TOP 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Ấn Độ cổ đại

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 8.

1 653 04/01/2024


Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại - Kết nối tri thức

Câu 1. Hai dòng sông lớn gắn liền với nền văn minh Ấn Độ là

A. Hoàng Hà và Trường Giang.

B. sông Ơ- phrát và T-grơ.

C. sông Ấn và Hằng.

D. sông Hồng và Đà.

Lời giải

Đáp án: C.

Hai dòng sông lớn gắn liền với nền văn minh Ấn Độ là sông Ấn và Hằng (SGK Lịch Sử 6/ trang 34).

Câu 2. Những thành thị đầu tiên của người Đra-vi-đa tại lưu vực sông Ấn được xây dựng vào thời gian nào?

A. Khoảng năm 3000 TCN.

B. Khoảng năm 2500 TCN.

C. Khoảng năm 2000 TCN.

D. Khoảng năm 1500 TCN.

Lời giải

Đáp án: B.

Khoảng năm 2500 TCN, những thành thị đầu tiên của người Đra-vi-đa tại lưu vực sông Ấn Hằng (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

Câu 3. Giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã xâm nhập vào miền Bắc Ấn Độ?

A. Người Đra-vi-đa.

B. Người A-ri-a.

C. Người Ba-bi-lon.

D. Người Xu-me.

Lời giải

Đáp án: B.

Giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người A-ri-a đã xâm nhập vào miền Bắc Ấn Độ (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

Câu 4. Ấn Độ là một bán đảo nằm ở khu vực

A. Tây Á.

B. Nam Á.

C. Đông Á.

D. Bắc Á.

Lời giải

Đáp án: B.

Ấn Độ là một bán đảo nằm ở khu vực Nam Á (SGK Lịch Sử 6/ trang 34).

Câu 5. Chế độ đẳng cấp Vác-na được thiết lập dựa trên sự phân biệt về

A. tôn giáo.

B. giới tính.

C. địa bàn cư trú.

D. chủng tộc và màu da.

Lời giải

Đáp án: D.

Chế độ đẳng cấp Vác-na được thiết lập dựa trên sự phân biệt về chủng tộc và màu da (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

Câu 6. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp nào cao quý nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Bra-man.

B. Ksa-tri-a.

C. Vai-si-a.

D. Su-đra.

Lời giải

Đáp án: A.

Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp cao quý nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại là: Bra-man (Tăng lữ - quý tộc) (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

Câu 7. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp nào thấp kém nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Bra-man.

B. Ksa-tri-a.

C. Vai-si-a.

D. Su-đra.

Lời giải

Đáp án: D.

Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp cao quý nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại là: Su-đra (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

Câu 8. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Ksa-tri-a bao gồm những lực lượng xã hội nào?

A. Tăng lữ - quý tộc.

B. Vương công – vũ sĩ.

C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.

D. Nô lệ.

Lời giải

Đáp án: B.

Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Ksa-tri-a bao gồm: Vương công – vũ sĩ (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

Câu 9. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Vai-si-a bao gồm những lực lượng xã hội nào?

A. Tăng lữ - quý tộc.

B. Vương công – vũ sĩ.

C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.

D. Nô lệ.

Lời giải

Đáp án: C.

Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Vai-si-a bao gồm: nông dân, thợ thủ công, thương nhân (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

Câu 10. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Bra-man bao gồm những lực lượng xã hội nào?

A. Tăng lữ - quý tộc.

B. Vương công – vũ sĩ.

C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.

D. Nô lệ.

Lời giải

Đáp án: A.

Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Bra-man bao gồm: tăng lữ - quý tộc (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

Câu 11. Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là

A. sử thi Đăm-săn.

B. sử thi Ra-ma-ya-na.

C. sử thi I-li-át.

D. sử thi Ô-đi-xê.

Lời giải

Đáp án: B.

Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là sử thi Ra-ma-ya-na (SGK Lịch Sử 6/ trang 37).

Câu 12. Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là

A. sử thi I-li-át.

B. sử thi Ô-đi-xê.

C. vở kịch Sơ-kun-tơ-la.

D. sử thi Ma-ha-bha-ra-ta.

Lời giải

Đáp án: D.

Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là sử thi Ma-ha-bha-ra-ta (SGK Lịch Sử 6/ trang 37).

Câu 13. Thành tựu nào dưới đây là phát minh của cư dân Ấn Độ cổ đại?

A. Hệ thống 10 chữ số.

B. Hệ chữ cái La-tinh.

C. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở.

D. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.

Lời giải

Đáp án: A.

Người Ấn Độ cổ đại là chủ nhân của 10 chữ số mà ngày nay được dùng rộng rãi trên thế giới (SGK Lịch Sử 6/ trang 37).

Câu 14. Ấn Độ là quê hướng của 2 tôn giáo nào dưới đây?

A. Phật giáo và Thiên Chúa giáo.

B. Hồi giáo và Ấn Độ giáo.

C. Phật giáo và Ấn Độ giáo.

D. Thiên Chúa giáo và Hồi giáo.

Lời giải

Đáp án: C.

Ấn Độ là quê hướng của Phật giáo và Ấn Độ giáo (SGK Lịch Sử 6/ trang 37).

Câu 15. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Ấn độ cổ đại là

A. đại bảo tháp San-chi.

B. đền Pác-tê-nông.

C. đấu trường Cô-lô-dê.

D. vườn tren Ba-bi-lon.

Lời giải

Đáp án: A.

Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Ấn độ cổ đại là đại bảo tháp San-chi (SGK Lịch Sử sử 6/ trang 37).

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại

Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 10: Hy Lạp và La Mã cổ đại

Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 11: Các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á

1 653 04/01/2024