TOP 10 đề thi Giữa Học kì 1 Hóa 11 (Kết nối tri thức) năm 2024 có đáp án

Bộ đề thi Giữa Học kì 1 Hóa 11 (Kết nối tri thức) năm 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa 11 Giữa Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 2,945 16/08/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ đề thi Giữa Học kì 1 Hóa 11 (Kết nối tri thức) năm 2024 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - (Đề số 1)

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là:

A. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng

B. Phản ứng trong đó ở điều kiện khắc nghiệt, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng

C. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra lần lượt sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng

D. Phản ứng trong đó ở điều kiện khắc nghiệt, xảy ra lần lượt sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng

Câu 2: Cho phản ứng: CaCO3(s)\vboxto.5ex\vssCaO(s)+CO2(g) ΔrH2980>0

Cân bằng phản ứng trên dịch chuyển theo chiều thuận khi

A. Giảm nhiệt độ

B. Tăng áp suất

C. Giảm nồng độ CO2

D. Thêm chất xúc tác

Câu 3: Hằng số cân bằng KC của phản ứng chỉ phụ thuộc vào:

A. Nhiệt độ

B. Xúc tác

C. Nồng độ

D. Áp suất

Câu 4: Theo thuyết Bronsted – Lowry về acid – base, những chất có khả năng nhận H+ là:

A. acid B. base C. lưỡng tính D. muối

Câu 5: Trong dung dịch acid acetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

A. CH3OO-, H+

B. CH3COOH, H2O

C. CH3COOH, H+, H2O

D. CH3COO-, H+, H2O, CH3COOH

Câu 6: Cho phương trình: NH4++H2O\vboxto.5ex\vssNH3+H3O+. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. NH4+ là base

B. NH4+ là acid

C. H2O là acid

D. H3O+ là base

Câu 7: Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. pH của dung dịch Y là:

A. 1,3 B. 4 C. 1 D. 3

Câu 8: Chuẩn độ 10ml dung dịch H2SO4 chưa biết nồng độ đã dùng hết 20ml dung dịch KOH 0,1M. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là:

A. 0,2M B. 0,05M C. 0,1M D. 0,15M

Câu 9: Công thức hóa học của diêm tiêu Chile là:

A. Ca(NO3)2 B. NH4NO3 C. NH4Cl D. NaNO3

Câu 10: Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm là

A. NO B. N2O C. NH3 D. NO2

Câu 11: Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau?

A. Nitrogen B. Ammonnia C. Oxygen D. Hydrogen

Câu 12: Cho các nhận định sau: Phân tử ammonia và ion ammonium đều

(1) chứa liên kết cộng hóa trị

(2) là base Bronsted trong nước

(3) là acid Bronsted trong nước

(4) chứa nguyên tử N có số oxi hóa là -3

Số nhận định đúng là:

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 13: Trong các nhận xét dưới đây về muối ammonium, nhận xét nào đúng?

A. Muối ammonium tồn tại dưới dạng tinh thể ion, phân tử gồm cation ammonium và anion hydroxide.

B. Tất cả muối ammonium đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành cation ammonium và anion gốc acid.

C. Dung dịch muối ammonium phản ứng với dung dịch base đặc, nóng thoát ra chất khí làm quỳ tím ẩm hoá đỏ.

D. Khi nhiệt phân các muối ammonium luôn có khí NH3 thoát ra.

Câu 14: Mưa acid là hiện tượng nước mưa có PH thấp hơn 5,6 (giá trị pH của khí carbon dioxide bão hòa trong nước). Hai tác nhân chính gây mưa acid là

A. Cl2, HCl B. N2, NH3 C. SO2, NOx D. S, H2S

Câu 15: Cho phản ứng sau: Al+HNO3Al(NO3)3+N2O+H2O

Hệ số phản ứng của các chất lần lượt là:

A. 3, 15, 3, 1, 7

B. 8, 30, 8, 3, 15

C. 3, 30, 3, 8, 15

D. 8, 15, 8, 3, 15

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Trong công nghiệp, hydrogen được sản xuất từ phản ứng:

CH4(g)+H2O(g)\vboxto.5ex\vss3H2(g)+CO(g)

(a) Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên ở 760oC. Biết ở nhiệt độ này, tất cả các chất đều ở thể khí và nồng độ mol của CH4, H2O và CO ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,126M; 1,150M và 0,126M

(b) Ở 760oC, giả sử ban đầu chỉ có CH4 và H2O có nồng độ bằng nhau và bằng x M. Xác định x, biết nồng độ của H2 ở trạng thái cân bằng là 0,6M

Câu 2 (2 điểm) Trộn 100ml dung dịch có pH =1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a (M) thu được 200ml dung dịch có pH = 12. Tính giá trị của a(M)

ĐÁP ÁN

Phần trắc nghiệm

1A

2C

3A

4B

5D

6B

7C

8C

9D

10A

11B

12A

13B

14C

15B

Phần tự luận

Câu 1 (2 điểm): Trong công nghiệp, hydrogen được sản xuất từ phản ứng:

CH4(g)+H2O(g)3H2(g)+CO(g)

(a) Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên ở 760oC. Biết ở nhiệt độ này, tất cả các chất đều ở thể khí và nồng độ mol của CH4, H2O và CO ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,126M; 1,150M và 0,126M

(b) Ở 760oC, giả sử ban đầu chỉ có CH4 và H2O có nồng độ bằng nhau và bằng x M. Xác định x, biết nồng độ của H2 ở trạng thái cân bằng là 0,6M

Lời giải

(a)KC=[H2]3[CO][CH4][H2O]=1,1503.0,1260,126.0,242=6,28

b)

CH4(g) +

H2O(g)

3H2 (g) + CO(g)

Ban đầu

x

x

0 0

Phản ứng

0,2

0,2

0,6 0,2

Cân bằng

x – 0,2

x – 0,2

0,6 0,2

KC = [H2]3.[CO][CH4].[H2O]=6,28=0,63.0,2(x0,2).(x0,2)

x1=0,238;x2=0,117

Loại x2 vì x > 0,2

Câu 2 (2 điểm): Trộn 100ml dung dịch có pH =1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a (M) thu được 200ml dung dịch có pH = 12. Tính giá trị của a(M)

Lời giải

pH=1[H+]=101MnH+=101.0,1=102H++OHH2O

10-2 0,1a

Vì thu được dung dịch có pH =12 à NaOH dư => [OH-]= 10-2

=> nOH-dư = 10-2.0,2=0,002 mol

Có nOH- dư : 0,002=0,1a102a=0,12M

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - (Đề số 2)

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nồng độ của các sản phẩm, đối với một phản ứng hóa học đã ở trạng thái cân bằng, giả sử không có sự phá vỡ trạng thái cân bằng?

A. Nồng độ của các sản phẩm sẽ không thay đổi vì không còn chất phản ứng

B. Nồng độ của sản phẩm sẽ không thay đổi vì chất tham gia phản ứng đã hết

Câu 3: Cho hai phản ứng sau:

(1) H2(g)+I2(g)2HI(g)

(2) HI(g)12H2(g)+12I2(g)

Biết hằng số cân bằng của (1) bằng 6. Giá trị hằng số cân bằng KC2 của phản ứng: HI(g)12H2(g)+12I2(g)

A. 0,408 B. 2,454 C. 0,167 D. 36

C. Nồng độ của các sản phẩm sẽ không thay đổi vì tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau

D. Nồng độ của các sản phẩm sẽ thay đổi liên tục do tính thuận nghịch

Câu 2: Biểu thức biểu diễn hằng số cân bằng Kc là: A+BC+D

A.Kc=[A].[B][C].[D]

B.KC=[C].[D][A].[B]C.KC=[A].[B][C]D.KC=[C][A].[B]

Câu 4 : Dãy chất gồm các chất điện ly mạnh

A. KOH, C2H5OH, H2CO3, MgCl2

B. NaOH, HCl, Ba(NO3)2, H2O

C. NH3, H2S, H2O, HCl

D. HCl, K2SO4, H2SO4, Ca(OH)2

Câu 5: Trong các phản ứng dưới đây, hãy cho biết ở phản ứng nào nước đóng vai trò là base theo thuyết Brønsted - Lowry:

(1) HCl+H2OH3O++Cl

(2) NH3+H2ONH4++OH

(3) CH3COOH+H2OH3O++CH3COO

(4) CO32+H2O HCO3+OH

A. 1,2 B. 1, 3 C. 2,4 D. 3, 4

Câu 6: Xét phản ứng thuận nghịch: 2SO2(g)+O2(g)2SO3(g). Cho các phát biểu sau:

(a) Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là: KC=[SO3]2[SO2].[O2]

(b) Tại thời điểm cân bằng, hỗn hợp có chứa SO2, O2, SO3

(c) Theo thời gian, nồng độ SO2, O2 tăng dần, nồng độ SO3 giảm dần để đạt được trạng thái cân bằng

(d) Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

Số phát biểu đúng là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 7: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

A. HCl B. KNO3 C. NH4Cl D. Na2CO3

Câu 8: Tính pH của dung dịch sau khi trộn 200ml dung dịch NaOH 0,1M và 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M.

A. 0,69 B. 13,3 C. 1 D. 14

Câu 9: Cho các phân tử và ion sau: HI,CH3COO,H2PO4,PO43,NH3,S2,HPO42

Hãy cho biết có bao nhiêu phân tử, ion lưỡng tính theo thuyết Bronsted – Lowry

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 10: Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng nào?

A. N2+3H22NH3

B. N2+O22NO

C. N2+3MgMg3N2

D. N2+6Li2Li3N

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể phân biệt muối ammonium với một số muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch base. Hiện tượng nào xảy ra?

A. Thoát ra một chất khí màu lục nhạt, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.

B. Thoát ra một chất khí không màu, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.

C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.

D. Thoát ra một chất khí không màu, làm hồng giấy quỳ tím ẩm.

Câu 12: Trong khí thải của quy trình sản xuất thuốc trừ sâu, phân bón hoá học có lẫn khí NH3. Khí này rất độc đối với sức khoẻ của con người và gây ô nhiễm môi trường. Con người hít phải khí này với lượng lớn sẽ gây ngộ độc: họ, đau ngực (nặng), đau thắt ngực, khó thở, thở nhanh, thở khò khè; chảy nước mắt và bỏng mắt, mù mắt, đau họng nặng, đau miệng; mạch nhanh, yếu, sốc; lẫn lộn, đi lại khó khăn, chóng mặt, thiếu sự phối hợp, bồn chồn, ngẩn ngơ). Để xử lí NH3 lẫn trong khí thải, người ta có thể dẫn khí thải qua một bể lọc chứa hoá chất nào sau đây?

A. Dung dịch Ca(OH)2. B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaOH. D. Nước.

Câu 13: Tính pH của dung dịch sau khi trộn 100ml dung dịch HCl 0,5M vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M

A. 12,5 B. 0,82 C. 7 D.13

Câu 14: Tính base của NH3 do:

A. Cặp e tự do của nguyên tử nitrogen

B. Phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực

C. NH3 tan nhiều trong nước

D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH

Câu 15: Khí không màu hóa nâu trong không khí là

A. N2O B. NO C. NH3 D. NO2

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Trộn 300ml dung dịch KOH a(M) vào 200ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch có pH = 13. Tính a(M)

Câu 2 (2 điểm): Nung hỗn hợp A gồm 3,7185 lít N2 và 7,437 lít H2 với xúc tác thích hợp. Thể tích hỗn hợp khí thu được sau phản ứng là 8,1807 lít (các khí ở đo ở điều kiện chuẩn). Tính hiệu suất của phản ứng trên?

................................

................................

................................

Để xem trọn bộ và mua tài liệu vui lòng click Link tài liệu

1 2,945 16/08/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: