TOP 15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 16 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Kinh tế khu vực Tây Nam Á
Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 11 Bài 16: Kinh tế khu vực Tây Nam Á có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 16.
Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 16: Kinh tế khu vực Tây Nam Á - Kết nối tri thức
Câu 1. Nhận định nào sau đây đúng với ngành nông nghiệp ở khu vực Tây Nam Á?
A. Sản phẩm trồng trọt khá đa dạng.
B. Có ngành chăn nuôi rất phát triển.
C. Nuôi trồng thủy sản chưa phát triển.
D. Chăn nuôi phát triển hơn trồng trọt.
Chọn A
Một số đặc điểm của ngành nông nghiệp ở khu vực Tây Nam Á
- Các sản phẩm trồng trọt khá đa dạng: cây lương thực (lúa gạo, lúa mì), cây công nghiệp (bông, thuốc lá, cà phê, ô-liu,...), cây ăn quả,...
- Ngành chăn nuôi nhìn chung kém phát triển. Chăn thả vẫn là hình thức chăn nuôi phổ biến trong khu vực.
- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản được phát triển ở ven Địa Trung Hải (Thổ Nhĩ Kỳ), Biển Đỏ (A-rập Xê-út), vịnh Péc-xích (Ô-man),...
Câu 2. Ngành công nghiệp then chốt của một số quốc gia ở khu vực Tây Nam Á là
A. khai thác và chế biến dầu khí.
B. chế biến lương thực thực phẩm.
C. khai khoáng và luyện kim đen.
D. sản xuất ô tô và công nghiệp dệt.
Chọn A
Công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí là ngành then chốt và đóng góp lớn vào quy mô GDP của nhiều quốc gia Tây Nam Á. Công nghiệp dệt, may phát triển khá mạnh do có nguồn nguyên liệu bông từ Thổ Nhĩ Kỳ, Xi-ri, I-ran, I-rắc. Công nghiệp thực phẩm và sản xuất hàng tiêu dùng chưa thực sự phát triển nên phải nhập khẩu nhiều thực phẩm và hàng tiêu dùng.
Câu 3. Công nghiệp dệt may phát triển khá mạnh ở khu vực Tây Nam Á do có nguồn nguyên liệu từ
A. bông.
B. tơ tằm.
C. sợi xe.
D. vải lanh.
Chọn A
Công nghiệp dệt, may ở khu vực Tây Nam Á phát triển khá mạnh do có nguồn nguyên liệu bông từ Thổ Nhĩ Kỳ, Xi-ri, I-ran, I-rắc.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp khu vực Tây Nam Á?
A. Năm 2020, chiếm hơn 40% GDP của Tây Nam Á.
B. Dầu khí là ngành then chốt và nhiều đóng góp lớn.
C. Dệt, may ở khu vực này có nguồn nguyên liệu lớn.
D. Công nghiệp thực phẩm phát triển nhiều quốc gia.
Chọn D
Một số đặc điểm của ngành công nghiệp khu vực Tây Nam Á là
- Công nghiệp chiếm hơn 40% GDP của Tây Nam Á (năm 2020).
- Công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí là ngành then chốt và đóng góp lớn vào quy mô GDP của nhiều quốc gia Tây Nam Á.
- Công nghiệp dệt, may phát triển khá mạnh do có nguồn nguyên liệu bông từ Thổ Nhĩ Kỳ, Xi-ri, I-ran, I-rắc.
- Công nghiệp thực phẩm và sản xuất hàng tiêu dùng chưa thực sự phát triển nên phải nhập khẩu nhiều thực phẩm và hàng tiêu dùng.
Câu 5. Nhận định nào sau đây đúng với ngành công nghiệp khu vực Tây Nam Á?
A. Năm 2020, chiếm hơn 60% GDP của Tây Nam Á.
B. Dầu khí là ngành then chốt và nhiều đóng góp lớn.
C. Dệt, may ở khu vực này đã nhập khẩu nguyên liệu.
D. Công nghiệp thực phẩm phát triển nhiều quốc gia.
Chọn B
Một số đặc điểm của ngành công nghiệp khu vực Tây Nam Á là
- Công nghiệp chiếm hơn 40% GDP của Tây Nam Á (năm 2020).
- Công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí là ngành then chốt và đóng góp lớn vào quy mô GDP của nhiều quốc gia Tây Nam Á.
- Công nghiệp dệt, may phát triển khá mạnh do có nguồn nguyên liệu bông từ Thổ Nhĩ Kỳ, Xi-ri, I-ran, I-rắc.
- Công nghiệp thực phẩm và sản xuất hàng tiêu dùng chưa thực sự phát triển nên phải nhập khẩu nhiều thực phẩm và hàng tiêu dùng.
Câu 6. Loại hình vận tải nào sau đây phát triển mạnh nhất ở khu vực Tây Nam Á?
A. Đường bộ.
B. Đường biển.
C. Đường sắt.
D. Đường sông.
Chọn B
Khu vực Tây Nam Á có vị trí địa lí rất thuận lợi để phát triển giao thông quốc tế. Hàng hải là một thế mạnh của khu vực với các cảng lớn là Ten A-víp (I-xra-en), En Cô-oét (Cô-oét), I-xtan-bun (Thổ Nhĩ Kỳ), A-đen (Y-ê-men),...
Câu 7. Loại hình vận tải chính ở khu vực Tây Nam Á là
A. đường sông.
B. đường ống.
C. đường hàng không.
D. đường sắt.
Chọn C
Đường hàng không là loại hình giao thông chính trong khu vực, các sân bay lớn nhất là Đu-bai (Các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất), Đô-ha (Ca-ta), An-ca-ra (Thổ Nhĩ Kỳ), Ba-cu (A-déc-bai-gian),...
Câu 8. Hoạt động ngoại thương nổi bật nhất của khu vực Tây Nam Á là xuất khẩu
A. dầu khí
B. thực phẩm.
C. dệt may.
D. kim loại.
Chọn A
Hoạt động ngoại thương nổi bật nhất là xuất khẩu dầu khí với hơn 2/3 các mặt hàng xuất khẩu là nhiên liệu, dầu nhờn và các sản phẩm hóa chất; đối tác thương mại chủ yếu của khu vực là các nước châu Á, EU, Hoa Kỳ.
Câu 9. Đối tác thương mại chủ yếu của khu vực Tây Nam Á là
A. châu Âu, châu Phi và APEC.
B. châu Mĩ, châu Á và Bra-xin.
C. châu Á, EU và Hoa Kỳ.
D. châu Phi, Hoa Kỳ và LB Nga.
Chọn C
Hoạt động ngoại thương nổi bật nhất là xuất khẩu dầu khí với hơn 2/3 các mặt hàng xuất khẩu là nhiên liệu, dầu nhờn và các sản phẩm hóa chất; đối tác thương mại chủ yếu của khu vực là các nước châu Á, EU, Hoa Kỳ.
Câu 10. Ngành dịch vụ mới phát triển mạnh ở khu vực Tây Nam Á là
A. du lịch.
B. nội thương.
C. chăn nuôi.
D. trồng trọt.
Chọn A
Trong những năm gần đây, nhiều quốc gia Tây Nam Á thu hút được số lượng lớn du khách do đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và có những chính sách khuyến khích phát triển du lịch. Tổng lượng khách du lịch đến Tây Nam Á năm 2019 là 146 triệu, trong đó đứng đầu là Thổ Nhĩ Kỳ (45 triệu).
Câu 11. Các quốc gia nào sau đây ở khu vực Tây Nam Á có ngành trồng trọt phát triển nhất?
A. I-xra-en.
B. Li-băng.
C. I-rắc.
D. I-ran.
Chọn B
Các sản phẩm trồng trọt chính là cây lương thực (lúa gạo, lúa mì), cây công nghiệp (bông, thuốc lá, cà phê, ô-liu,...), cây ăn quả,... Các quốc gia có ngành trồng trọt phát triển nhất là Thổ Nhĩ Kỳ, I-ran, I-rắc, A-rập Xê-út, I-xra-en,...
Câu 12. Hình thức chăn nuôi chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á là
A. công nghiệp.
B. bán công nghiệp.
C. chăn thả.
D. chuồng trại.
Chọn C
Chăn nuôi nhìn chung kém phát triển. Chăn thả vẫn là hình thức chăn nuôi phổ biến trong khu vực. Các quốc gia có diện tích đồng cỏ rộng lớn để phát triển chăn nuôi gia súc (bò, dê, cừu,...) là A-rập Xê-út, Xi-ri, Y-ê-men, I-ran, Áp-ga-ni-xtan, Thổ Nhĩ Kỳ,...
Câu 13. Các vật nuôi gia súc chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á là
A. bò, dê, trâu.
B. bò, dê, ngựa.
C. bò, dê, lợn.
D. bò, dê, cừu.
Chọn D
Chăn nuôi nhìn chung kém phát triển. Chăn thả vẫn là hình thức chăn nuôi phổ biến trong khu vực. Các quốc gia có diện tích đồng cỏ rộng lớn để phát triển chăn nuôi gia súc (bò, dê, cừu,...) là A-rập Xê-út, Xi-ri, Y-ê-men, I-ran, Áp-ga-ni-xtan, Thổ Nhĩ Kỳ,...
Câu 14. Các quốc gia nào sau đây ở khu vực Tây Nam Á có ngành chăn nuôi gia súc phát triển?
A. A-rập Xê-út, Xi-ri, Y-ê-men, I-ran.
B. A-rập Xê-út, Xi-ri, Y-ê-men, I-rắc.
C. A-rập Xê-út, Xi-ri, Li-băng, I-ran.
D. A-rập Xê-út, Xi-ri, I-xra-en, I-ran.
Chọn A
Chăn nuôi nhìn chung kém phát triển. Chăn thả vẫn là hình thức chăn nuôi phổ biến trong khu vực. Các quốc gia có diện tích đồng cỏ rộng lớn để phát triển chăn nuôi gia súc (bò, dê, cừu,...) là A-rập Xê-út, Xi-ri, Y-ê-men, I-ran, Áp-ga-ni-xtan, Thổ Nhĩ Kỳ,...
Câu 15. Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản kém phát triển ở khu vực nào sau đây?
A. Biển Đỏ.
B. ven Địa Trung Hải.
C. Nội địa.
D. Vịnh Péc-xích.
Chọn C
Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản được phát triển ở ven Địa Trung Hải (Thổ Nhĩ Kỳ), Biển Đỏ (A-rập Xê-út), vịnh Péc-xích (Ô-man),...
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 18: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ
Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ
Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga
Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 21: Kinh tế Liên Bang Nga
Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản
Xem thêm các chương trình khác: