Đại Việt vẫn là quốc gia độc lập, có chủ quyền).
Câu 2. Vào mùa hè năm 1423, Lê Lợi đã đề nghị tạm hoà với quân Minh vì
A. thiếu tướng tài, tinh thần chiến đấu của quân sĩ sa sút.
B. nghĩa quân ánh mãi không thắng nên chấp nhận cầu hoà.
C. quân sĩ khiếp sợ trước sức mạnh của giặc, tinh thần sa sút.
D. muốn tranh thủ thời gian hòa hoãn để xây dựng lực lượng.
Đáp án đúng là: D
Vào mùa hè năm 1423, Lê Lợi đã đề nghị tạm hoà với quân Minh vì muốn tranh thủ thời gian hòa hoãn để tìm phương hướng mới và xây dựng lực lượng.
Câu 3. Trong Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi đã tố cáo tội ác của giặc Minh thông qua nhiều câu thơ, ngoại trừ câu thơ
A. “Nặng thuế khóa sạch không đầm núi”.
B. “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn”.
C. “Tốt Động thây chất đầy nội, nhơ để ngàn năm”.
D. “Vét sản vật, bắt dò chim trả, chốn chốn lưới chăng”.
Đáp án đúng là: C
Câu thơ “Tốt động thây chất đầy nội, nhơ để ngàn năm” là câu thơ chỉ chiến công của nghĩa quân Lam Sơn.
Câu 4. Tình hình của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm đầu hoạt động (1418 - 1423) như thế nào?
A. Gặp nhiều khó khăn, hoạt động chủ yếu ở vùng núi rừng Nghệ An.
B. Giành được nhiều chiến thắng lớn như: Tốt Động - Chúc Động,...
C. Gặp nhiều khó khăn, tổn thất lớn, có lúc lực lượng chỉ còn 100 người.
D. Tiến công mạnh mẽ, triệt hạ được nhiều doanh trại của quân Minh.
Đáp án đúng là: C
Trong những năm đầu hoạt động (1418 - 1423), nghĩa quân Lam Sơn gặp nhiều khó khăn, tổn thất, có lúc lực lượng chỉ còn hơn 100 người.
Câu 5. Tại trận Chúc Động - Tốt Động, nghĩa quân Lam Sơn đã tổ chức đánh quân Minh như thế nào?
A. Bố trí mai phục, phục kích khi địch rơi vào trận địa.
B. Tấn công trực tiếp vào căn cứ của quân Minh.
C. Cố thủ và chờ viện binh để tấn công quân Minh.
D. Xây dựng hệ thống phòng tuyến quân sự kiên cố.
Đáp án đúng là: A
- Tháng 11/1426, Vương Thông chỉ huy viện binh tiến đánh vào thành Đông Quan và mở cuộc tấn công vào Cao Bộ, nơi quân chủ lực Lam Sơn đang đóng giữ.
- Nghĩa quân Lam Sơn bố trí mai phục ở Chốt động - Chúc động.
=> Quân Minh rơi vào trận địa, bị phục kích, tổn thất nặng nề.
Câu 6. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã
A. buộc nhà Minh phải thần phục, cống nạp sản vật cho Đại Việt.
B. kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục độc lập dân tộc.
C. đưa nước Đại Việt trở thành cường quốc hùng mạnh nhất châu Á.
D. Mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ cho dân tộc Việt Nam.
Đáp án đúng là: B
Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi:
- Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của nhà Minh, khôi phục độc lập dân tộc.
- Mở ra thời kỳ phát triển mới của xã hội, đất nước, dân tộc Việt Nam - thời Lê sơ.
Câu 7. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi là do
A. nhân dân Việt Nam luôn nêu cao tinh thần yêu nước.
B. nhà Minh nhận thấy cuộc chiến tranh xâm lược là phi nghĩa.
C. có sự lãnh đạo của nhiều tướng tài, như: Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo…
D. quân Minh cắt một phần lãnh thổ để giảng hòa với quân Lam Sơn.
Đáp án đúng là: A
Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi là do nhân dân Việt Nam luôn nêu cao tinh thần yêu nước.
Câu 8. Năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa ở vùng
A. núi Chí Linh (Hải Dương).
B. Tây Sơn hạ đạo (Tây Sơn, Bình Định).
C. núi Tam Điệp (Ninh Bình).
D. Tây Sơn thượng đạo (An Khê, Gia Lai).
Đáp án đúng là: D
Năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa ở vùng Tây Sơn thượng đạo (An Khê, Gia Lai), sau đó chuyển xuống Tây Sơn hạ đạo (Tây Sơn, Bình Định).
Câu 9. Năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa nhằm
A. lật đổ ách cai trị của quân Thanh.
B. chống lại chính quyền chúa Nguyễn.
C. lật đổ ách cai trị của quân Minh.
D. chống lại chính quyền Lê - Trịnh.
Đáp án đúng là: B
Năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa nhằm chống lại chính quyền chúa Nguyễn. Với khẩu hiệu “lấy của người giàu chia cho người nghèo”, cuộc khởi nghĩa nhanh chóng thu hút các tầng lớp nhân dân tham gia.
Câu 10. Năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn giành được thắng lợi nào sau đây?
A. Lật đổ chính quyền chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.
B. Đánh tan hơn 5 vạn quân Xiêm xâm lược.
C. Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
D. Đánh tan hơn 29 vạn quân Mãn Thanh xâm lược.
Đáp án đúng là: A
Năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn đã lật đổ chính quyền chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.
Câu 11. Trong cuộc chiến đấu với quân Xiêm (1785), cách đánh của quân Tây Sơn có điểm gì độc đáo?
A. Tấn công trước để chặn thế mạnh của địch.
B. Thực hiện kế sách “vườn không nhà trống”.
C. Triệt để thực hiện kế sách “công tâm”.
D. Nghi binh, lừa địch vào trận địa mai phục.
Đáp án đúng là: D
Trận Rạch Gầm - Xoài Mút diễn ra ngày 19/1/1785. Nghĩa quân Tây Sơn chọn cách đánh nghi binh, lừa quân Xiêm vào trận địa mai phục sau đó bất ngờ chặn đánh, kết hợp dùng thuyền, bè lửa đốt cháy thuyền giặc, khiến quân Xiêm bị tiêu diệt gần hết.
Câu 12. Câu đố dân gian dưới đây đề cập đến anh hùng dân tộc nào?
“Được tin cấp báo, hỏi ai
Đưa quân ra Bắc diệt loài xâm lăng
Ngọc Hồi khí thế thêm hăng
Mùa xuân chiến thắng dựng bằng uy danh
Bạt hồn tướng tá Mãn Thanh
Nghìn năm văn hiến, sử xanh còn truyền?”
A. Nguyễn Huệ.
B. Trần Bình Trọng.
C. Bùi Thị Xuân.
D. Trần Quốc Toản.
Đáp án đúng là: A
Câu đố dân gian trên đề cập đến Nguyễn Huệ.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nét độc đáo trong cách đánh của quân Tây Sơn khi chiến đấu với quân Mãn Thanh xâm lược (1788 - 1789)?
A. Rút lui nhằm tránh thế giặc mạnh và bảo toàn lực lượng.
B. Chú trọng xây dựng phòng tuyến tại Tam Điệp - Biện Sơn.
C. Chủ động tấn công để chặn trước thế mạnh của giặc Thanh.
D. Tiến công bí mật, thần tốc, táo bạo vào các căn cứ của giặc.
Đáp án đúng là: C
- Nét độc đáo trong cách đánh của quân Tây Sơn khi chiến đấu với quân Mãn Thanh xâm lược (1788 - 1789):
+ Rút lui nhằm tránh thế giặc mạnh và bảo toàn lực lượng.
+ Chú trọng xây dựng phòng tuyến tại Tam Điệp - Biện Sơn.
+ Tiến công bí mật, thần tốc, táo bạo vào các căn cứ của giặc.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đóng góp của phong trào Tây Sơn với lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê.
B. Xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước ròng rã hơn 250 năm.
C. Đánh bại quân Xiêm, Thanh, bảo vệ độc lập của đất nước.
D. Thống nhất đất nước từ ải Nam Quan đến mũi Cà Mau.
Đáp án đúng là: D
- Phong trào Tây Sơn có nhiều đóng góp lớn cho lịch sử dân tộc:
+ Lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê, xoá bỏ tình trạng chia cắt đất nước từ đó đặt cơ sở cho việc khôi phục nền thống nhất của quốc gia.
+ Đánh tan các cuộc xâm lược của quân Xiêm, Thanh, bảo vệ vững chắc nền độc lập và chủ quyền của đất nước.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bài học lịch sử rút ra từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Luôn nhân nhượng kẻ thù xâm lược để giữ môi trường hòa bình.
B. Chú trọng việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân.
C. Tiến hành chiến tranh nhân dân, thực hiện “toàn dân đánh giặc”.
D. Phát động khẩu hiệu đấu tranh phù hợp để tập hợp lực lượng.
Đáp án đúng là: A
- Một số bài học lịch sử rút ra từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử dân tộc Việt Nam:
+ Nêu cao tinh thần dân tộc và tính chính nghĩa; đồng thời phát động khẩu hiệu phù hợp để phân hoá kẻ thù và tập hợp sức mạnh quần chúng.
+ Chú trọng việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân.
+ Tiến hành chiến tranh nhân dân, thực hiện “toàn dân đánh giặc”.
+ ….
Câu 16. Năm 40, Hai Bà Trưng đã lãnh đạo người Việt nổi dậy chống lại ách cai trị của
A. nhà Hán.
B. nhà Ngô.
C. nhà Lương.
D. nhà Đường.
Đáp án đúng là: A
Năm 40, Hai Bà Trưng đã lãnh đạo người Việt nổi dậy chống lại ách cai trị của nhà Hán.
Câu 17. Năm 248, Bà Triệu dấy binh khởi nghĩa ở
A. vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
B. núi Nưa (Triệu Sơn, Thanh Hóa).
C. núi Tùng (Triệu Lộc, Thanh Hóa).
D. vùng cửa sông Bạch Đằng (Hải Phòng).
Đáp án đúng là: B
Năm 248, Bà Triệu dấy binh khởi nghĩa ở căn cứ núi Nưa (Triệu Sơn, Thanh Hóa)
Câu 18. Cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu (248) đã
A. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ lâu dài, bền bỉ của người Việt.
B. tô đậm thêm truyền thống yêu nước, bất khuất của nhân dân Việt Nam.
C. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
D. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng 10 năm.
Đáp án đúng là: B
Cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu (248) tuy thất bại nhưng đã tô đậm thêm truyền thống yêu nước, bất khuất của nhân dân Việt Nam.
Câu 19. Năm 542, Lý Bí lãnh đạo người Việt nổi dậy chống lại ách cai trị của
A. nhà Hán.
B. nhà Ngô.
C. nhà Lương.
D. nhà Đường.
Đáp án đúng là: C
Năm 542, Lý Bí lãnh đạo người Việt nổi dậy chống lại ách cai trị của nhà Lương.
Câu 20. Sau khi khởi nghĩa giành thắng lợi (544), Lý Bí đã
A. lập ra nhà nước Đại Cồ Việt.
B. lên ngôi vua, lấy hiệu là Lý Nam Đế.
C. tiến hành cải cách đất nước.
D. xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa.
Đáp án đúng là: B
Sau khi khởi nghĩa giành thắng lợi (544), Lý Bí đã lên ngôi vua, lấy hiệu là Lý Nam Đế.
Câu 21. Việc Lý Bí đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện điều gì?
A. Mong muốn chiến thắng quân xâm lược trong mùa Xuân.
B. Ý chí và quyết tâm bảo vệ độc lập, tự chủ của dân tộc.
C. Ý chí và quyết tâm duy trì nền hòa bình của dân tộc.
D. Mong muốn quốc gia tồn tại lâu dài, yên vui.
Đáp án đúng là: D
Việc Lý Bí đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện mong muốn quốc gia tồn tại lâu dài, yên vui.
Câu 22. Năm 713, Mai Thúc Loan dấy binh khởi nghĩa ở
A. Hoan Châu.
B. Đường Lâm.
C. Mê Linh.
D. Luy Lâu.
Đáp án đúng là: A
Năm 713, Mai Thúc Loan dấy binh khởi nghĩa ở Hoan Châu.
Câu 23. Điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (713 - 722) và khởi nghĩa Phùng Hưng (776 - 791) là gì?
A. Chống lại ách cai trị hà khắc, tàn bạo của nhà Lương.
B. Bùng nổ ở Hoan Châu, sau đó tiến về giải phóng Tống Bình.
C. Giành và giữ được chính quyền độc lập trong một thời gian.
D. Thắng lợi, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc.
Đáp án đúng là: C
Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (713 - 722) và khởi nghĩa Phùng Hưng (776 - 791) đều giành và giữ được chính quyền độc lập trong một thời gian.
Câu 24. Việc nhà Đường phong chức Tiết độ sứ cho Khúc Thừa Dụ (906) chứng tỏ
A. nhà Đường đã dụ dỗ, mua chuộc được Khúc Thừa Dụ.
B. nhà Đường tiếp tục tăng cường bộ máy thống trị ở An Nam.
C. nhà Đường buộc phải công nhận nền tự chủ của người Việt.
D. ách thống trị của phong kiến phương Bắc vĩnh viễn chấm dứt.
Đáp án đúng là: C
Việc nhà Đường phong chức Tiết độ sứ cho Khúc Thừa Dụ (906) chứng tỏ nhà Đường buộc phải công nhận nền tự chủ của người Việt.
Câu 25. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn của nhân dân Đại Việt chống lại quân xâm lược nào?
A. Nhà Hán.
B. Nhà Tống.
C. Nhà Nguyên.
D. Nhà Minh.
Đáp án đúng là: D
Bất bình trước ách cai trị tàn bạo của nhà Minh, Lê Lợi - một hào trưởng có uy tín ở vùng đất Lam Sơn (Thanh Hóa) đã tích cực xây dựng lực lượng, dựng cờ khởi nghĩa chống quân Minh.
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 sách Chân trời sáng tạo, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 9: Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ
Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 10: Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)
Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 11: Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)
Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông
Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1: Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản
Xem thêm các chương trình khác: