TOP 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Xã hội nguyên thủy

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 5: Xã hội nguyên thủy có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 5.

1 540 lượt xem


Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 5: Xã hội nguyên thủy - Kết nối tri thức

Câu 1. Bầy người nguyên thủy là hình thức tổ chức xã hội của

A. vượn người.

B. Người tối cổ.

C. Người tinh khôn.

D. Người hiện đại.

Lời giải

Đáp án: B.

Bầy người nguyên thủy là hình thức tổ chức xã hội của Người tối cổ (SGK Lịch Sử 6/ trang 20).

Câu 2. Người tối cổ đã biết

A. mài đá để tạo thành công cụ sắc bén hơn.

B. chế tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải…

C. dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú.

D. ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa.

Lời giải

Đáp án: D.

Người tối cổ đã biết ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa (SGK Lịch Sử 6/ trang 20).

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không đúng khi mô tả về bầy người nguyên thủy?

A. Sống thành từng bầy khoảng vài chục người.

B. Có người đứng đầu mỗi bầy người.

C. Nhiều bầy người sống cạnh nhau tạo thành bộ lạc.

D. Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

Lời giải

Đáp án: C.

- Đặc điểm của bầy người nguyên thủy:

+ Sống thành từng bầy khoảng vài chục người.

+ Có người đứng đầu mỗi bầy người.

+ Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

Câu 4. Hình thức tổ chức xã hội của Người tối cổ là

A. bầy người nguyên thủy.

B. công xã thị tộc.

C. nhà nước.

D. làng, bản.

Lời giải

Đáp án: A.

Hình thức tổ chức xã hội của Người tối cổ là bầy người nguyên thủy (SGK Lịch Sử 6/ trang 20).

Câu 5. Công xã thị tộc là hình thức tổ chức xã hội của

A. vượn người.

B. Người tối cổ.

C. Người tinh khôn.

D. người vượn.

Lời giải

Đáp án: C.

Công xã thị tộc là hình thức tổ chức xã hội của Người tinh khôn (SGK Lịch Sử 6/ trang 20).

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của Người tinh khôn?

A. Mài đá để tạo thành công cụ sắc bén hơn.

B. Chế tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải…

C. Dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú.

D. Ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa.

Lời giải

Đáp án: D.

Ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa là thành tựu của Người tối cổ (SGK Lịch Sử 6/ trang 20).

Câu 7. Nhiều thị tộc họ hàng, sống cạnh nhau đã tạo thành

A. bầy người nguyên thủy.

B. bộ lạc.

C. nhà nước.

D. xóm làng.

Lời giải

Đáp án: B.

Nhiều thị tộc họ hàng, sống cạnh nhau đã tạo thành bộ lạc (SGK Lịch Sử 6/ trang 20).

Câu 8. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về đời sống tinh thần của Người nguyên thủy?

A. Làm đồ trang sức bằng đá, đất nung.

B. Vẽ tranh trên vách đá.

C. Chôn cất người chế cùng với đồ tùy táng.

D. Tín ngưỡng thờ thần – vua.

Lời giải

Đáp án: D.

- Đời sống tinh thần của Người nguyên thủy:

+ Làm đồ trang sức bằng đá, đất nung.

+ Vẽ tranh trên vách đá.

+ Chôn cất người chế cùng với đồ tùy táng.

- Người nguyên thủy chưa có tín ngưỡng thờ thần – vua.

Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đời sống vật chất của Người tinh khôn?

A. Biết trồng trọt, thuần dưỡng động vật.

B. Sinh sống trong các hang động, mái đá.

C. Làm đồ trang sức bằng đá, đất nung.

D. Chôn cất người chế cùng với đồ tùy táng.

Lời giải

Đáp án: A.

- Người tinh khôn đã biết trồng trọt, thuần dưỡng động vật (SGK Lịch Sử 6/ trang 21).

- Sinh sống trong các hang động, mái đá là đặc điểm của Người tối cổ.

- Nội dung các đáp án C, D phản ánh về đời sống tinh thần của Người nguyên thủy.

Câu 10. Ở Việt Nam, dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai được hình thành từ nền văn hóa nào dưới đây?

A. Bắc Sơn.

B. Hòa Bình.

C. Quỳnh Văn.

D. Đồng Đậu.

Lời giải

Đáp án: B.

Ở Việt Nam, dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai được hình thành từ nền văn hóa Hòa Bình (SGK Lịch Sử 6/ trang 21).

Câu 11. Nội dung nào sau đây không đúng khi mô tả về đời sống vật chất của người nguyên thủy ở Việt Nam?

A. Sống trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều bằng cỏ khô.

B. Dùng tre, gỗ, xương… để làm mũi tên, mũi lao.

C. Làm đồ trang sức từ đất nung, đá, vỏ ốc biển.

D. Mài đá để tạo ra nhiều loại công cụ khác nhau, như: rìu, bôn…

Lời giải

Đáp án: C.

Nội dung đáp án C thuộc về đời sống tinh thần của người nguyên thủy.

Câu 12. Nội dung nào sau đây đúng khi mô tả về đời sống tinh thần của người nguyên thủy ở Việt Nam?

A. Làm đồ trang sức từ đất nung, đá, vỏ ốc biển.

B. Dùng tre, gỗ, xương… để làm mũi tên, mũi lao.

C. Mài đá để tạo ra nhiều loại công cụ khác nhau, như: rìu, bôn…

D. Sống trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều bằng cỏ khô.

Lời giải

Đáp án: A.

- Nội dung các đáp án B, C, D thuộc về đời sống vật chất của Người tối cổ.

Câu 13. Nội dung nào sau đây không đúng khi mô tả về đời sống tinh thần của người nguyên thủy ở Việt Nam?

A. Chôn cất người chết cùng với công cụ và đồ trang sức.

B. Vẽ tranh trên vách đá; biết chế tạo nhạc cụ.

C. Làm đồ trang sức từ đất nung, đá, vỏ ốc biển.

D. Mài đá để tạo ra nhiều loại công cụ khác nhau, như: rìu, bôn…

Lời giải

Đáp án: D.

Nội dung đáp án D thuộc về đời sống vật chất của người nguyên thủy.

Câu 14. Xã hội nguyên thủy trải qua hai giai đoạn là

A. bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc.

B. thị tộc và bộ lạc.

C. công xã thị tộc và nhà nước.

D. Bầy người nguyên thủy và nhà nước.

Lời giải

Đáp án: A.

Xã hội nguyên thủy trải qua hai giai đoạn là bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc (SGK Lịch Sử 6/ trang 20).

Câu 15. Trong đời sống tinh thần, Người tinh khôn đã có tục

A. thờ thần – vua.

B. chôn cất người chết.

C. xây dựng nhà cửa.

D. lập đền thờ các vị vua.

Lời giải

Đáp án: B.

Trong đời sống tinh thần, Người tinh khôn đã có tục chôn cất người chết cùng với công cụ lao động và đồ trang sức (SGK Lịch Sử 6/ trang 20).

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 4: Nguồn gốc loài người

Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 5: Xã hội nguyên thủy

Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 6: Sự biến chuyển và phân hóa của xã hội nguyên thủy

Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại

1 540 lượt xem