Thủ tục đăng ký thường trú mới nhất 2024? Hướng dẫn cách điền tờ khai để đăng ký thường trú

Thủ tục đăng ký thường trú mới nhất 2024? Hướng dẫn cách điền tờ khai để đăng ký thường trú

1. Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú trực tiếp năm 2024

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ

Căn cứ theo quy định của Điều 21 Luật Cư trú 2020 về hồ sơ đăng ký thường trú, hồ sơ đăng ký thường trú bao gồm:

(i) Hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu cá nhân:

- Tờ khai cập nhật thông tin cư trú.

- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của chỗ ở.

(ii) Hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu cá nhân khi có sự đồng ý của chủ hộ và chủ sở hữu

- Tờ khai cập nhật thông tin cư trú, trong đó có nêu rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ và chủ sở hữu, hoặc là người được ủy quyền, trừ khi nào đã có văn bản đồng ý từ trước.

- Giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình với chủ hộ hoặc thành viên trong hộ, ngoại trừ các trường hợp thông tin này đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc là Cơ sở dữ liệu về cư trú.

- Giấy tờ chứng minh các điều kiện khác cần thiết.

(iii) Hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ

- Tờ khai cập nhật thông tin cư trú, trong đó có ghi rõ sự đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hay là người được ủy quyền, trừ khi đã có văn bản đồng ý từ trước.

- Hợp đồng thuê, mượn, ở nhờ được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

- Giấy tờ chứng minh diện tích nhà ở đủ điều kiện để đăng ký thường trú theo quy định.

(iv) Hồ sơ đăng ký thường trú tại các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở

- Tờ khai cập nhật thông tin cư trú.

- Giấy tờ chứng minh là người tu hành, chức sắc, chức việc hoặc người khác hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo.

- Giấy tờ chứng minh là đại diện của cơ sở tín ngưỡng.

- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về công trình phụ trợ là nhà ở tại cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.

- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thuộc đối tượng trẻ em, người khuyết tật nặng, hoặc người không nơi nương tựa được phép đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký

Công dân đăng ký thường trú nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý cư trú có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký cư trú, bao gồm:

- Công an xã, phường, thị trấn.

- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc các khu vực không có đơn vị hành chính cấp xã.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

- Khi nhận được hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan tiếp nhận sẽ kiểm tra và cấp phiếu biên nhận cho người đăng ký. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, người đăng ký sẽ được hướng dẫn để bổ sung những giấy tờ còn thiếu.

- Sau khi hồ sơ hợp lệ được nộp, cơ quan quản lý cư trú sẽ thẩm định và cập nhật thông tin nơi thường trú mới của công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, đồng thời thông báo cho người đăng ký về việc đã hoàn tất cập nhật thông tin.

- Trong trường hợp hồ sơ bị từ chối, cơ quan quản lý cư trú sẽ thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối.

Mức lệ phí: Lệ phí đăng ký thường trú trực tiếp là 20.000 đồng/lần, theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC.

Thời gian xử lý: Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Luật Cư trú 2020 , thời gian xử lý thủ tục đăng ký thường trú là 07 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận đủ hồ sơ hợp lệ

2. Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú Online năm 2024

Bước 1: Bạn hãy truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/

Bước 2: Chọn phương thức nộp trực tuyến

 Chọn phương thức nộp trực tuyến
Chọn phương thức nộp trực tuyến

Bước 3: Chọn loại tài khoản để đăng nhập

 Chọn loại tài khoản để đăng nhập
Chọn loại tài khoản để đăng nhập

Bước 4: Bạn hãy tiến hành đăng nhập

Tiến hành đăng nhập
Tiến hành đăng nhập

Bước 5: Nhập các thông tin và đính kèm

Nhập các thông tin và đính kèm
Nhập các thông tin và đính kèm

Bước 6: Chọn phương thức nhận kết quả bằng cách là nhấn vào mũi tên như hình ảnh. Cuối cùng chọn “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên” và chọn “Ghi và gửi hồ sơ”

Chọn phương thức nhận kết quả
Chọn phương thức nhận kết quả

3. Hướng dẫn cách điền tờ khai để đăng ký thường trú

Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất là Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA.

Tờ khai đăng ký thường trú
Hướng dẫn cách điền tờ khai để đăng ký thường trú
Hướng dẫn cách điền tờ khai để đăng ký thường trú

(i) Phần 1: Thông tin về người đăng ký

Họ và tên (Viết chữ IN HOA):

- Ghi họ và tên đầy đủ của bạn theo đúng như trong giấy khai sinh hoặc căn cước công dân (VD: NGUYỄN VĂN A).

- Ngày, tháng, năm sinh: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của bạn (VD: 10/01/1990).

- Giới tính: Đánh dấu vào ô phù hợp với giới tính của bạn (Nam/Nữ).

- Số CMND/CCCD: Ghi số chứng minh nhân dân (CMND) hoặc căn cước công dân (CCCD) của bạn (VD: 123456789012).

- Quốc tịch: Ghi "Việt Nam" (nếu bạn có quốc tịch Việt Nam).

- Dân tộc: Ghi rõ dân tộc của bạn (VD: Kinh, Tày, H'Mông,...).

- Tôn giáo: Ghi rõ tôn giáo của bạn (VD: Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Không,...).

(ii) Phần 2: Địa chỉ nơi cư trú hiện tại

- Địa chỉ thường trú hiện tại: Ghi đầy đủ và chính xác địa chỉ thường trú hiện tại của bạn (VD: Số 123, đường ABC, phường XYZ, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh).

- Địa chỉ chỗ ở hiện tại (nếu khác địa chỉ thường trú): Nếu chỗ ở hiện tại khác với địa chỉ thường trú, ghi địa chỉ nơi bạn đang ở (VD: Số 456, đường DEF, phường GHI, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh). Nếu giống, để trống phần này.

(iii) Phần 3: Chứng minh chỗ ở hợp pháp

- Chứng minh chỗ ở hợp pháp: Nếu bạn là chủ sở hữu nhà, ghi rõ thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (VD: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 789012, do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 01/01/2020).

- Nếu bạn ở thuê hoặc ở nhờ, ghi thông tin của chủ nhà cùng với hợp đồng thuê nhà có công chứng hoặc giấy xác nhận chỗ ở hợp pháp từ chủ nhà.

(iv) Phần 4: Thông tin đăng ký thường trú

- Địa chỉ nơi đăng ký thường trú: Ghi địa chỉ mà bạn muốn đăng ký thường trú (VD: Số 456, đường DEF, phường GHI, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh).

- Thời gian cư trú tại nơi đăng ký thường trú: Ghi rõ thời gian cư trú tại địa chỉ này (VD: Từ ngày 01/01/2023 đến nay).

(v) Phần 5: Thông tin về các thành viên khác trong hộ khẩu (nếu có)

- Thông tin về các thành viên khác trong hộ khẩu: Nếu có các thành viên khác cùng trong hộ khẩu, ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, quan hệ với bạn và số CCCD/CMND của họ (VD: Nguyễn Thị B, sinh ngày 15/05/1985, quan hệ: vợ, CCCD: 012345678901).

(vi) Phần 6: Xác nhận của chủ nhà (nếu không phải chủ sở hữu)

- Xác nhận của chủ nhà: Nếu bạn không phải là chủ sở hữu chỗ ở, cần có xác nhận của chủ nhà. Chủ nhà sẽ ký tên, ghi họ tên, số CCCD/CMND và đồng ý cho bạn đăng ký thường trú tại địa chỉ của họ.

(vii) Phần 7: Cam kết và chữ ký

- Cam kết của người đăng ký: Bạn cần ký tên, ghi rõ họ tên và ngày tháng năm điền tờ khai để xác nhận những thông tin đã kê khai là đúng sự thật.

(viii) Phần 8: Xác nhận của cơ quan công an

- Phần xác nhận của cơ quan công an: Phần này dành cho cơ quan công an tiếp nhận hồ sơ điền, bạn không cần điền gì ở phần này.

4. Địa điểm nào sẽ không được đăng ký thường trú mới?

Căn cứ theo Điều 23 Luật Cư trú 2020, những địa điểm không được phép đăng ký thường trú mới bao gồm:

- Các chỗ ở nằm trong khu vực bị cấm hoặc nơi cấm xây dựng, khu vực chiếm dụng hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực có nguy cơ sạt lở đất, lũ quét, lũ ống và những khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.

- Những chỗ ở có toàn bộ diện tích nằm trên đất bị lấn chiếm trái phép hoặc được xây dựng trên đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định pháp luật.

- Những chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất kèm theo quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở đang trong tình trạng tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng mà chưa được giải quyết theo quy định pháp luật.

- Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước; phương tiện được sử dụng làm nơi ở đã bị xóa đăng ký hoặc không có giấy chứng nhận an toàn về kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật.

- Nhà ở đã có quyết định phá dỡ từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5. Những trường hợp nào sẽ bị xóa đăng ký thường trú?

Một người có thể bị xóa đăng ký thường trú trong các trường hợp sau:

- Người đó qua đời hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích, đã chết.

- Người đó rời khỏi Việt Nam để định cư ở nước ngoài.

- Có quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú theo Điều 35 của Luật Cư trú 2020.

- Người đó không có mặt tại nơi đăng ký thường trú liên tục trong 12 tháng mà không đăng ký tạm trú ở chỗ khác hoặc không báo tạm vắng, ngoại trừ các trường hợp xuất cảnh không nhằm mục đích định cư, hoặc đang thi hành án phạt tù, bị đưa vào cơ sở giáo dục hoặc cai nghiệ trong 12 tháng mà không đăng ký tạm trú ở chỗ khác hoặc không báo tạm vắng bắt buộc, hoặc vào trường giáo dưỡng.

- Người đó đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch, tước quốc tịch Việt Nam hoặc hủy quyết định nhập quốc tịch Việt Nam.

- Đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở nhưng sau 12 tháng vẫn chưa đăng ký thường trú ở địa chỉ mới, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới cho phép tiếp tục đăng ký thường trú.

- Người đã đăng ký thường trú tại nơi ở hợp pháp, nhưng đã chuyển quyền sở hữu chỗ ở đó cho người khác và không đăng ký thường trú ở nơi khác trong vòng 12 tháng.

- Người đăng ký thường trú tại nơi ở đã bị phá dỡ hoặc bị tịch thu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

- Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xóa đăng ký thường trú và ghi rõ lý do, thời điểm xóa trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

6. Không đăng ký thường trú sẽ bị phạt như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP:

- Cá nhân vi phạm các quy định về đăng ký thường trú, tạm trú, hủy đăng ký thường trú, tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin trong cơ sở dữ liệu cư trú có thể bị xử phạt hành chính từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm a, Khoản 1).

- Trường hợp đã chuyển đến nơi ở mới hợp pháp, đủ điều kiện đăng ký cư trú nhưng không thực hiện thủ tục thay đổi nơi đăng ký cư trú theo quy định, mức phạt sẽ dao động từ 1 đến 2 triệu đồng (Điểm d, Khoản 2).

- Ngoài ra, việc cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu không đúng sự thật nhằm mục đích đăng ký thường trú, tạm trú, khai báo cư trú, hoặc các hành vi trái pháp luật liên quan đến cư trú có thể bị xử phạt từ 4 đến 6 triệu đồng (Điểm a, Khoản 4).

Xem thêm các bài viết liên quan:

Địa chỉ thường trú là gì? Phân biệt giữa lưu trú, thường trú và tạm trú theo quy định hiện hành

Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA tờ khai thay đổi thông tin cư trú? Hướng dẫn chi tiết cách viết mẫu CT01

Nhà có tranh chấp, khiếu nại có được đăng ký thường trú không? 05 địa điểm không được đăng ký thường trú mới