Đề cương ôn tập KTPL 11 Giữa học kì 2 (Chân trời sáng tạo 2025)

Vietjack.me biên soạn và giới thiệu Đề cương ôn tập KTPL 11 Giữa học kì 2 sách Chân trời sáng tạo giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi KTPL 11 Giữa kì 2.

1 298 25/09/2024


Đề cương ôn tập KTPL 11 Giữa học kì 2 (Chân trời sáng tạo 2025)

Câu 1: Bất kì công dân nào nếu có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được hưởng các quyền công dân - điều này thể hiện

  • A. công dân bình đẳng về quyền.
  • B. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • D. quyền công dân gắn bó với nghĩa vụ công dân.

Câu 2: Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lí, lãnh đạo của cơ quan, tổ chức - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Hôn nhân và gia đình.
  • D. Văn hóa và giáo dục.

Câu 3: Trong tình huống dưới đây, bạn học sinh nào đã thực hiện đúng quy định công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật?

Tình huống. Năm nay C, T và K đều đủ 17 tuổi, đều thuộc diện đăng kí nghĩa vụ quân sự, theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự. C và T đã thực hiện xong việc đăng kí, còn K thì không tới đăng kí cho rằng: bố của K là nhà kinh doanh thành đạt, đã nộp nhiều tiền thuế cho Nhà nước, nên K được miễn đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự.

  • A. Bạn C và K.
  • B. Bạn K và T.
  • C. Bạn C và T.
  • D. Cả 3 bạn C, T, K.

Câu 4: Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn đầu tư, thị trường - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Giáo dục.

Câu 5: Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trước pháp luật khi thực hiện nghĩa vụ

  • A. bảo vệ Tổ quốc.
  • B. đầu tư các dự án kinh tế.
  • C. đóng góp quỹ bảo trợ xã hội.
  • D. thành lập doanh nghiệp tư nhân.

Câu 6: Trong trường hợp dưới đây, các bạn học sinh lớp 12C đã được hưởng quyền gì?

Trường hợp. Mặc dù hoàn cảnh gia đình khác nhau, sau khi có kết quả kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông, các bạn học sinh lớp 12C trường trung học phổ thông T đều đăng kí tham gia tuyển sinh đại học theo nguyện vọng của bản thân.

  • A. Quyền học tập.
  • B. Quyền ứng cử.
  • C. Quyền sở hữu tài sản.
  • D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 7: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là: nam, nữ bình đẳng trong việc

  • A. tiếp cận các cơ hội việc làm.
  • B. tham gia các hoạt động xã hội.
  • C. tiếp cận nguồn vốn đầu tư.
  • D. lựa chọn ngành nghề học tập.

Câu 8: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…..) trong khái niệm sau đây: “Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật nghĩa là mọi công dân, không phân biệt nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều ….. trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật”.

  • A. được tôn trọng.
  • B. bị phân biệt đối xử.
  • C. được nhà nước bảo vệ.
  • D. không bị phân biệt đối xử.

Câu 9: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân được thể hiện ở việc vợ, chồng

  • A. tự định đoạt tài sản riêng.
  • B. tôn trọng ý kiến của nhau.
  • C. lựa chọn giới tính thai nhi.
  • D. áp đặt vị trí việc làm.

Câu 10: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân về nghĩa vụ?

  • A. Lựa chọn loại hình bảo hiểm.
  • B. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản.
  • D. Hỗ trợ người già neo đơn.

Câu 11: Trong trường hợp dưới đây, các chủ thể đã được hưởng quyền gì?

Trường hợp. Anh M và chị A cùng nộp hồ sơ đăng kí thành lập công ty tư nhân. Sau khi xem xét hồ sơ đăng kí kinh doanh, xét thấy hồ sơ của hai cá nhân này đáp ứng đầy đủ quy định của pháp luật, các cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cho anh Kiên và chị Hạnh trong thời hạn quy định.

  • A. Quyền bầu cử và ứng cử.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền tự do kinh doanh.
  • D. Quyền sở hữu tài sản.

Câu 12: Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào không vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

Tình huống. Được biết Hội phụ nữ xã X thành lập đội công tác nhằm tuyên truyền, tư vấn cho cộng đồng về chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, anh M và chị V đã đăng kí tham gia. Tuy nhiên, chị K (Hội trưởng Hội phụ nữ xã X) đã gạch tên anh M ra khỏi danh sách ứng viên vì chị cho rằng: công việc này không phù hợp với nam giới.

  • A. Chị K, V và anh M.
  • B. Chị K và chị V.
  • C. Chị V và anh M.
  • D. Anh M và chị K.

Câu 13: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều có nghĩa vụ bảo vệ môi trường - điều này thể hiện công dân bình đẳng về

  • A. danh dự cá nhân.
  • B. phân chia quyền lợi
  • C. địa vị chính trị.
  • D. nghĩa vụ pháp lí.

Câu 14: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng bình đẳng trong

  • A. sử dụng nguồn thu nhập chung.
  • B. lựa chọn giới tính thai nhi.
  • C. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.
  • D. định đoạt tài sản công cộng.

Câu 15: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không có ý nghĩa nào sau đây?

  • A. Tạo điều kiện để công dân được sống an toàn, lành mạnh.
  • B. Là cơ sở đảm bảo cho xã hội an toàn, ổn định và phát triển.
  • C. Giúp bảo vệ lợi ích của một nhóm thiểu số người trong xã hội.
  • D. Tạo sự công bằng, không bị phân biệt đối xử giữa mọi công dân.

Câu 16: Trong trường hợp dưới đây, việc cơ quan thuế tỉnh K từ chối đề nghị của bà X đã thể hiện điều gì?

Trường hợp. Ông N, bà M và bà X đều có cửa hàng bán quần áo may sẵn trên cùng một tuyến phố. Đến kì thu thuế, ông N và bà M đều thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ và đúng hạn. Riêng bà X luôn đề nghị cơ quan thuế ưu tiên cho chậm nộp thuế hằng tháng, vì bà là phụ nữ và kinh tế gia đình khó khăn hơn ông N và bà M. Đề nghị của bà X không được cơ quan thuế tỉnh K chấp thuận.

  • A. Đảm bảo bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế của công dân.
  • B. Đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của công dân.
  • C. Đảm bảo bình đẳng trong thực hiện các quyền của công dân.
  • D. Đảm bảo bình đẳng về quyền tự do kinh doanh của công dân.

Câu 17: Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

Tình huống. Anh V và chị T tự ứng cử đại biểu HĐND cấp xã. Biết được thông tin này, ông N (cán bộ xã Y) rất bức xúc. Ông N cho rằng: chị T là phụ nữ, không có đủ trình độ và năng lực để trở thành đại biểu HĐND, do đó, ông N đã nhiều lần tung tin đồn thất thiệt, làm ảnh hưởng đến uy tín và danh dự của chị T.

  • A. Chị T.
  • B. Anh V và chị T.
  • C. Ông N.
  • D. Ông N và anh V.

Câu 18: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều có nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp và pháp luật - điều này thể hiện công dân bình đẳng về

  • A. danh dự cá nhân.
  • B. phân chia quyền lợi
  • C. địa vị chính trị.
  • D. nghĩa vụ pháp lí.

Câu 19: Bình đẳng giới có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người và xã hội, ngoại trừ việc

  • A. tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình.
  • B. là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
  • C. góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.
  • B. củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội.

Câu 20: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Nhà nước có chính sách miễn giảm học phí đối với học sinh là người dân tộc thiểu số.
  • B. Dù thuộc diện nhập ngũ, nhưng T được miễn gọi nhập ngũ vì là con của chủ tịch xã.
  • C. Dù vượt đèn đỏ, nhưng anh K không bị xử phạt vì anh là con chủ chủ tịch tỉnh B.
  • D. Trường tiểu học X từ chối nhận học sinh C vì lý do: em C là người khuyết tật.

1 298 25/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: