TOP 10 câu Trắc nghiệm Chuyển động thẳng (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án - Vật lí 10

Bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 10 Bài 4: Chuyển động thẳng có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 4.

1 830 03/01/2024


TOP 10 câu Trắc nghiệm Chuyển động thẳng (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án - Vật lí 10

Câu 1: Chọn đáp án đúng

A. quỹ đạo là đường nối những vị trí liên tiếp của vật theo thời gian trong quá trình chuyển động.

B. tập hợp tất cả các vị trí của một vật chuyển động tạo ra một đường nhất định, đường đó gọi là quỹ đạo.

C. chuyển động thẳng là chuyển động có quĩ đạo là đường thẳng.

D. cả A, B và C đều đúng.

Đáp án đúng là: D.

- Quỹ đạo là đường nối những vị trí liên tiếp của vật theo thời gian trong quá trình chuyển động. Hoặc có thể định nghĩa tập hợp tất cả các vị trí của một vật chuyển động tạo ra một đường nhất định, đường đó gọi là quỹ đạo.

- Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng.

Câu 2: Chọn đáp án đúng

A. tốc độ của vật là đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh chậm của chuyển động.

B. tốc độ trung bình của vật có công thức νtb=sΔt

C. đơn vị của tốc độ trong hệ SI là m/s

D. cả A, B và C đều đúng.

Đáp án đúng là: D.

- Tốc độ của vật là đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh chậm của chuyển động.

- Tốc độ trung bình của vật có công thức νtb=sΔt

- Đơn vị của tốc độ trong hệ SI là m/s.

Câu 3: Chuyển động thẳng đều là

A. chuyển động có quĩ đạo là đường thẳng và có tốc độ tức thời không đổi theo thời gian.

B. chuyển động có tốc độ tức thời không đổi theo thời gian.

C. chuyển động có tốc độ tức thời thay đổi theo thời gian.

D. chuyển động có tốc độ trung bình thay đổi theo thời gian.

Đáp án đúng là: A.

Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quĩ đạo là đường thẳng và có tốc độ tức thời không đổi theo thời gian.

Câu 4: Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố

A. vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.

B. vật làm gốc, đồng hồ đo thời gian.

C. hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.

D. vật làm gốc, hệ trục tọa độ .

Đáp án đúng là: A.

Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố: vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian

Câu 5: Chọn đáp án đúng

A. độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ có gốc tại vị trí ban đầu, hướng từ vị trí đầu đến vị trí cuối, độ lớn bằng khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối.

B. độ dịch chuyển là đại lượng có thể nhận giá trị dương, âm hoặc bằng không.

C. độ dịch chuyển được xác định bằng độ biến thiên tọa độ của vật d=x2x1=Δx

D. tất cả các đáp án trên đều đúng.

Đáp án đúng là: D.

A - đúng, độ dịch chuyển là đại lượng vectơ kí hiệu là d

B - đúng, vì độ dịch chuyển phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối, hướng chuyển động và chiều dương của trục tọa độ được chọn.

C - đúng.

Câu 6: Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C rồi quay lại B và dừng lại ở B. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu? Chọn gốc tọa độ tại A.

A. s = 800 m và d = 200m.

B. s = 200 m và d = 200m.

C. s = 500 m và d = 200m.

D. s = 800 m và d = 300m.

Đáp án đúng là A.

Quãng đường đi được là s = AB + BC + BC = 200 + 300 + 300 = 800 (m).

Độ lớn độ dịch chuyển là d = AB = 200 (m).

Câu 7: Chọn đáp án đúng

A. Vận tốc trung bình là đại lượng véctơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian để vật thực hiện được độ dịch chuyển đó.

B. là đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh chậm của chuyển động.

C. là đại lượng đặc trưng cho tính nhanh chậm của chuyển động tại mỗi thời điểm.

D. là đại lượng vectơ đặc trưng cho tính nhanh chậm của chuyển động tại mỗi thời điểm.

Đáp án đúng là A.

Công thức tính độ dịch chuyển là vtb=dΔt trong đó d là vectơ độ dịch chuyển, Δt là khoảng thời gian thực hiện độ dịch chuyển đó.

Câu 8: Tốc độ trung bình bằng độ lớn vận tốc trung bình khi nào?

A. luôn luôn bằng nhau.

B. khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.

C. khi vật chuyển động thẳng.

D. khi vật không đổi chiều chuyển động.

Đáp án đúng là B.

Tốc độ trung bình bằng độ lớn vận tốc trung bình khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều chuyển động.

Câu 9: Một vận động viên đã chạy 10000 m trong thời gian là 36 phút 23 giây 44. Tính tốc độ trung bình của vận động viên đó theo đơn vị là m/s.

A. 4,58 m/s.

B. 5 m/s.

C. 4 m/s.

D. 6 m/s.

Đáp án đúng là A.

Theo bài ta có:

s = 10000 m

t = 36 phút 23 giây 44 = 36.60 + 23,44 = 2183,44 s

Tốc độ trung bình của vận động viên là:

vtb=st=100002183,444,58 m/s.

Câu 10: Chọn câu đúng

A. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc.

B. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng.

C. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng luôn là một đường thẳng nằm ngang.

D. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng song song với trục Ox.

Đáp án đúng là: A

A - Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc.

B – Đường biểu diễn này có thể là đường gấp khúc, tùy thuộc vào hướng chuyển động của vật.

C - Đường biểu chỉ là đường nằm ngang khi tốc độ của vật không thay đổi theo thời gian.

D - Đường biểu chỉ là song song với trục Ox khi tốc độ của vật không thay đổi theo thời gian.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong vật lí

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 9: Chuyển động ném

1 830 03/01/2024


Xem thêm các chương trình khác: