TOP 10 đề thi Học kì 2 KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án

Bộ đề thi Học kì 2 KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Kinh tế pháp luật 11 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 197 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Học kì 2 KTPL 11 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ đề thi Học kì 2 KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2

(HÌNH THỨC: 100% TRẮC NGHIỆM – 40 CÂU)

STT

Nội dung học tập

Mức độ đánh giá

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng

cao

1

Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

1

1

2

Bình đẳng giới trong các lĩnh vực

2

1

1

1

3

Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

1

1

4

Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội

1

1

5

Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

1

1

6

Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về khiếu nại, tố tụng

1

1

7

Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bảo vệ Tổ quốc

1

1

1

1

8

Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân

2

1

2

1

9

Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

1

1

1

1

10

Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

1

1

1

11

Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

3

1

1

12

Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

1

1

1

Tổng số câu hỏi

16

12

8

4

Tỉ lệ %

40%

30%

20%

10%

Tỉ lệ chung

70%

30%

ĐỀ BÀI

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Trong trường hợp dưới đây, việc cơ quan thuế tỉnh H từ chối đề nghị của bà V đã thể hiện điều gì?

Trường hợp. Ông N, bà M và bà V đều có cửa hàng bán quần áo may sẵn trên cùng một tuyến phố. Đến kì thu thuế, ông N và bà M đều thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ và đúng hạn. Riêng bà V luôn đề nghị cơ quan thuế ưu tiên cho chậm nộp thuế hằng tháng, vì bà là phụ nữ và kinh tế gia đình khó khăn hơn ông N và bà M. Đề nghị của bà V không được cơ quan thuế tỉnh H chấp thuận.

A. Đảm bảo bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế của công dân.

B. Đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của công dân.

C. Đảm bảo bình đẳng trong thực hiện các quyền của công dân.

D. Đảm bảo bình đẳng về quyền tự do kinh doanh của công dân.

Câu 2: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

A. Nhà nước có chính sách miễn giảm học phí đối với học sinh là người dân tộc thiểu số.

B. Dù thuộc diện nhập ngũ, nhưng T được miễn gọi nhập ngũ vì là con của chủ tịch xã.

C. Dù vượt đèn đỏ, nhưng anh K không bị xử phạt vì anh là con chủ chủ tịch tỉnh B.

D. Trường tiểu học X từ chối nhận học sinh C vì lý do: em C là người khuyết tật.

Câu 3: Nam, nữ bình đẳng trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. gia đình.

D. Giáo dục.

Câu 4: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là: nam, nữ bình đẳng trong việc

A. quản lí doanh nghiệp.

B. quản lí nhà nước.

C. tiếp cận việc làm.

D. lựa chọn ngành nghề.

Câu 5: Bình đẳng giới không có ý nghĩa nào sau đây đối với đời sống của con người và xã hội?

A. Tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình.

B. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.

C. Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.

D. Củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội.

Câu 6: Hành vi của Hiệu trưởng trường mần non dân lập B trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

Tình huống. Trường mầm non dân lập B có nhu cầu mở rộng quy mô đào tạo, tăng thêm số lớp trong trường. Để đáp ứng nhu cầu này, nhà trường đã thông báo tuyển dụng thêm giáo viên. Đọc được thông báo, anh Q và chị M cùng nộp hồ sơ dự tuyển vào vị trí giáo viên mầm non của trường B. Tuy nhiên, bà K (hiệu trưởng) đã từ chối hồ sơ của anh Q với lý do: nghề này chỉ phù hợp với nữ giới.

A. Chính trị.

B. Văn hóa.

C. Lao động.

D. Giáo dục.

Câu 7: Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào đã có hành vi vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

Tình huống. Ông M là chủ doanh nghiệp tư nhân. Do cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, nên ông muốn chuyển nhượng quyền sử dụng mảnh đất có diện tích 120 m2 đất ở xã A (mảnh đất này là tài sản chung của vợ chồng ông M). Khi ông M bàn bạc với vợ (bà C) về việc này, bà C không đồng ý vì cho rằng giá bán quá rẻ. Không được sự đồng thuận của vợ, nên ông M đành suy nghĩ, tìm phương án khác để huy động vốn. Tuy nhiên, ông M không biết sự thật rằng: 6 tháng trước, bà C đã bí mật đem giấy chứng nhận quyền sở hữu của mảnh đất đó thế chấp tại ngân hàng để lấy tiền trả nợ cho em trai.

A. Ông M.

B. Bà C.

C. Cả ông M và bà C đều vi phạm.

D. Không có chủ thể nào vi phạm.

Câu 8: Biểu hiện nào dưới đây cho thấy các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế?

A. Tất cả các dân tộc đều có quyền tham gia vào các thành phần kinh tế.

B. Các dân tộc đều có quyền thảo luận về các vấn đề chung của đất nước.

C. Các dân tộc đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.

D. Chính sách phát triển kinh tế có sự phân biệt giữa dân tộc đa số, thiểu số.

Câu 9: Sự bình đẳng về quyền giữa các tôn giáo được thể hiện như thế nào?

A. Có sự phân biệt đối xử về quyền giữa người có tôn giáo hoặc không tôn giáo.

B. Những nơi thờ tự của các tôn giáo được pháp luật bảo hộ, nghiêm cấm xâm phạm.

C. Các tổ chức tôn giáo không được phép sở hữu tài sản và tổ chức sinh hoạt tôn giáo.

D. Mỗi công dân bắt buộc phải theo một tôn giáo nào đó để nhà nước dễ dàng quản lí.

Câu 10: Công dân có nghĩa vụ gì trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Tham gia hiến máu nhân đạo.

B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.

C. Từ chối nhận các di sản thừa kế.

D. Lan truyền bí mật quốc gia.

Câu 11: Những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội gây ra hậu quả như thế nào đối với cơ quan nhà nước?

A. Vi phạm quyền tự do, dân chủ của công dân.

B. Bị xử phạt và phải bồi thường nếu gây thiệt hại.

C. Gây tổn thất về tinh thần, danh dự, uy tín của công dân.

D. Làm giảm lòng tin của công dân vào sự quản lý của Nhà nước.

Câu 12: Tại thời điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, công dân vi phạm nguyên tắc bầu cử trong trường hợp nào sau đây?

A. Kiểm tra niêm phong hòm phiếu.

B. Giám sát hoạt động bầu cử.

C. Bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt.

D. Nghiên cứu lí lịch ứng cử viên.

Câu 13: Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử gây ra hậu quả như thế nào đối với cơ quan nhà nước?

A. Suy sụp tinh thần và gây tổn thất kinh tế cho công dân.

B. Không thể hiện được nguyện vọng của bản thân công dân.

C. Ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng, danh dự của công dân.

D. Làm sai lệch kết quả bầu cử và lãng phí ngân sách nhà nước.

Câu 14: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền của công dân về khiếu nại?

A. Tự mình khiếu nại hoặc uỷ quyền cho người khác thực hiện quyền khiếu nại.

B. Nhận thông tin về quá trình giải quyết khiếu nại bao gồm cả bí mật nhà nước.

C. Đưa ra chứng cứ về việc khiếu nại và giải trình ý kiến của mình về chứng cứ đó.

D. Tham gia đối thoại hoặc uỷ quyền cho người đại diện hợp pháp tham gia đối thoại.

Câu 15: Ông S là giám đốc, anh K và anh M là nhân viên cùng làm việc tại doanh nghiệp nhà nước X. Khi bị anh M cung cấp bằng chứng về việc mình đã tuyên dụng chị Q vào vị trí kế toán dù chị chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, ông S đã chỉ đạo chị Q ngụy tạo tình huống để vu khống anh M mắc sai phạm trong công việc. Dựa vào đó, ông S thực hiện quy trình và ra quyết định kỉ luật buộc thôi việc đối với anh M. Nhân cơ hội này, chị Q cố ý thanh toán không đủ các khoản phụ cấp cho anh M. Vì có quan hệ họ hàng và được anh M kể lại sự việc, anh K gửi đơn tới ông T là cán bộ có thẩm quyền để nghị ông xem xét và giải quyết sự việc cho anh M. Do đã nhận 20 triệu đồng của ông S nên ông Thủy đơn của anh K. Được anh K thông tin về việc làm của ông T, anh M bí mật tung tin đồn thất thiệt khiến uy tín của ông T bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Hành vi của những ai sau đây không phải là đối tượng có thể vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Anh K, anh M và ông T.

B. Ông T, anh K và ông S.

C. Anh K, chị Q và anh M.

D. Ông S, ông T và chị Q.

Câu 16: Công dân tham gia nghĩa vụ quân sự là thực hiện quyền nào dưới đây?

A. Quyền tự do.

B. Quyền lập hội.

C. Quyền dân chủ.

D. Quyền bình đẳng.

Câu 17: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc?

A. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ Tổ quốc.

B. Lan truyền các thông tin liên quan đến bí mật quốc gia.

C. Tham gia dân quân tự vệ, xây dựng nền quốc phòng toàn dân.

D. Ngăn chặn, đấu tranh với hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.

Câu 18: Nhận định nào sau đây đúng về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ Tổ quốc?

A. Bảo vệ Tổ quốc trách nhiệm riêng của lực lượng quân đội.

B. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ riêng của lực lượng công an.

C. Chỉ bảo vệ Tổ quốc khi đất nước xảy ra chiến tranh.

D. Phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất.

Câu 19: Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc?

Tình huống. Ông Đ lập một nhóm kín trên mạng xã hội tập hợp những người có tư tưởng bất mãn với chính quyền và tổ chức họp bàn kế hoạch, chuẩn bị vũ khí, công cụ hỗ trợ dự kiến tổ chức một cuộc bạo loạn với mục đích gây mất trật tự xã hội, an ninh chính trị nhằm chống phá Nhà nước Việt Nam. Nhóm người này thường xuyên hội họp, bàn bạc kế hoạch tại nhà riêng của ông Đ tại xã X vào sáng chủ nhật hàng tuần. Anh K, chị V là hàng xóm của ông Đ. Nhận thấy những dấu hiệu khả nghi, anh K và chị V đã bí mật trình báo tới lực lượng công an xã X.

A. Anh K và chị V.

B. Ông Đ và chị V.

C. Ông Đ và đồng phạm.

D. Ông Đ, anh K và chị V.

Câu 20: Chủ thể nào sau đây không vi phạm quy định pháp luật về quyền bất khả xâm phạm của công dân?

A. Lực lượng công an bắt giữ K (đối tượng bị truy nã quốc tế) khi hắn đến Việt Nam.

B. Nghi ngờ anh C lấy trộm xe máy của mình, ông K đã bắt giam anh C để tra hỏi.

C. Do bị mất trộm đồ nên anh H (chủ cửa hàng) đã giữ nhân viên T lại để tra hỏi.

D. Anh Q bắt và cháu A về giam giữ tại nhà để ép bố mẹ cháu M phải trả nợ.

Câu 21: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi

A. chuyển nhượng bí quyết gia truyền.

B. tự công khai đời sống của bản thân.

C. chủ động chia sẻ kinh nghiệm cá nhân.

D. xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác.

Câu 22: Mọi công dân có hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác đều bị xử lí

A. tại các phiên tòa lưu động.

B. bằng cách sử dụng bạo lực.

C. theo quy định của pháp luật.

D. thông qua chủ thể bảo trợ.

Câu 23: Anh Q, anh X, anh B và anh D cùng là bảo vệ tại một nông trường. Một lần, phát hiện anh B lấy trộm mủ cao su của nông trường đem bán, anh D đã giam anh B tại nhà kho với mục đích tống tiền và nhờ anh X canh giữ. Ngày hôm sau, anh Q đi ngang qua nhà kho, vô tình nhìn thấy anh B bị giam, trong khi anh X đang ngủ. Anh Q định bỏ đi vì sợ liên lụy nhưng anh B đã đề nghị anh Q tìm cách giải cứu mình và hứa sẽ không báo cáo cấp trên việc anh Q tổ chức đánh bạc nên anh Q đã giải thoát cho anh B. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

A. Anh X, anh D và anh Q.

B. anh X, anh D và anh B.

C. Anh X và anh Q.

D. Anh X và anh D.

Câu 24: Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào không vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

Tình huống. Địa bàn X có ông K là trưởng công an xã, anh N là công an xã; anh S, vợ chồng anh T và chị P là người dân. Nhận được tin báo chị P tổ chức đánh bạc tại nhà, ông K cử anh N đến nhà chị P để kiểm tra. Vì chị P kiên quyết không thừa nhận nên anh N đã lớn tiếng xúc phạm chị đồng thời báo cáo tình hình với ông K. Ngay sau đó, ông K trực tiếp đến nhà chị P yêu cầu chị về trụ sở để lấy lời khai. Vào thời điểm đó, anh S đã chứng kiến và quay video toàn bộ sự việc. Vốn có mâu thuẫn với chị P, anh S đăng công khai đoạn video đó lên mạng xã hội đồng thời thêm thắt và bịa đặt nhiều tình tiết khác. Vì có rất nhiều bình luận tiêu cực về mình dưới bài đăng của anh S, chị P đến gặp và yêu cầu anh S gỡ bài đăng trên. Do anh S không đồng ý nên hai bên xảy ra xô xát, anh S vô ý làm chị P bị ngã gãy tay. Biết anh N đã đến nhà và xúc phạm vợ mình, anh T đã tìm gặp yêu cầu anh N công khai xin lỗi nhưng không được đồng ý. Quá bức xúc trước thái độ của anh N, anh T đã đánh anh N; đáp trả lại, anh N đẩy anh T bị ngã gây chấn thương.

A. Ông K.

B. Anh N.

C. Anh S.

D. Anh T.

Câu 25: Ý kiến nào sau đây đúng?

Ý kiến 1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân chỉ được thực hiện khi cơ quan công an tiến hành bắt, giam, giữ người.

Ý kiến 2. Chỉ có công dân Việt Nam mới được nhà nước đảm bảo quyền bất khả xâm phạm thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm.

Ý kiến 3. Thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân góp phần duy trì an ninh, trật tự xã hội.

Ý kiến 4. Thực hiện quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân là trách nhiệm riêng của các cơ quan trong bộ máy nhà nước.

A. Ý kiến 1.

B. Ý kiến 2.

C. Ý kiến 3.

D. Ý kiến 4.

Câu 26: Theo quy định của pháp luật, chỗ ở của công dân đều được Nhà nước và mọi người

A. tôn trọng.

B. kiểm soát.

C. xâm nhập.

D. theo dõi.

Câu 27: Những hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân gây nên nhiều hậu quả tiêu cực, ngoại trừ việc

A. gây mất ổn định an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

B. ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của công dân và gia đình.

C. người có hành vi vi phạm phải chịu hình phạt tù trong mọi trường hợp.

D. gây thiệt hại về tinh thần, sức khỏe, tính mạng, kinh tế… của công dân.

Câu 28: Hành vi của bà K và anh T trong tình huống sau đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?

Tình huống. Phát hiện anh T phá khóa vào nhà mình để trộm tài sản, anh B đã giữ anh T trong nhà kho của gia đình. Biết chuyện, bà K là mẹ anh T đến nhà anh B xin lỗi và thỏa thuận bồi thường. Do gia đình anh B đi vắng, thấy cửa không khóa nên bà K đã tự ý vào nhà tìm kiếm anh T.

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.

C. Bất khả xâm phạm về tài sản.

D. Được pháp luật bảo hộ về thân thể.

Câu 29: Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. T và bà nội đang chuẩn bị ăn cơm tối thì có hai người đàn ông mặc trang phục. công an đến bấm chuông và yêu cầu mở cửa để khám xét vì nghi ngờ trong nhà đang tàng trữ chất cấm. Bà nội T nghe vậy liền giải thích trong nhà không cắt giấu chất cấm và gọi C mang chìa khoá ra mở cửa.

Câu hỏi: Nếu là bạn T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào để thực hiện đúng quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Từ chối mở cửa, mắng mỏ và lớn tiếng vạch trần thủ đoạn lừa đảo của hai người đàn ông.

B. Từ chối mở cửa, yêu cầu hai người đàn ông xuất trình thẻ công an và quyết định khám nhà.

C. Lập tức mở cửa cho họ vào khám nhà để tránh phạm tội “chống người thi hành công vụ”.

D. Mở cửa, dụ họ vào nhà rồi nhanh chóng khóa cửa lại, sau đó tới đồn công an trình báo.

Câu 30: Theo quy định của pháp luật, có thể khám xét thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm,… của công dân trong trường hợp có căn cứ để nhận định trong thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm đó có chứa

A. giấy phép lái xe.

B. hợp đồng dân sự.

C. giấy đăng kí kinh doanh.

D. tài liệu liên quan đến vụ án.

Câu 31: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

A. Khi được chị K nhờ nhận giúp bưu phẩm, anh D rất tò mò nhưng không mở ra xem.

B. Thấy quyển nhật kí của con gái để trên bàn dù rất tò mò nhưng chị V không mở ra đọc.

C. Sau 4 lần giao hàng không thành công, bưu tá đã chuyển lại bưu phẩm cho người gửi.

D. Thấy điện thoại của em trai không cài mật khẩu, anh P đã tự ý mở điện thoại để kiểm tra.

Câu 32: Hành vi của bạn L trong tình huống sau đã vi phạm quyền nào của công dân?

Tình huống. L và H là bạn thân của nhau. Một lần, L đến chơi trong lúc H đang ở ngoài quét sân, L thấy cuốn nhật kí để trên bàn học nên L tò mò và mở nhật kí ra xem. Đọc trong nhật kí, L phát hiện H có tình cảm với P – bạn nam học cùng lớp tiếng Anh với H. Lo lắng H vì chuyện tình cảm này mà không chú tâm học tập, L đã liên hệ và yêu cầu P tránh xa bạn mình; đồng thời bí mật báo cho bố mẹ của H biết sự việc.

A. Bất khả xâm phạm về thân thể và chỗ ở.

B. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 33: Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được

A. tiếp cận các thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ.

B. lan tuyền những thông tin, tà liệu liên quan đến bí mật quốc gia.

C. phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề của đất nước.

D. sáng tạo các tác phẩm báo chí, tiếp cận và phản hồi thông tin cho báo chí.

Câu 34: Trong quá trình thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, công dân không được

A. trung thành với Tổ quốc và bảo vệ Tổ quốc.

B. tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật.

C. xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

D. Chịu trách nhiệm về những thông tin mà mình cung cấp.

Câu 35: Công dân tiếp cận các thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ – đó là nội dung của quyền nào sau đây?

A. Quyền tự do báo chí.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền tự do tín ngưỡng.

D. Quyền tiếp cận thông tin.

Câu 36: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả từ việc vi phạm quyền của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

A. Xâm phạm quyền tự do, quyền dân chủ của công dân.

B. Có thể ảnh hưởng đến sức khỏe, danh dự… của công dân.

C. Làm ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

D. Người có hành vi vi phạm sẽ bị phạt tù trong mọi trường hợp.

Câu 37: Đọc tình huống sau và cho biết: người dân xã X đã thực hiện quyền nào của công dân?

Tình huống. Trong phong trào xây dựng nông thôn mới, chính quyền xã X đã có nhiều việc làm tích cực; tuy nhiên, vẫn còn một số cán bộ có việc làm gây dư luận không tốt trong nhân dân. Trước tình hình đó, bà con xã X đã phản ánh với báo chí về tình trạng: cán bộ phụ trách công trình đã không minh bạch trong việc thu chi tiền làm đường của các hộ dân trong xã.

A. Tiếp cận thông tin.

B. Bảo hộ danh dự.

C. Tự do ngôn luận.

D. Tự do báo chí.

Câu 38: Trong quá trình thực hiện quyền tự do về tín ngưỡng, tôn giáo, công dân không được

A. tuân thủ các quy định về Hiến pháp và pháp luật.

B. xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

C. tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.

D. tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 39: Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo gây nên nhiều hậu quả tiêu cực, ngoại trừ việc

A. có thể gây khó khăn cho hoạt động quản lý nhà nước.

B. ảnh hưởng xấu đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

C. có thể gây tổn hại về sức khỏe, danh dự… của công dân

D. người có hành vi vi phạm sẽ bị phạt tù trong mọi trường hợp.

Câu 40: Trong tình huống sau, chủ thể nào không vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

Tình huống. Anh A và chị B là vợ chồng, hai người chung sống cùng nhà với bố mẹ anh A là ông T và bà C. Chị B là người theo tôn giáo và thường đi cầu nguyện nhằm mong muốn có một cuộc sống bình an, tốt đẹp. Nhưng theo anh A, việc thực hành tôn giáo của chị B rất mất thời gian, không mang lại lợi ích kinh tế cho gia đình. Chị B không đồng ý vì đây là quyền tự do của công dân về tôn giáo, tín ngưỡng. Tuy nhiên, anh A vẫn phản đối và thường xuyên lên án, cấm đoán không cho chị thực hành tôn giáo của mình. Thấy vợ chồng hai con thường xuyên bất hòa, ông T và bà C tuyên bố: nếu chị B không từ bỏ việc thực hành tôn giáo thì sẽ đuổi chị B ra khỏi nhà.

A. Anh A.

B. Chị B.

C. Ông T.

D. Bà C.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-A

3-A

4-A

5-B

6-C

7-B

8-A

9-B

10-B

11-D

12-C

13-D

14-B

15-C

16-C

17-B

18-D

19-A

20-A

21-D

22-C

23-D

24-A

25-C

26-A

27-C

28-A

29-B

30-D

31-D

32-D

33-C

34-C

35-D

36-D

37-D

38-B

39-D

40-A

...........................................

...........................................

...........................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 197 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: