TOP 10 đề thi Giữa Học kì 2 KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án

Bộ đề thi Giữa Học kì 2 KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Kinh tế pháp luật 11 Giữa Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 255 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Giữa học kì 2 KTPL 11 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ đề thi Giữa Học kì 2 KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

(HÌNH THỨC: 70% TRẮC NGHIỆM + 30% TỰ LUẬN)

STT

Nội dung kiến thức

Mức độ đánh giá

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

3

2

1 câu (2đ)

1 câu (1đ)

2

Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

5

2

3

Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

2

2

4

Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội

2

2

5

Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

2

2

6

Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về khiếu nại, tố tụng

2

2

Tổng số câu hỏi

16

12

1

1

Tỉ lệ %

40%

30%

20%

10%

Tỉ lệ chung

70%

30%

ĐỀ BÀI

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Bất kì công dân nào nếu có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được hưởng các quyền công dân - điều này thể hiện

A. công dân bình đẳng về quyền. B. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.

C. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. quyền công dân gắn bó với nghĩa vụ công dân.

Câu 2: Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trước pháp luật khi thực hiện nghĩa vụ

A. bảo vệ Tổ quốc.

B. đầu tư các dự án kinh tế.

C. đóng góp quỹ bảo trợ xã hội.

D. thành lập doanh nghiệp tư nhân.

Câu 3: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm

A. từ bỏ sở hữu mọi tài sản.

B. phủ nhận lời khai nhân chứng.

C. về hành vi vi phạm của mình.

D. thay đổi hiện trường gây án.

Câu 4: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

A. Công ty K buộc chị M thôi việc trong thời gian đang nuôi con tám tháng tuổi.

B. Cán bộ xã T không ghi tên vào anh B (18 tuổi) danh sách cử tri vì anh B không biết chữ.

C. Dù vượt đèn đỏ, nhưng anh S không bị xử phạt vì anh là con chủ chủ tịch tỉnh H.

D. Nhà nước ban hành một số chính sách ưu tiên đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số.

Câu 5:Trong trường hợp dưới đây, việc cơ quan thuế tỉnh K từ chối đề nghị của bà X đã thể hiện điều gì?

Trường hợp. Ông N, bà M và bà X đều có cửa hàng bán quần áo may sẵn trên cùng một tuyến phố. Đến kì thu thuế, ông N và bà M đều thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ và đúng hạn. Riêng bà X luôn đề nghị cơ quan thuế ưu tiên cho chậm nộp thuế hằng tháng, vì bà là phụ nữ và kinh tế gia đình khó khăn hơn ông N và bà M. Đề nghị của bà X không được cơ quan thuế tỉnh K chấp thuận.

A. Đảm bảo bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế của công dân.

B. Đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của công dân.

C. Đảm bảo bình đẳng trong thực hiện các quyền của công dân.

D. Đảm bảo bình đẳng về quyền tự do kinh doanh của công dân.

Câu 6: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là: nam, nữ bình đẳng trong

A. tiếp cận các cơ hội việc làm.

B. tham gia quản lý nhà nước.

C. tiến hành hoạt động sản xuất.

D. lựa chọn nghề nghiệp.

Câu 7: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là: nam, nữ bình đẳng trong việc

A. thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất.

B. tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo.

C. tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử Đại biểu Quốc hội.

D. tiếp cận các khoá đào tạo về khoa học và công nghệ.

Câu 8: Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

A. Chính trị.

B. Văn hóa.

C. Lao động.

D. Giáo dục.

Câu 9: Nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

A. Chính trị và xã hội.

B. Khoa học và công nghệ.

C. Hôn nhân và gia đình.

D. Giáo dục và đào tạo.

Câu 10: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.

B. sở hữu tài sản chung.

C. lựa chọn hành vi bạo lực.

D. áp đặt mọi quan điểm riêng.

Câu 11: Đối với các hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới, chúng ta cần

A. học tập, noi gương.

B. khuyến khích, cổ vũ.

C. lên án, ngăn chặn.

D. thờ ơ, vô cảm.

Câu 12: Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào không vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

Tình huống. Được biết Hội phụ nữ xã X thành lập đội công tác nhằm tuyên truyền, tư vấn cho cộng đồng về chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, anh M và chị V đã đăng kí tham gia. Tuy nhiên, chị K (Hội trưởng Hội phụ nữ xã X) đã gạch tên anh M ra khỏi danh sách ứng viên vì chị cho rằng: công việc này không phù hợp với nam giới.

A. Chị K, V và anh M.

B. Chị K và chị V.

C. Chị V và anh M.

D. Anh M và chị K.

Câu 13: Những nơi thờ tự của các tôn giáo được pháp luật

A. bảo hộ.

B. phân lập.

C. cô lập.

D. xâm phạm.

Câu 14: Các chủ thể trong trường hợp dưới đây đã được hưởng bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực chính trị thông qua quyền nào?

Trường hợp. Anh M và anh S thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa bàn một huyện vùng cao. Anh M làm việc tại Ủy ban nhân dân huyện còn anh S thực hiện dự án chăn nuôi theo mô hình nông nghiệp sạch. Trong thời gian giữ chức danh Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, anh M đã đóng góp nhiều ý kiến để nâng cao hiệu quả sử dụng đất ở địa phương. Cùng thời điểm đó, do có uy tín, anh S được giới thiệu và trúng cử vào Hội đồng nhân dân xã.

A. Thay đổi các chính sách xã hội.

B. Thay đổi cơ cấu ngành kinh tế

C. Tham gia sửa đổi Luật đất đai.

D. Tham gia vào bộ máy nhà nước.

Câu 15: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với đời sống con người và xã hội?

A. Tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ hội phát triển.

B. Góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.

C. Gia tăng sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các dân tộc.

D. Phát huy nguồn lực của các dân tộc trong xây dựng đất nước.

Câu 16: Đọc trường hợp sau và cho biết: ở địa phương B, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện như thế nào?

Trường hợp. Xã B cách xa trung tâm, gần biên giới, có đồng bào của nhiều dân tộc khác nhau cùng sinh sống. Người dân trên địa bàn xã B tin và theo nhiều tôn giáo khác nhau. Các tôn giáo đều được quyền xuất bản kinh, sách tôn giáo, sản xuất đồ dùng tôn giáo để phục vụ cho các hoạt động sinh hoạt tôn giáo của tôn giáo mình. Người dân xã B luôn đoàn kết một lòng, không phân biệt tôn giáo, dân tộc tích cực tham gia các hoạt động do chính quyền địa phương tổ chức, bảo vệ an ninh, giữ vững biên cương của Tổ quốc, nhờ đó mà tình nghĩa đồng bào được gắn bó, kinh tế - xã Bội phát triển, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, xã B ngày càng giàu đẹp, đi lên cùng đất nước.

A. Chính quyền xã B phân biệt đối xử giữa các tôn giáo trên địa bàn.

B. Trên địa bàn xã B thường xuyên diễn ra các cuộc xung đột tôn giáo.

C. Các tôn giáo trên địa bàn xã B bình đẳng trong hoạt động tôn giáo.

D. Tại xã B, tín đồ theo các tôn giáo khác nhau thường có mâu thuẫn.

Câu 17:Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây?

A. Tham gia hoạt động thiện nguyện.

B. Đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự.

C. Đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật.

D. Đăng kí tham gia hiến máu nhân đạo.

Câu 18:Công dân có nghĩa vụ gì trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.

B. Tham gia hiến máu nhân đạo.

C. Trung thành và bảo vệ Tổ quốc.

D. Từ chối nhận các di sản thừa kế.

Câu 19: Những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội gây ra hậu quả như thế nào đối với cơ quan nhà nước?

A. Vi phạm quyền tự do, dân chủ của công dân.

B. Bị xử phạt và phải bồi thường nếu gây thiệt hại.

C. Gây tổn thất về tinh thần, danh dự, uy tín của công dân.

D. Làm giảm lòng tin của công dân vào sự quản lý của Nhà nước.

Câu 20: Trong trường hợp sau đây, chủ thể nào đã không thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

Trường hợp. Chính quyền thôn X tổ chức họp lấy ý kiến nhân dân về nội dung xây dựng nhà văn hoá mới. Anh H và chị T đã rủ anh M là hàng xóm cùng đi tham gia cuộc họp. Nhưng anh M lại từ chối với lí do bận việc gia đình và cũng không có đóng góp ý kiến gì. Do đó, anh M đã không hiểu được nội dung xây dựng nhà văn hoá mới.

A. Chính quyền thôn X.

B. Anh H.

C. Anh M.

D. Chị T.

Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những nguyên tắc thực hiện quyền bầu cử của công dân?

A. Bỏ phiếu kín.

B. Phổ thông.

C. Công khai phiếu bầu.

D. Trực tiếp.

Câu 22: Khi tham gia bầu cử, ứng cử, công dân có nghĩa vụ

A. sao chép nội dung phiếu bầu của người khác.

B. tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật.

C. chỉ tham gia bầu cử khi được hưởng lợi ích vật chất.

D. trao đổi với người khác về nội dung phiếu bầu của mình.

Câu 23: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử?

A. Gây nên tình trạng mất an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.

B. Không thể hiện được ý chí, nguyện vọng của bản thân công dân.

C. Làm sai lệch kết quả bầu cử và lãng phí ngân sách nhà nước.

D. Là nhân tố duy nhất gây nên tình trạng bất ổn trong xã hội.

Câu 24: Theo quy định của pháp luật, công dân được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trong trường hợp nào sau đây?

A. Chuẩn bị được đặc xá.

B. Đang chấp hành hình phạt tù.

C. Đang bị tạm giữ, tạm giam.

D. Phải thi hành án chung thân.

Câu 25:Công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó trái pháp luật, xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình là thực hiện quyền

A. tố cáo.

B. khởi tố.

C. xét xử.

D. khiếu nại.

Câu 26: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền tố cáo của công dân?

A. Được nhận thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý tố cáo.

B. Được công khai họ tên, địa chỉ, bút tích và thông tin cá nhân khác.

C. Được khen thưởng hoặc bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

D. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp bảo vệ người tố cáo.

Câu 27: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong quá trình thực hiện quyền khiếu nại, quyền tố cáo?

A. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo.

B. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khiếu nại, tố cáo.

C. Lợi dụng khiếu nại, tố cáo để xâm hại đến quyền của chủ thể khác.

D. Tuân thủ pháp luật, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

Câu 28: Trong trường hợp dưới đây, ông P đã thực hiện quyền nào của công dân?

Trường hợp. Gia đình ông P ở gần xưởng sản xuất của một doanh nghiệp hoạt động suốt ngày đêm khiến cơ sở thường xuyên xả bụi, khói, phát tán mùi hôi thối, ô nhiễm rất nghiêm trọng ra khu dân cư làm cho nhiều người không chịu được và mắc bệnh. Ông P làm đơn gửi đến Uỷ ban nhân dân xã và cảnh sát môi trường để yêu cầu xử lí hành vi vi phạm của doanh nghiệp.

A. Tố cáo.

B. Truy tố.

C. Khiếu nại.

D. Khởi kiện.

II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Bình đằng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc, góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Câu 2 (1,0 điểm): Em hãy xử lí tình huống sau:

Nghi ngờ V lấy trộm đi thoại của con mình nên ông X (cán bộ xã) đã bắt V về trụ sở xã và liên tục có những lời lẽ mắng nhiếc, đe doạ V phải thừa nhận hành vi ăn trộm. Khi phát hiện sự việc chỉ là hiểu nhầm, ông X đã đưa cho V một số tiền và yêu cầu V giữ kín, không được kể lại chuyện này cho ai biết, nếu không sẽ gây khó dễ cho gia đình V.

Câu hỏi: Nếu là bạn của V, em sẽ làm gì khi biết sự việc này?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-A

3-C

4-D

5-A

6-B

7-A

8-C

9-D

10-B

11-C

12-C

13-A

14-D

15-C

16-C

17-C

18-C

19-D

20-C

21-C

22-B

23-D

24-C

25-D

26-B

27-C

28-A

II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Đồng ý với ý kiến:…..

- Nguyên nhân chính để nói rằng "Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc, góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh" có thể là như sau:

+ Tôn trọng và bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở cho sự đoàn kết giữa các dân tộc: Khi mọi người được coi trọng, được đối xử công bằng và được trao quyền tự do trong việc phát triển và thể hiện năng lực của mình, họ sẽ cảm thấy tự hào và đồng lòng trong việc xây dựng và phát triển quốc gia.

+ Đoàn kết giữa các dân tộc làm cho dân giàu và quốc gia mạnh mẽ: Khi mọi dân tộc hợp tác và đoàn kết với nhau, họ sẽ có khả năng chia sẻ kiến thức, tài nguyên và kinh nghiệm. Sự đa dạng văn hoá, tri thức và kinh tế sẽ tạo ra sự phong phú và sức mạnh cho quốc gia.

+ Xây dựng xã hội công bằng và dân chủ: Bình đẳng giữa các dân tộc đóng vai trò quan trọng trong xây dựng xã hội công bằng, nơi mọi người được đối xử bình đẳng và có cơ hội tiến bộ. Nó cũng hỗ trợ trong việc xây dựng hệ thống chính trị dân chủ, nơi mọi người có quyền tham gia vào quyết định và thể hiện ý kiến của mình.

+ Mục tiêu văn minh: Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở cho sự phát triển của nền văn minh. Việc đốn cành cây bất công và thiên vị giữa các dân tộc có thể dẫn đến sự xung đột, bất bình và tổn thương trong xã hội. Tuy nhiên, khi mọi người được xem xét và đánh giá bằng cách công bằng, họ sẽ có khả năng thể hiện và phát triển năng lực văn minh của mình.

Câu 2 (1,0 điểm):

- Em giải thích cho V hiểu hành vi của ông X là vi phạm quy định của pháp luật, xâm phạm đến quyền công dân của V và không thực hiện đúng trách nhiệm của một cán bộ nhà nước. Em khuyên V nên tố cáo hành vi sai trái của ông V tới cơ quan chức năng để được bảo vệ quyền lợi.

Lưu ý: HS trình bày quan điểm cá nhân. GV linh hoạt trong quá trình chấm

.........................................

.........................................

.........................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 255 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: