TOP 15 câu Trắc nghiệm Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án - Hóa 11
Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa 11 Bài 10.
Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Phân tử khối của chất hữu cơ nào sau đây là 30?
A. HCHO.
B. C3H8.
C. C2H6.
D. C3H4.
Đáp án đúng là: A
HCHO có phân tử khối là 2.1 + 12 + 16 = 30.
Câu 2. Từ phổ MS của ethanol, người ta xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 46. Vậy, phân tử khối của ethanol là
A. 46.
B. 47.
C. 45.
D. 48.
Đáp án đúng là: A
Phân tử khối của ethanol là 46.
Câu 3. Tỉ lệ tối giản về số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là
A. 2: 4: 2.
B. 1: 2: 1.
C. 2: 4: 1.
D. 1: 2: 2.
Đáp án đúng là: B
Ta có: 2 : 4 : 2 = 1 : 2 : 1.
Câu 4. Công thức phân tử cho ta biết:
A. số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
B. tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
C. thành phần nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
D. cả A và C.
Đáp án đúng là: D
Công thức phân tử cho ta biết:
+ Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
+ Thành phần nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Câu 5. Tỉ khối hơi của chất X so với hydrogen bằng 44. Phân tử khối của X là
A. 44.
B. 46.
C. 22.
D. 88.
Đáp án đúng là: D
Phân tử khối của X = 44.2 = 88.
Câu 6. Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của
A. peak [M+] lớn nhất.
B. peak [M+] nhỏ nhất.
C. peak xuất hiện nhiều nhất.
D. nhóm peak xuất hiện nhiều nhất.
Đáp án đúng là: A
Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của peak [M+] lớn nhất.
Câu 7. Từ phổ MS của acetone, người ta xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 58. Vậy, phân tử khối của acetone là
A. 58.
B. 57.
C. 59.
D. 56.
Đáp án đúng là: A
Phân tử khối của acetone là 58.
Câu 8. Phương pháp phổ khối lượng dùng để:
A. xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
B. xác định thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ.
C. xác định khối lượng phân tử hợp chất hữu cơ.
D. xác định tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Đáp án đúng là: C
Phương pháp phổ khối lượng dùng để: xác định khối lượng phân tử hợp chất hữu cơ.
Câu 9. Từ phổ MS của benzene, người ta xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 78. Vậy, phân tử khối của benzene là
A. 78.
B. 79.
C. 77.
D. 76.
Đáp án đúng là:
Phân tử khối của benzene là 78.
Câu 10. Cho hai hợp chất hữu cơ là aniline (C6H7N), 2-aminopyridine (C5H6N2) và hình ảnh phổ khối như hình vẽ:
(a) Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ A
(b) Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ B
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Phổ khối lượng ở hình (a) tương ứng với phân tử aniline.
B. Mảnh ion phân tử ở hình (b) có giá trị m/z là 94.
C. Phổ khối lượng ở hình (b) tương ứng với phân tử 2-aminopyridine.
D. Phân tử khối của hai hợp chất hữu cơ A và B bằng nhau.
Đáp án đúng là: D
Do hợp chất A có phân tử khối là 93, hợp chất B có phân tử khối là 94.
Câu 11. Khi phân tích thành phần khối lượng các nguyên tố trong vitamin C, thu được kết quả: %C = 40,91; %O = 54,55; còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của phân tử vitamin C là
A. C2H5O2.
B. C3H4O3.
C. C3H5O3.
D. C3H6O3.
Đáp án đúng là: B
Đặt công thức phân tử của vitamin C có dạng: CxHyOz.
Vậy công thức đơn giản nhất của vitamin C là: C3H4O3.
Câu 12. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen bằng 30. Công thức phân tử của X là
A. CH2O.
B. C2H4O2.
C. C3H6O2.
D. C4H8O2.
Đáp án đúng là: B
Công thức phân tử của X có dạng: (CH2O)n.
Phân tử khối của X = 30n = 30.2 n = 2.
Công thức phân tử của X là C2H4O2.
Câu 13. Phân tích thành phần hợp chất X thu được phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 34,62; %H = 3,84; còn lại là oxygen. Từ phổ MS người ta xác định được phân tử khối của X là 104. Công thức phân tử của X là
A. CHO.
B. C3H4O4.
C. C4H3O3.
D. C3H4O2.
Đáp án đúng là: B
X có công thức phân tử là CxHyOz. Ta có:
Vậy công thức phân tử của X là C3H4O4.
Câu 14. Hợp chất hữu cơ Z có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 61,02; %H = 15,52; còn lại là nitrogen. Tỉ khối hơi của Z so với O2 nhỏ hơn 2. Công thức phân tử của Z là
A. C2H6N2.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C2H8N2.
Đáp án đúng là: C
MZ < 32 × 2 = 72 (g/mol)
%mN = 100% − 61,02% − 15,52% = 23,46%
Công thức tổng quát: CxHyNz
Theo đề, ta có:
x : y : z = 3 : 9 : 1
Công thức đơn giản nhất: (C3H9N)n
(12×3+1×9+14)n < 72Þ n = 1.
Công thức phân tử: C3H9N.
Câu 15. Phân tích thành phần hợp chất hữu cơ X thu được phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 40,45; %H = 7,87; %N = 15,73; còn lại là oxygen. Từ phổ MS người ta xác định được phân tử khối của X là 89. Công thức phân tử của X là
A. C3H6NO.
B. C3H7NO2.
C. C3H8NO.
D. C3H9NO.
Đáp án đúng là: B
%O = 100% - (40,45% - 7,86% - 15,73%) = 35,96%
Công thức của X là CxHyOzNt
Ta có:
Vậy công thức phân tử: C3H7O2N.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Xem thêm các chương trình khác: