Tiếng Anh 9 Unit 8: Tourism - Global Success
Lời giải bài tập Unit 8: Tourism sách Tiếng Anh 9 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 8.
Giải Tiếng Anh 9 Unit 8: Tourism
Unit 8 Getting Started trang 82, 83
1 (trang 82 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài nghe:
Tom: Hi, An.
An: Hi, Tom. You've got a nice tan.
Tom: Well, I've just got back from Bali.
An: Bali? Where is it?
Tom: It's in Indonesia. My family flew there for a holiday, and we spent most of the time on the beach. That's how I got this tan.
An: Awesome. Tell me more about Bali.
Tom: Sure It's an ideal destination for holidaymakers, especially those who love the sea.
An: It must be beautiful!
Tom: Very. It's well-known for its natural beauty, sunny beaches, and terraced fields.
An: Is it expensive to travel there?
Tom: Not really. My father was able to buy cheap air tickets and rent a cheap accommodation. He usually uses travel apps for our domestic and international holidays.
An: Where did you stay?
Tom: We stayed in a three-star hotel which is just a ten-minute walk from the sea. Have you been somewhere for holiday?
An: Yeah. Last year my family travelled to Da Nang. We ate different types of local food, and they all were so delicious. My brother said it was a perfect destination for food tourists.
Tom: Yes, I love food tourism, too. There are also other types of tourism like shopping tourism or sports tourism.
An: I didn't know that. Well, I'll try one of those someday.
Hướng dẫn dịch:
Tom: Chào An.
An: Chào Tom. Bạn có làn da rám nắng đẹp đấy.
Tom: À, tôi vừa trở về từ Bali.
An: Bali? Nó ở đâu vậy?
Tom: Nó ở Indonesia. Gia đình tôi bay đến đó để nghỉ lễ và chúng tôi dành phần lớn thời gian trên bãi biển. Đó là lý do tôi có được làn da rám nắng này.
An: Tuyệt vời. Hãy kể cho tôi thêm về Bali.
Tom: Chắc chắn rồi. Đó là một điểm đến lý tưởng cho du khách, đặc biệt là những người yêu thích biển.
An: Nó chắc hẳn đẹp!
Tom: Rất đẹp. Nó nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên, những bãi biển đầy nắng và những thửa ruộng bậc thang.
An: Đi du lịch ở đó có đắt không?
Tom: Không hẳn. Cha tôi đã có thể mua được vé máy bay giá rẻ và thuê chỗ ở giá rẻ. Ông ấy thường sử dụng các ứng dụng du lịch cho các kỳ nghỉ trong nước và quốc tế của chúng tôi.
An: Bạn đã ở đâu?
Tom: Chúng tôi ở trong một khách sạn ba sao cách biển chỉ mười phút đi bộ. Bạn đã đi đâu đó vào kỳ nghỉ chưa?
An: Rồi. Năm ngoái gia đình tôi có đi du lịch Đà Nẵng. Chúng tôi đã ăn nhiều loại món ăn địa phương khác nhau và tất cả đều rất ngon. Anh tôi nói đây là một điểm đến hoàn hảo cho khách du lịch ẩm thực.
Tom: Ừ, tôi cũng thích du lịch ẩm thực. Ngoài ra còn có các loại hình du lịch khác như du lịch mua sắm hay du lịch thể thao.
An: Tôi không biết điều đó. Chà, một ngày nào đó tôi sẽ thử một trong những thứ đó.
2 (trang 83 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Read the conversation again and tick (✔) T (True) or F (False). (Đọc lại đoạn hội thoại và đánh dấu (✔) T (Đúng) hoặc F (Sai).)
1. Tom and An are talking about their holidays.
2. Bali is especially interesting for mountain lovers.
3. People can use online apps for booking tickets and accommodation.
4. An did not enjoy some of Da Nang's local food.
5. Tom mentions some types of tourism.
Hướng dẫn dịch:
1. Tom và An đang nói về kỳ nghỉ của họ.
2. Bali đặc biệt thú vị đối với những người yêu thích núi non.
3. Mọi người có thể sử dụng ứng dụng trực tuyến để đặt vé và chỗ ở.
4. An không thích một số món ăn địa phương của Đà Nẵng.
5. Tom đề cập đến một số loại hình du lịch.
Đáp án:
1. T |
2. F |
3. T |
4. F |
5. T |
Giải thích:
1. Thông tin:
Tom: Well, I've just got back from Bali. (À, tôi vừa trở về từ Bali.)
An: Yeah. Last year my family travelled to Da Nang. (Vâng. Năm ngoái gia đình tôi có đi du lịch Đà Nẵng.)
2. Thông tin: Tom: It's well-known for its natural beauty, sunny beaches, and terraced fields. (Nó nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên, những bãi biển đầy nắng và những thửa ruộng bậc thang.)
3. Thông tin: Tom: My father was able to buy cheap air tickets and rent a cheap accommodation. He usually uses travel apps for our domestic and international holidays. (Cha tôi đã có thể mua được vé máy bay giá rẻ và thuê chỗ ở giá rẻ. Anh ấy thường sử dụng các ứng dụng du lịch cho các kỳ nghỉ trong nước và quốc tế của chúng tôi.)
4. Thông tin: An: We ate different types of local food, and they all were so delicious. (Chúng tôi đã ăn nhiều loại món ăn địa phương khác nhau và tất cả đều rất ngon.)
5. Thông tin: Tom: Yes, I love food tourism, too. There are also other types of tourism like shopping tourism or sports tourism. (Vâng, tôi cũng thích du lịch ẩm thực. Ngoài ra còn có các loại hình du lịch khác như du lịch mua sắm hay du lịch thể thao.)
3 (trang 83 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Match a word in A with a word in B as in the conversation. (Nối một từ ở A với một từ ở B như trong đoạn hội thoại.)
A |
B |
1. ideal 2. natural 3. domestic 4. shopping 5. local |
a. holiday b. food C. destination d. beauty e. tourism |
Đáp án:
1. c |
2. d |
3. a |
4. e |
5. b |
Giải thích:
1. ideal destination: điểm đến lý tưởng
2. natural beauty: vẻ đẹp tự nhiên
3. domestic holiday: kỳ nghỉ trong nước
4. shopping tourism: du lịch mua sắm
5. local food: món ăn địa phương
4 (trang 83 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the sentences with the words and phrases from the box. (Hoàn thành câu với các từ và cụm từ trong khung.)
1. If you go on ______, you can see wild animals in their natural habitat
2. Noi Bai Airport has two terminals: one for international flights and one for ______ flights.
3. You should learn how to use ______ for booking transportation and accommodation.
4. ______ is travelling to watch a sports event.
5. Japan is a must-go ______ for me.
Đáp án:
1. safari |
2. domestic |
3. online apps |
4. sports tourism |
5. destination |
|
Giải thích:
- sports tourism (n) du lịch thể thao
- destination (n) điểm đến
- safari (n) cuộc đi săn
- online apps (n) ứng dụng trực tuyến
- domestic (adj) nội địa
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn đi săn, bạn có thể nhìn thấy động vật hoang dã trong môi trường sống tự nhiên của chúng.
2. Sân bay Nội Bài có hai nhà ga: một dành cho các chuyến bay quốc tế và một dành cho các chuyến bay nội địa.
3. Bạn nên học cách sử dụng các ứng dụng trực tuyến để đặt phương tiện đi lại và chỗ ở.
4. Du lịch thể thao là đi xem một sự kiện thể thao.
5. Nhật Bản là điểm đến không thể bỏ qua đối với tôi.
5 (trang 83 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): QUIZ How much do you know about tourism in Viet Nam? (Bạn biết bao nhiêu về du lịch ở Việt Nam?)
Work in pairs. Discuss and write the names of the places next to the sentences. (Làm việc theo cặp. Thảo luận và viết tên các địa điểm bên cạnh các câu.)
1. This ancient city in central Viet Nam used to be the capital of our country.
2. This city in the South is famous for its floating market.
3. This central highland city usually holds a Flower Festival in December.
4. This northern province has a famous waterfall.
5. This province possesses a World Heritage Site, Ha Long Bay.
Đáp án:
1. Hue |
2. Can Tho |
3. Da Lat |
4. Lao Cai |
5. Quang Ninh |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Thành phố cổ này ở miền Trung Việt Nam từng là thủ đô của đất nước chúng tôi.
2. Thành phố ở miền Nam này nổi tiếng với chợ nổi.
3. Thành phố cao nguyên trung tâm này thường tổ chức Lễ hội hoa vào tháng 12.
4. Tỉnh phía Bắc này có một thác nước nổi tiếng.
5. Tỉnh này sở hữu Di sản thế giới, Vịnh Hạ Long.
Unit 8 A Closer Look 1 trang 84
Vocabulary
1 (trang 84 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Match the words and phrases with the explanations. (Nối các từ và cụm từ với lời giải thích.)
1. package holiday |
a. a plan of a journey, including the route and the places that you visit |
2. self-guided tour |
b. accommodation provided in the home of a family in exchange for payment |
3. trip itinerary |
c. a trip where a traveller does everything on his/her own |
4. homestay |
d. a web platform which shows directions to a destination |
5. Google Maps |
e. a vacation where a travel agent organises everything for you |
Đáp án:
1. e |
2. c |
3. a |
4. b |
5. d |
Hướng dẫn dịch:
1. kỳ nghỉ trọn gói: kỳ nghỉ mà đại lý du lịch sắp xếp mọi thứ cho bạn
2. du lịch tự túc: chuyến đi mà du khách tự mình thực hiện mọi việc
3. hành trình chuyến đi: kế hoạch của một chuyến đi, bao gồm lộ trình và những địa điểm bạn ghé thăm
4. nhà trọ: chỗ ở được cung cấp tại nhà của một gia đình để đổi lấy tiền thanh toán
5. Google Maps: một nền tảng web hiển thị chỉ đường đến đích
2 (trang 84 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Write a phrase from the box next to the sentence to replace 'it'. (Viết một cụm từ trong hộp bên cạnh câu để thay thế cho 'it'.)
1. If you want to go into a place to see what is inside, you have to buy it.
2. The Colosseum in Rome is not in its original condition. You can see only parts of it.
3. It takes care of everything for travellers.
4. I don't like it because I cannot change anything: the time, the destination, ...
5. We had no trouble at all during it. Everything was OK.
Đáp án:
1. entrance ticket |
2. ruinous site |
3. travel agency |
4. fixed itinerary |
5. smooth trip |
|
Giải thích:
- ruinous site (n): khu đổ nát
- entrance ticket (n): vé vào cửa
- smooth trip (n): chuyến đi suôn sẻ
- fixed itinerary (n): lịch trình cố định
- travel agency (n): hãng/đại lý du lịch
Hướng dẫn dịch:
1. Muốn bạn vào một nơi để xem bên trong có gì thì phải mua vé vào cổng.
2. Đấu trường La Mã ở Rome không còn ở tình trạng ban đầu. Bạn chỉ có thể nhìn thấy một phần của khu đổ nát.
3. Công ty du lịch lo mọi việc cho du khách.
4. Tôi không thích hành trình cố định vì tôi không thể thay đổi bất cứ điều gì: thời gian, điểm đến,...
5. Chúng tôi không gặp khó khăn gì trong suốt chuyến đi suôn sẻ. Tất cả mọi thứ đều ổn.
3 (trang 84 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the sentences with the words from the box. (Hoàn thành câu với các từ trong khung.)
1. We'd like to go on a(n) _______ tour which will be interesting and be within our budget.
2. Lan sent us the _______ of her trip to Sa Pa for reference.
3. During the tour, we have to buy the _______ tickets for the Glass Museum and the Art Gallery.
4. If you take a(n) _______ holiday, you have to follow a fixed itinerary.
5. If you want to get information about domestic tourist destinations, download these _______.
Đáp án:
1. self-guided |
2. itinerary |
3. entrance |
4. package |
5. apps |
Giải thích:
- entrance (n): lối vào
- apps (n): ứng dụng
- package (n): gói
- self-guided (adj): tự hướng dẫn, tự túc
- itinerary (n): hành trình, lịch trình
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi muốn thực hiện một chuyến tham quan tự hướng dẫn thú vị và phù hợp với túi tiền của chúng tôi.
2. Lan gửi cho chúng tôi lịch trình chuyến đi Sa Pa của cô ấy để tham khảo.
3. Trong chuyến tham quan, chúng ta phải mua vé vào cửa Bảo tàng Thủy tinh và Phòng trưng bày Nghệ thuật.
4. Nếu bạn đi nghỉ trọn gói, bạn phải tuân theo một hành trình cố định.
5. Nếu bạn muốn nhận thông tin về các địa điểm du lịch trong nước, hãy tải xuống các ứng dụng này.
Pronunciation
4 (trang 84 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Listen and repeat the words. Pay attention to the word stress. (Nghe và lặp lại các từ. Hãy chú ý đến trọng âm của từ.)
Bài nghe:
5 (trang 84 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Mark the stress in the underlined words. Then listen and repeat the sentences. (Đánh dấu trọng âm ở những từ được gạch chân. Sau đó nghe và lặp lại các câu.)
Bài nghe:
1. The visitors are curious about the history of the old public building.
2. They have an ambitious goal which is to go on a cruise across the Pacific.
3. We watched some classic movies while we were here on our previous holiday.
4. We stayed at a luxurious hotel near a terrific beach.
5. The village has a romantic landscape with various flower beds.
Đáp án:
1. The visitors are `curious about the history of the old `public building.
2. They have an am`bitious goal which is to go on a cruise across the Pa`cific.
3. We watched a c`lassic movies here on our p`revious holiday.
4. We stayed at a lu`xurious hotel near a te`rrific beach.
5. The village has a ro`mantic landscape with `various flower beds.
Hướng dẫn dịch:
1. Du khách tò mò về lịch sử của tòa nhà công cộng cũ.
2. Họ có một mục tiêu đầy tham vọng là đi du ngoạn qua Thái Bình Dương.
3. Chúng tôi đã xem một số bộ phim kinh điển khi ở đây vào kỳ nghỉ trước.
4. Chúng tôi đã ở tại một khách sạn sang trọng gần một bãi biển tuyệt đẹp.
5. Ngôi làng có cảnh quan lãng mạn với nhiều luống hoa.
Unit 8 A Closer Look 2 trang 85, 86
Grammar
Relative pronouns: which, who, and whose
1 (trang 85 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Underline the noun or noun phrase in each sentence that which or who refers to. (Gạch dưới danh từ hoặc cụm danh từ trong mỗi câu mà which hoặc who đề cập tới.)
1. People who travel abroad usually use travel apps.
2. The brochure which you can get free at the airport is useful for your stay in Bangkok.
3. Is this the video which explains some new trends in tourism?
4. Could you recommend to me a local tour guide who can speak English?
5. They want to visit a city which is famous for its rich history.
Đáp án:
1. People |
2. The brochure |
3. the video |
4. a local tour guide |
5. a city |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Những người đi du lịch nước ngoài thường sử dụng các ứng dụng du lịch.
2. Tờ rơi mà bạn có thể nhận miễn phí tại sân bay rất hữu ích cho kỳ nghỉ của bạn tại Bangkok.
3. Đây có phải là video giải thích một số xu hướng mới trong du lịch không?
4. Bạn có thể giới thiệu cho tôi một hướng dẫn viên du lịch địa phương có thể nói tiếng Anh không?
5. Họ muốn đến thăm một thành phố nổi tiếng với lịch sử phong phú.
2 (trang 85 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Underline the correct relative pronoun for each sentence. (Gạch dưới đại từ quan hệ đúng cho mỗi câu.)
1. This is the brochure which / who provides the information you need for your visit to Beijing.
2. ABC is the company which / who won the Best Travel Agency Award last year.
3. The elders which / who are not good at using online apps prefer package tours.
4. A hop-on hop-off bus which / who runs from here every hour is the fastest way to visit a city
5. Food tourism is for tourists which / who want to explore the unique dishes of a place.
Đáp án:
1. which |
2. which |
3. who |
4. which |
5. who |
Giải thích:
Who và Which là những đại từ quan hệ được dùng sau một danh từ để chỉ người/vật mà chúng ta đang nói tới.
Who chỉ người, which chỉ vật.
Hướng dẫn dịch:
1. Đây là tờ rơi cung cấp thông tin bạn cần cho chuyến thăm Bắc Kinh của mình.
2. ABC là công ty đã giành giải thưởng Công ty du lịch tốt nhất năm ngoái.
3. Những người lớn tuổi không giỏi sử dụng ứng dụng trực tuyến thích các tour du lịch trọn gói.
4. Xe buýt hop-on hop-off chạy từ đây mỗi giờ là cách nhanh nhất để tham quan một thành phố
5. Du lịch ẩm thực dành cho những du khách muốn khám phá những món ăn độc đáo của một địa điểm.
3 (trang 85 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Complete each sentence with who or whose. (Hoàn thành mỗi câu với who hoặc whose.)
1. Mr Minh, _______ will guide us on our Cu Chi Tunnel tour, is on his way.
2. This is the writer _______ book Travel on $50 a Day is my favourite travel guide.
3. My son, _______ is a huge fan of Taylor Swift, is on a music tour to see her in concert.
4. Ha Giang, _______ beauty and history are appealing, is a must-go in my tour list.
5. While travelling, my father often spends time talking with the locals _______ stories, he says, are interesting about the land we are visiting.
Đáp án:
1. who |
2. whose |
3. who |
4. whose |
5. whose |
Giải thích:
- Who chỉ người
- Whose thể hiện sự sở hữu của người và đồ vật
Hướng dẫn dịch:
1. Anh Minh, người sẽ hướng dẫn chúng tôi trong chuyến tham quan Địa đạo Củ Chi, đang trên đường đến.
2. Đây là tác giả có cuốn sách Travel on $50 a Day là cẩm nang du lịch yêu thích của tôi.
3. Con trai tôi, một người hâm mộ cuồng nhiệt của Taylor Swift, đang tham gia một chuyến lưu diễn âm nhạc để xem cô ấy biểu diễn.
4. Hà Giang, nơi có vẻ đẹp và lịch sử hấp dẫn, là điểm đến không thể bỏ qua trong danh sách tham quan của tôi.
5. Trong khi đi du lịch, bố tôi thường dành thời gian trò chuyện với người dân địa phương, những người mà ông nói rằng có những câu chuyện thú vị về vùng đất mà chúng tôi đang ghé thăm.
4 (trang 85 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Match a clause in A with a clause in B to make a complete sentence. (Nối mệnh đề ở A với mệnh đề ở B để thành câu hoàn chỉnh.)
A |
B |
1. Don't forget to visit the National Air and Space Museum |
a. whose products are on display at the Handicraft Show. |
2. Yesterday I phoned Pierre, |
b. who knows a lot about the history of this area? |
3. There, I could see the ruinous hall |
c. which appeared in the film "Jane Eyre". |
4. Could you recommend a local tour guide |
d. whose breathtaking collection is a must- to-see. |
5. We were lucky to meet some artisans |
e. who is arranging accommodation for our stay in Paris. |
Đáp án:
1. d |
2. e |
3. c |
4. b |
5. a |
Hướng dẫn dịch:
1. Đừng quên ghé thăm Bảo tàng Hàng không và Vũ trụ Quốc gia, nơi có bộ sưu tập ngoạn mục không thể bỏ qua.
2. Hôm qua tôi đã gọi điện cho Pierre, người đang sắp xếp chỗ ở cho chúng tôi ở Paris.
3. Ở đó, tôi có thể nhìn thấy căn phòng đổ nát từng xuất hiện trong bộ phim “Jane Eyre”.
4. Bạn có thể giới thiệu một hướng dẫn viên du lịch địa phương biết nhiều về lịch sử của khu vực này không?
5. Chúng tôi may mắn được gặp một số nghệ nhân có sản phẩm được trưng bày tại Triển lãm Thủ công mỹ nghệ.
5 (trang 86 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Discuss and finish the sentences. (Làm việc theo cặp. Thảo luận và hoàn thành câu.)
1. Son Doong is now a world-famous destination for travellers who _______.
2. I'm personally against tours which _______.
3. We shared a holiday home with two Germans whose _______.
4. I bought a city map which _______.
5. Most travellers prefer working with tour guides who _______.
Gợi ý:
1. Son Dong is a world-famous destination for travellers who look for adventures / who love exploring caves.
2. I’m personally against tours which use animals for entertainment.
3. We shared a holiday home with two Germans whose English was easy to understand.
4. I bought a city map which has attractions clearly marked and directions how to get there.
5. Most travellers prefer working with tour guides who are friendly and helpful.
Hướng dẫn dịch:
1. Sơn Động là điểm đến nổi tiếng thế giới dành cho những du khách thích phiêu lưu/khám phá hang động.
2. Cá nhân tôi phản đối các tour du lịch sử dụng động vật để giải trí.
3. Chúng tôi chia sẻ một ngôi nhà nghỉ dưỡng với hai người Đức có tiếng Anh dễ hiểu.
4. Tôi đã mua một bản đồ thành phố có các điểm tham quan được đánh dấu rõ ràng và chỉ dẫn cách đến đó.
5. Hầu hết du khách thích làm việc với những hướng dẫn viên thân thiện và hữu ích.
Unit 8 Communication trang 86, 87
Everyday English
Expressing obligation
1 (trang 86 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted parts. (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Hãy chú ý đến những phần được đánh dấu.)
Bài nghe:
1.
Mother: Lan, you must hurry up or we'll miss the train.
Lan: Yes, Mum. I'm coming.
2.
Nick: Is it necessary for us to wait in the queue?
Stranger: I'm sorry, it is.
Hướng dẫn dịch:
1.
Mẹ: Lan, con phải nhanh lên nếu không chúng ta sẽ lỡ chuyến tàu.
Lan: Vâng, mẹ. Con sẽ đến.
2.
Nick: Chúng ta có cần phải xếp hàng không?
Người lạ: Xin lỗi, nhưng chúng ta phải xếp hàng.
2 (trang 86 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Express obligation in the following situations. (Làm việc theo cặp. Thể hiện nghĩa vụ trong các tình huống sau.)
1. You ask your younger brother to make a list of the things he will pack for his holiday so that he does not forget anything. (Bạn yêu cầu em trai mình lập danh sách những đồ đạc sẽ chuẩn bị cho kỳ nghỉ của mình để không quên bất cứ thứ gì.)
2. The teacher asks the class to strictly follow the factory regulations while visiting. (Giáo viên yêu cầu cả lớp tuân thủ nghiêm ngặt nội quy nhà máy khi đến thăm.)
Gợi ý:
1. It’s necessary that you make a list of the things you will pack for your holiday.
2. You must strictly follow the factory regulations while visiting.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn cần lập danh sách những thứ bạn sẽ đóng gói cho kỳ nghỉ của mình.
2. Bạn phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của nhà máy khi đến thăm.
My travel
3 (trang 86 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Read what people say about their travels. Then complete the table. (Đọc xem mọi người nói gì về chuyến đi của họ. Sau đó hoàn thành bảng.)
Nam: Last year, my family travelled to Ninh Thuan for a leisure holiday. We rented a homestay by the sea. We swam in the sea and ate the local seafood.
Agi: Next month, my class is going on a trip to Budapest. A travel agency takes care of everything for us. We'll stay in a three-star hotel. We'll visit some cultural places and take a cruise on the Danube River.
Haruto: It was the low season, so my brother and I were able to afford a seven- day holiday in Beijing, China. We stayed in a loft room of a guest house. We spent every day visiting historical places. We wanted to learn about China's history.
Hướng dẫn dịch:
Nam: Năm ngoái, gia đình tôi đi du lịch Ninh Thuận để nghỉ dưỡng. Chúng tôi thuê một nhà dân bên bờ biển. Chúng tôi bơi ở biển và ăn hải sản địa phương.
Agi: Tháng tới, lớp tôi sẽ đi du lịch Budapest. Một công ty lữ hành sẽ lo mọi thứ cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ ở trong một khách sạn ba sao. Chúng tôi sẽ đến thăm một số địa điểm văn hóa và đi du thuyền trên Sông Danube.
Haruto: Đó là mùa thấp điểm, vì vậy anh trai tôi và tôi có thể đủ khả năng cho một kỳ nghỉ bảy ngày ở Bắc Kinh, Trung Quốc. Chúng tôi ở trong một căn phòng gác xép của một nhà khách. Chúng tôi dành mỗi ngày để tham quan những địa điểm lịch sử. Chúng tôi muốn tìm hiểu về lịch sử Trung Quốc.
Đáp án:
People |
Accommodation |
Activities |
Nam |
homestay |
swimming in the sea and eating the local seafood. |
Agi |
three-star hotel |
visiting some cultural places and taking a cruise on the Danube River. |
Haruto |
loft room |
visiting historical places to learn about China's history. |
Hướng dẫn dịch:
Người |
Chỗ ở |
Hoạt động |
Nam |
nhà trọ |
bơi ở biển và ăn hải sản địa phương. |
Agi |
khách sạn 3 sao |
ghé thăm một số địa điểm văn hóa và đi du thuyền trên sông Danube. |
Haruto |
phòng gác xép |
tham quan các di tích lịch sử để tìm hiểu về lịch sử Trung Quốc. |
4 (trang 87 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in groups. Share with your partners an unforgettable holiday you've taken. In your talk, you can mention (Làm việc theo nhóm. Chia sẻ với bạn của bạn về kỳ nghỉ khó quên mà bạn đã trải qua. Trong bài nói chuyện của bạn, bạn có thể đề cập đến)
- holiday destination (địa điểm du lịch)
- travel transportation (phương tiện giao thông du lịch)
- accommodation (chỗ ở)
- activities (các hoạt động)
Gợi ý:
I travelled to the stunning Trang An environment in Ninh Binh, Vietnam, last summer, and it was an amazing experience. I was enthralled with the tranquil beauty of this UNESCO World Heritage Site as soon as I arrived.
My lodging was a quaint homestay close to the scenic karst mountains, surrounded by rice terraces. The hosts' warmth and friendliness put me at ease.
I engaged in a variety of activities that highlighted Trang An's natural beauties while travelling. A boat trip through verdant valleys and limestone caverns was one of the highlights. Along with soaking in the breath-blowing vistas from Hang Mua Peak, I also toured the historic temples and pagodas spread around the area.
I will always treasure the serene and delightful experience.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã đi đến Tràng An xinh đẹp ở Ninh Bình, Việt Nam vào mùa hè năm ngoái và đó là một trải nghiệm tuyệt vời. Tôi đã bị mê hoặc bởi vẻ đẹp yên bình của Di sản Thế giới được UNESCO công nhận này ngay khi tôi đến nơi.
Chỗ nghỉ của tôi là một nhà dân giản dị gần những ngọn núi karst đẹp như tranh vẽ, được bao quanh bởi những thửa ruộng bậc thang. Sự ấm áp và thân thiện của chủ nhà khiến tôi cảm thấy thoải mái.
Tôi đã tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau làm nổi bật vẻ đẹp tự nhiên của Tràng An trong khi đi du lịch. Một trong những điểm nổi bật là chuyến đi thuyền qua những thung lũng xanh tươi và hang động đá vôi. Cùng với việc đắm mình trong khung cảnh ngoạn mục từ Đỉnh Hang Múa, tôi cũng đã tham quan các ngôi đền và chùa lịch sử nằm rải rác khắp khu vực.
Tôi sẽ luôn trân trọng trải nghiệm thanh bình và thú vị này.
Unit 8 Skills 1 trang 87, 88
Reading
1 (trang 87 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Write the words under their correct pictures. (Viết các từ dưới hình ảnh đúng của chúng.)
a. destination |
b. traveller |
c. itinerary |
Đáp án:
1. traveller (du khách)
2. destination (điểm đến)
3. itinerary (hành trình)
2 (trang 87 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passage and match the words and phrases in A with the definitions in B. (Đọc đoạn văn và nối các từ và cụm từ ở A với định nghĩa ở B.)
The two most popular types of tours now are package and self-guided tours.
When you buy a package tour, a travel agency takes care of almost everything for you. You will get a notice about the places of your visit, the detailed itinerary, and the cost. They will protect you if something goes wrong during the trip. This type of holiday saves time and reduces stress for travellers. It offers a convenient option for people who are elderly, who do not want to spend much time searching on their own, or who are not confident about using online apps. One disadvantage of this type is you have to follow a fixed itinerary.
Nowadays, more young people choose self-guided tours which require them to do everything on their own. They have to look for a destination, work out an itinerary, and estimate the cost. They then hunt for tickets and accommodation, usually homestay. This type of holiday may require people more time and effort, but it is cheaper and more flexible than a package holiday. It gives travellers more freedom to decide where to go and how much time and money to spend at a place. However, to have a smooth trip and avoid trouble, these travellers should be good at using apps.
Hướng dẫn dịch:
Hai loại hình du lịch phổ biến nhất hiện nay là du lịch trọn gói và du lịch tự túc.
Khi bạn mua tour trọn gói, công ty lữ hành sẽ lo liệu hầu như mọi thứ cho bạn. Bạn sẽ nhận được thông báo về địa điểm tham quan, hành trình chi tiết và chi phí. Họ sẽ bảo vệ bạn nếu có sự cố xảy ra trong chuyến đi. Loại hình kỳ nghỉ này giúp tiết kiệm thời gian và giảm bớt căng thẳng cho du khách. Đây là lựa chọn tiện lợi cho những người lớn tuổi, không muốn mất nhiều thời gian tự tìm kiếm hoặc không tự tin khi sử dụng ứng dụng trực tuyến. Một nhược điểm của loại hình này là bạn phải tuân theo một hành trình cố định.
Ngày nay, nhiều người trẻ chọn các tour du lịch tự túc, yêu cầu họ phải tự mình làm mọi thứ. Họ phải tìm kiếm điểm đến, lập hành trình và ước tính chi phí. Sau đó, họ săn vé và chỗ ở, thường là ở nhà dân. Loại hình kỳ nghỉ này có thể khiến mọi người mất nhiều thời gian và công sức hơn, nhưng lại rẻ hơn và linh hoạt hơn so với kỳ nghỉ trọn gói. Nó mang đến cho du khách nhiều quyền tự do hơn trong việc quyết định đi đâu và dành bao nhiêu thời gian và tiền bạc ở một địa điểm. Tuy nhiên, để có chuyến đi suôn sẻ và tránh rắc rối, những du khách này nên giỏi sử dụng ứng dụng.
A |
B |
1. cost 2. fixed 3. hunt for 4. smooth |
a. happening or continuing without any problems b. money spent on something c. not changing d. look for |
Đáp án:
1. b |
2. d |
3. a |
4. c |
3 (trang 88 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passage again and answer the questions. (Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)
1. What can a package tour save you?
2. What disadvantage of a package tour does the passage mention?
3. What do travellers have to do on a self-guided tour?
4. What is an advantage of self-guided tours?
5. What skill should you have if you go on a self-guided tour?
Đáp án:
1. Time and worry.
2. Travellers have to follow a fixed itinerary.
3. They have to do everything on their own.
4. It’s cheap and convenient.
5. Using online apps.
Giải thích:
1. Thông tin: This type of holiday saves time and reduces stress for travellers. (Loại hình nghỉ dưỡng này giúp tiết kiệm thời gian và giảm bớt căng thẳng cho du khách.)
2. Thông tin: One disadvantage of this type is you have to follow a fixed itinerary. (Một nhược điểm của loại hình này là bạn phải đi theo một lộ trình cố định.)
3. Thông tin: They have to look for a destination, work out an itinerary, and estimate the cost. They then hunt for tickets and accommodation, usually homestay. (Họ phải tìm kiếm điểm đến, lên kế hoạch hành trình và ước tính chi phí. Sau đó họ săn vé và chỗ ở, thường là ở trọ.)
4. Thông tin: but it is cheaper and more flexible than a package holiday. It gives travellers more freedom to decide where to go and how much time and money to spend at a place. (nhưng nó rẻ hơn và linh hoạt hơn so với kỳ nghỉ trọn gói. Nó mang lại cho du khách nhiều quyền tự do hơn trong việc quyết định nơi sẽ đến cũng như lượng thời gian và tiền bạc dành cho một địa điểm.)
5. Thông tin: However, to have a smooth trip and avoid trouble, these travellers should be good at using apps. (Tuy nhiên, để có một chuyến đi suôn sẻ và tránh rắc rối, những du khách này nên sử dụng tốt các ứng dụng.)
Hướng dẫn dịch:
1. Một tour du lịch trọn gói có thể giúp bạn tiết kiệm được gì?
- Thời gian và lo lắng.
2. Đoạn văn đề cập đến nhược điểm nào của tour du lịch trọn gói?
- Du khách phải tuân theo một lộ trình cố định.
3. Du khách phải làm gì khi đi tour tự túc?
- Họ phải tự mình làm mọi thứ.
4. Ưu điểm của tour tự túc là gì?
- Rẻ và tiện lợi.
5. Bạn nên có kỹ năng gì nếu đi tour tự túc?
- Sử dụng ứng dụng trực tuyến.
Speaking
4 (trang 88 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Take turns to interview your partner about his/ her recent tour. Take notes of your partner's answers. (Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau phỏng vấn bạn của bạn về chuyến du lịch gần đây của anh ấy/ cô ấy. Ghi lại câu trả lời của bạn của bạn.)
You can ask about: (Bạn có thể nói về)
1. where he / she went (nơi bạn ấy đã đi)
2. which tour he / she took package or self-guided (gói du lịch nào mà bạn ấy đã đặt hay tự đi)
3. how he / she travelled (bạn ấy đi bằng phương tiện gì)
4. where he / she stayed (bạn ấy đã ở đâu)
5. what he / she did /saw (bạn ấy đã làm/ nhìn thấy gì)
5 (trang 88 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Share with the class your partner's travel experience. You can then share what you think about it. (Chia sẻ với cả lớp trải nghiệm du lịch của bạn mình. Sau đó bạn có thể chia sẻ những gì bạn nghĩ về nó.)
Gợi ý:
Last summer, Mai ‘s family went to Hue. Since her parents did not have much time to organize the tour by themselves, they booked a four-day package tour. The travel agency arranged everything for them: the air tickets, accommodation, the places to visit, and transportation. The tour was trouble-free as Mai’s father said. They had to follow a fixed schedule, but they felt ok with it. The tour guide was friendly and helpful. Coming home, everybody was satisfied with the service the agency offered.
Hướng dẫn dịch:
Mùa hè năm ngoái, gia đình Mai đã đi Huế. Vì bố mẹ cô không có nhiều thời gian để tự tổ chức tour nên họ đã đặt tour trọn gói bốn ngày. Công ty lữ hành đã sắp xếp mọi thứ cho họ: vé máy bay, chỗ ở, địa điểm tham quan và phương tiện đi lại. Chuyến đi không gặp rắc rối như bố Mai nói. Họ phải tuân theo một lịch trình cố định, nhưng họ cảm thấy ổn với điều đó. Hướng dẫn viên thân thiện và hữu ích. Khi trở về nhà, mọi người đều hài lòng với dịch vụ mà công ty lữ hành cung cấp.
Unit 8 Skills 2 trang 88, 89
Listening
1 (trang 88 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Discuss if these statements are true. (Làm việc theo cặp. Thảo luận xem những tuyên bố này có đúng không.)
1. The Brontes is a family of world-famous writers.
2. Together, the three sisters wrote Jane Eyre.
3. You can read some of their novels in Vietnamese.
Hướng dẫn dịch:
1. The Brontes là một gia đình gồm những nhà văn nổi tiếng thế giới.
2. Ba chị em đã cùng nhau viết Jane Eyre.
3. Bạn có thể đọc một số tiểu thuyết của họ bằng tiếng Việt.
Đáp án:
1. T |
2. F |
3. T |
2 (trang 88 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): A tour guide is announcing the schedule for a one-day trip to the home of the Brontes. Listen and complete the missing information. (Một hướng dẫn viên du lịch đang thông báo lịch trình chuyến đi một ngày đến quê hương của Brontes. Nghe và hoàn thành thông tin còn thiếu.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. 9 |
2. world-famous |
3. graveyard |
4. entrance |
5. 150 |
6. change |
Nội dung bài nghe:
Hello everyone. Welcome to the Brontes tour. My name's Gillian and I'll be accompanying you on our nine-hour tour. We'll drive through the beautiful Yorkshire countryside with its vast green hills and fields. We'll stop at the villages of Clapham and Wycoller. There you can see the original school and ruinous cottage, which appear in Charlotte's world-famous book, Jane Eyre. We'll then drive on to Haworth, the home of the Brontes. We'll visit their two-storey house and the school they set up for the children in the village. The entrance ticket to the house is included in the tour, so you don't have to pay extra. We will also visit the graveyard where the members of the Brontes rest in peace. After that we have an hour for lunch. There are cafés and restaurants nearby. Our tour continues at one thirty. We'll wander down the main high street where the Brontes walked 150 years ago. It has hardly changed since then. You'll see many places that the members of the Bronte sisters used to visit. Next, ...
Hướng dẫn dịch:
Xin chào mọi người. Chào mừng đến với chuyến tham quan nhà Brontes. Tôi tên là Gillian và tôi sẽ đi cùng các bạn trong chuyến tham quan kéo dài chín giờ của chúng ta. Chúng ta sẽ lái xe qua vùng nông thôn Yorkshire xinh đẹp với những ngọn đồi và cánh đồng xanh rộng lớn. Chúng ta sẽ dừng lại ở các ngôi làng Clapham và Wycoller. Ở đó, bạn có thể nhìn thấy ngôi trường ban đầu và ngôi nhà đổ nát, xuất hiện trong cuốn sách nổi tiếng thế giới của Charlotte, Jane Eyre. Sau đó, chúng ta sẽ lái xe đến Haworth, ngôi nhà của nhà Brontes. Chúng ta sẽ ghé thăm ngôi nhà hai tầng của họ và ngôi trường mà họ thành lập cho trẻ em trong làng. Vé vào cửa ngôi nhà đã bao gồm trong chuyến tham quan, vì vậy bạn không phải trả thêm phí. Chúng ta cũng sẽ ghé thăm nghĩa trang nơi các thành viên của nhà Brontes yên nghỉ. Sau đó, chúng ta có một giờ để ăn trưa. Có những quán cà phê và nhà hàng gần đó. Chuyến tham quan của chúng ta tiếp tục lúc một giờ ba mươi. Chúng ta sẽ đi dạo trên phố chính nơi nhà Brontes đã đi bộ cách đây 150 năm. Nơi đây hầu như không thay đổi kể từ đó. Bạn sẽ thấy nhiều địa điểm mà các thành viên của chị em nhà Bronte từng đến thăm. Kế tiếp, ...
3 (trang 89 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Look at the pictures, listen again and tick (✔) the two which illustrate the ideas of the listening passage. (Nhìn tranh, nghe lại và đánh dấu (✔) vào hai hình minh họa ý của đoạn nghe.)
Bài nghe:
Đáp án: 1, 3
Writing
4 (trang 89 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Discuss and tick (✔) the thing(s) that the tour guide in the listening passage mentions in her announcement at the beginning of the tour. (Làm việc theo cặp. Thảo luận và đánh dấu (✔) những điều mà hướng dẫn viên du lịch trong đoạn nghe đề cập đến trong thông báo của cô ấy khi bắt đầu chuyến tham quan.)
1. The length of the tour
2. The cost of the tour
3. The place(s) they visit
4. Some brief details about each place
Đáp án: 1, 3, 4
Hướng dẫn dịch:
1. Độ dài của chuyến tham quan
2. Chi phí của chuyến tham quan
3. Địa điểm họ ghé thăm
4. Một số thông tin chi tiết ngắn gọn về từng địa điểm
5 (trang 89 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Write a paragraph (100-120 words) introducing this half day tour in Hue. Use the clues below. (Viết một đoạn văn (100-120 từ) giới thiệu về chuyến du lịch Huế nửa ngày này. Sử dụng các manh mối dưới đây.)
1. Length of the tour: 5 hours
2. Transportation: mini bus
3. The place(s)
- Thien Mu Pagoda: oldest pagoda in central and south Viet Nam, built in 1602.
- The Citadel: see the palace ruins, learn about the history of the Nguyen Dynasty, and visit the altars of the Kings.
- Dong Ba Market + lunch (at tourists' own expense): biggest market in the city. Get to know about the local products and chat with the locals.
Hướng dẫn dịch:
1. Thời gian tham quan: 5 giờ
2. Phương tiện di chuyển: xe buýt nhỏ
3. Địa điểm
- Chùa Thiên Mụ: ngôi chùa cổ nhất ở miền Trung và miền Nam Việt Nam, được xây dựng vào năm 1602.
- Đại Nội: tham quan di tích cung điện, tìm hiểu về lịch sử triều Nguyễn và tham quan bàn thờ các vị vua.
- Chợ Đông Ba + ăn trưa (chi phí tự túc của du khách): chợ lớn nhất thành phố. Tìm hiểu về các sản phẩm địa phương và trò chuyện với người dân địa phương.
Gợi ý:
Hi, my name is Nam and I’m going to be with you on a five-hour tour of Hue city. Our first visit is Thien Mu Pagoda. It’s the oldest pagoda in central and south Viet Nam and built in 1602. Then we drive on to the Citadel, where we can see the palace ruins, learn about the local history of the Nguyen dynasty, and visit the altars of the Kings. The last visit is to Dong Ba market. It’s the biggest market in the city, where you’ll see local products and chat with the locals. You can have lunch in or around the market before the tour ends.
Hướng dẫn dịch:
Xin chào, tôi tên là Nam và tôi sẽ cùng bạn tham gia chuyến tham quan thành phố Huế kéo dài năm giờ. Điểm tham quan đầu tiên của chúng ta là Chùa Thiên Mụ. Đây là ngôi chùa cổ nhất ở miền Trung và miền Nam Việt Nam và được xây dựng vào năm 1602. Sau đó, chúng ta lái xe đến Đại Nội, nơi chúng ta có thể nhìn thấy tàn tích của cung điện, tìm hiểu về lịch sử địa phương của triều đại nhà Nguyễn và tham quan các bàn thờ của các vị vua. Điểm tham quan cuối cùng là chợ Đông Ba. Đây là khu chợ lớn nhất trong thành phố, nơi bạn sẽ thấy các sản phẩm địa phương và trò chuyện với người dân địa phương. Bạn có thể ăn trưa trong hoặc xung quanh chợ trước khi chuyến tham quan kết thúc.
Unit 8 Looking Back trang 90
Vocabulary
1 (trang 90 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)
1. If you are travelling abroad for the first time, it's better to look for a good travel _______ to arrange everything for you.
A. budget
B. agency
C. tourism
D. homestay
2. Many _______ buildings have become UNESCO World Heritage Sites.
A. modern
B. domestic
C. ruinous
D. international
3. Young people are usually good at _______ for cheap transportation and accommodation.
A. buying
B. booking
C. hunting
D. applying
4. Nowadays, people can travel on their own to new places by using _______.
A. tours
B. earphones
C. entrance tickets
D. Google Maps
5. _______ is for people who love trying different local dishes.
A. Food tourism
B. Domestic tourism
C. Ecotourism
D. Shopping tourism
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. C |
4. D |
5. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn lần đầu tiên đi du lịch nước ngoài, tốt nhất bạn nên tìm một công ty du lịch tốt để sắp xếp mọi thứ cho bạn.
2. Nhiều tòa nhà đổ nát đã trở thành Di sản Thế giới của UNESCO.
3. Những người trẻ thường giỏi săn lùng phương tiện di chuyển và chỗ ở giá rẻ.
4. Ngày nay, mọi người có thể tự mình đi đến những địa điểm mới bằng cách sử dụng Google Maps.
5. Du lịch ẩm thực dành cho những người thích thử các món ăn địa phương khác nhau.
2 (trang 90 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Fill in each blank with a suitable word or phrase. The first letter has been given. (Điền vào mỗi chỗ trống một từ hoặc cụm từ thích hợp. Chữ cái đầu tiên đã được đưa ra.)
1. Would you like to go on an international or a d_______ tour?
2. - Can I make a small change to this itinerary?
- I'm afraid not. It's f_______.
3. Thanks to her skills with a_______, she was able to buy cheap tickets to Quy Nhon.
4. They are not experienced enough to go on a s________ tour. They need an adult to go with them.
5. - What did you enjoy most on your tour to Sa Pa?
- The n_______ beauty of the mountains and valleys.
Đáp án:
1. domestic |
2. fixed |
3. agent |
4. self-guided |
5. natural |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn muốn đi chuyến du lịch quốc tế hay nội địa?)
2. - Tôi có thể thực hiện một thay đổi nhỏ cho hành trình này không?
- Tôi e là không. Nó đã được cố định.
3. Nhờ kỹ năng với đại lý, cô đã mua được vé giá rẻ đi Quy nhơn.
4. Họ không đủ kinh nghiệm để tham gia một chuyến du lịch tự túc. Chúng cần một người lớn đi cùng.
5. - Bạn thích điều gì nhất trong chuyến du lịch Sa Pa?
- Vẻ đẹp tự nhiên của núi và thung lũng.
Grammar
3 (trang 90 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Use a relative pronoun which, who, or whose to complete each sentence. (Sử dụng đại từ quan hệ which, who, hoặc who để hoàn thành mỗi câu.)
1. Excuse me, could you show me a souvenir shop _______ sells small-size paintings of this city?
2. We can ask my uncle _______ has a lot of experience in organising tours.
3. A visa is a stamp or mark in your passport _______ allows you to enter or leave a foreign country.
4. I'm lost. The hotel I'm staying in is a white multi-storey one ________ name is Islander Hotel.
5. The police officer is talking to the tourist _______ passport is missing.
Đáp án:
1. which |
2. who |
3. which |
4. whose |
5. whose |
Hướng dẫn dịch:
1. Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi một cửa hàng lưu niệm bán những bức tranh khổ nhỏ về thành phố này được không?
2. Chúng ta có thể hỏi chú tôi, người có nhiều kinh nghiệm tổ chức các tour du lịch.
3. Thị thực là một con tem hoặc nhãn hiệu trên hộ chiếu của bạn cho phép bạn nhập hoặc rời khỏi nước ngoài.
4. Tôi bị lạc. Khách sạn tôi đang ở là một khách sạn nhiều tầng màu trắng có tên là Islander Hotel.
5. Viên cảnh sát đang nói chuyện với du khách bị mất hộ chiếu.
4 (trang 90 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Use a relative pronoun which, who, or whose to complete each sentence. (Sử dụng đại từ quan hệ which, who, hoặc who để hoàn thành mỗi câu.)
1. My family spent four days in India. Its culture is unique.
2. Organising self-guided tours helps develop personal skills. They are important for everybody.
3. Russel stayed in a hotel in Bui Vien Street. It is one of the best streets for foreign tourists.
4. After the Muay Thai Show, my sons talked to the artists. They admired their performance so much.
5. We participated in a lot of activities with the local people. They were friendly and helpful.
Đáp án:
1. My family spent four days in India, whose cultural life is unique.
2. Organising self-guided tours helps develop personal skills which are important for anybody.
3. Russel stayed in a hotel in Bui Vien Street, which is one of the best streets for foreign tourists.
4. After the show, my sons talked to the Muoi artists whose performance they admired so much.
5. We participated in a lot of activities with the local people who were friendly and helpful.
Hướng dẫn dịch:
1. Gia đình tôi đã dành bốn ngày ở Ấn Độ, nơi có đời sống văn hóa độc đáo.
2. Việc tổ chức các tour du lịch tự hướng dẫn giúp phát triển các kỹ năng cá nhân quan trọng đối với bất kỳ ai.
3. Russel ở trong một khách sạn trên phố Bùi Viện, đây là một trong những con phố tốt nhất dành cho khách du lịch nước ngoài.
4. Sau buổi biểu diễn, các con trai tôi đã trò chuyện với các nghệ sĩ Mười mà chúng rất ngưỡng mộ màn trình diễn của họ.
5. Chúng tôi đã tham gia rất nhiều hoạt động với người dân địa phương, những người thân thiện và hay giúp đỡ.
Unit 8 Project trang 91
Making a plan for a two-day trip
1 (trang 91 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Discuss then choose a destination for your group's two-day trip. (Thảo luận sau đó chọn điểm đến cho chuyến đi hai ngày của nhóm bạn.)
2 (trang 91 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Decide the means of transport and accommodation. (Quyết định phương tiện đi lại và chỗ ở.)
3 (trang 91 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Create an itinerary which includes: (Lập lịch trình bao gồm)
- the dates and the time (when to leave, when to return)
(ngày và giờ (khi nào đi, khi nào về))
- the tourist attraction(s) you want to visit
((các) địa điểm du lịch bạn muốn ghé thăm)
- the activities (what to do) and their timing (when to do)
(các hoạt động (làm gì) và thời gian (khi nào làm))
4 (trang 91 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Estimate the costs. (Ước tính chi phí.)
5 (trang 91 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Present your plan to your class. Add explanations where relevant. (Trình bày kế hoạch của bạn trước lớp. Thêm giải thích khi có liên quan.)
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 9 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu 9 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 9 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 9 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 9 – Kết nối tri thức