Tiếng Anh 9 Unit 7: Natural wonders of the world - Global Success
Lời giải bài tập Unit 7: Natural wonders of the world sách Tiếng Anh 9 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 7.
Giải Tiếng Anh 9 Unit 7: Natural wonders of the world
Unit 7 Getting Started trang 72, 73
1 (trang 72 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài nghe:
Lan: Hi, Tom. I hear that you've won second prize in the Natural Wonders Contest. Congratulations!
Tom: Thanks, Lan. I like exploring the wonders of nature. I'm crazy about them.
Lan: What did you talk about in the contest?
Tom: I talked about some natural wonders like Mount Everest, the Great Barrier Reef, and the Dead Sea.
Lan: Wonderful! I'm interested in them too.
Tom: Well, you know our planet has so many beautiful landscapes, from snow-covered peaks to charming rivers, lakes, and other natural places that we can't help admiring. So that's what I talked about.
Lan: Oh yeah... And what else did you mention?
Tom: Well, I mentioned the risk of us, humans, destroying natural wonders, and I suggested ways to preserve them and support sustainable development.
Lan: Sounds interesting. Do you want to visit any of these places?
Tom: The host also asked me if I wanted to visit those places, and I answered that I wanted to see two of them: the Grand Canyon and Ha Long Bay.
Lan: I’d love to visit them too.
Hướng dẫn dịch:
Lan: Chào Tom. Tôi nghe nói bạn đã giành được giải nhì trong Cuộc thi Kỳ quan Thiên nhiên. Xin chúc mừng!
Tom: Cảm ơn Lan. Tôi thích khám phá những điều kỳ diệu của thiên nhiên. Tôi phát cuồng chúng.
Lan: Bạn đã nói gì trong cuộc thi?
Tom: Tôi đã nói về một số kỳ quan thiên nhiên như đỉnh Everest, rạn san hô Great Barrier và Biển Chết.
Lan: Tuyệt vời! Tôi cũng quan tâm đến chúng.
Tom: Bạn biết đấy, hành tinh của chúng ta có rất nhiều cảnh quan đẹp, từ những đỉnh núi phủ đầy tuyết đến những dòng sông, hồ nước quyến rũ và những địa điểm thiên nhiên khác mà chúng ta không thể không ngưỡng mộ. Vì vậy đó là những gì tôi đã nói về.
Lan: Ồ vâng... Và bạn còn đề cập đến điều gì nữa?
Tom: Ồ, tôi đã đề cập đến nguy cơ chúng ta, con người, phá hủy các kỳ quan thiên nhiên, đồng thời tôi đề xuất các cách để bảo tồn chúng và hỗ trợ sự phát triển bền vững.
Lan: Nghe có vẻ thú vị. Bạn có muốn đến thăm bất kỳ nơi nào trong số này không?
Tom: Người dẫn chương trình còn hỏi tôi có muốn đến thăm những nơi đó không, và tôi trả lời rằng tôi muốn đi xem hai trong số đó: Grand Canyon và Vịnh Hạ Long.
Lan: Tôi cũng muốn đến thăm chúng.
2 (trang 73 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Read the conversation again and tick (✔) T (True) or F (False) for each sentence. (Đọc lại đoạn hội thoại và đánh dấu (✓) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)
1. Tom took part in the Natural Wonders Contest.
2. Lan is not keen on natural wonders.
3. Tom suggested ways to preserve natural wonders.
4. Tom asked the host if he wanted to go to Ha Long Bay.
Hướng dẫn dịch:
1. Tom tham gia Cuộc thi Kỳ quan Thiên nhiên.
2. Lan không quan tâm đến kỳ quan thiên nhiên.
3. Tom gợi ý những cách bảo tồn kỳ quan thiên nhiên.
4. Tom hỏi người dẫn chương trình xem anh ấy có muốn đi Vịnh Hạ Long không.
Đáp án:
1. T |
2. F |
3. T |
4. F |
Giải thích:
1. Thông tin: Lan: I hear that you've won second prize in the Natural Wonders Contest. (Tôi nghe nói bạn đã giành được giải nhì trong Cuộc thi Kỳ quan Thiên nhiên.)
2. Thông tin: Tom: I talked about some natural wonders like Mount Everest, the Great Barrier Reef, and the Dead Sea. (Tôi đã nói về một số kỳ quan thiên nhiên như đỉnh Everest, rạn san hô Great Barrier và Biển Chết.)
3. Thông tin: Tom: … and I suggested ways to preserve them and support sustainable development. (… đồng thời tôi đề xuất các cách để bảo tồn chúng và hỗ trợ sự phát triển bền vững.)
4. Thông tin: Tom: The host also asked me if I wanted to visit those places, and I answered that I wanted to see two of them: the Grand Canyon and Ha Long Bay. (Người dẫn chương trình còn hỏi tôi có muốn đến thăm những nơi đó không, và tôi trả lời rằng tôi muốn đi xem hai trong số đó: Grand Canyon và Vịnh Hạ Long.)
3 (trang 73 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Complete each sentence with a word or a phrase from the box. (Hoàn thành mỗi câu bằng một từ hoặc một cụm từ trong khung.)
1. A _______ is everything you can see in a large area of land, especially in the countryside.
2. It was risky for him to climb the peak, but we _______ admiring his courage.
3. The best way to _______ the Trang An Landscape Complex is by boat.
4. Environmentalists strongly _______ measures to save these heritage trees.
5. Sustainable _______ goals will guide us to create a more sustainable future for all.
Đáp án:
1. landscape |
2. couldn't help |
3. explore |
4. support |
5. development |
Giải thích:
explore (v) khám phá
couldn't help: không thể ngăn được, không thể không
landscape (n) phong cảnh
support (v) hỗ trợ
development (n) sự phát triển
Hướng dẫn dịch:
1. Phong cảnh là tất cả những gì bạn có thể nhìn thấy trên một vùng đất rộng lớn, đặc biệt là ở vùng nông thôn.
2. Việc anh ấy leo lên đỉnh núi là rất mạo hiểm nhưng chúng tôi không khỏi khâm phục lòng dũng cảm của anh ấy.
3. Cách tốt nhất để khám phá Quần thể danh thắng Tràng An là bằng thuyền.
4. Các nhà môi trường ủng hộ mạnh mẽ các biện pháp bảo tồn những cây di sản này.
5. Các mục tiêu phát triển bền vững sẽ hướng dẫn chúng ta tạo ra một tương lai bền vững hơn cho tất cả mọi người.
4 (trang 73 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Underline the correct answer to complete each sentence. (Gạch dưới câu trả lời đúng để hoàn thành mỗi câu.)
1. Charles is crazy / interested about football. He follows all the World Cup matches.
2. When you go to Mui Ne, you can see the unique location / landscape of a desert.
3. The children were very eager to explore / possess the surrounding countryside.
4. Can you suggest / discover ways of boosting our local tourism?
5. Tourism develops / contributes millions of dollars to our country's economy.
Đáp án:
1. crazy |
2. landscape |
3. explore |
4. suggest |
5. contributes |
Giải thích:
1. be crazy about (v): phát cuồng cái gì
2. landscape (n): cảnh quan
3. explore (v): khám phá
4. suggest (v): đề xuất
5. contribute (v): đóng góp
Hướng dẫn dịch:
1. Charles cuồng bóng đá. Anh ấy theo dõi tất cả các trận đấu World Cup.
2. Khi đến Mũi Né, bạn có thể ngắm nhìn khung cảnh độc đáo của một sa mạc.
3. Trẻ em rất háo hức khám phá vùng nông thôn xung quanh.
4. Bạn có thể đề xuất những cách để thúc đẩy du lịch địa phương của chúng ta không?
5. Du lịch đóng góp hàng triệu đô la cho nền kinh tế nước ta.
5 (trang 73 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): GAME. Natural Wonders Knowledge (Trò chơi. Kiến thức Kỳ quan thiên nhiên)
Work in groups. List some natural wonders and say where they are located. The group that has the most correct answers wins. (Làm việc nhóm. Liệt kê một số kỳ quan thiên nhiên và cho biết chúng nằm ở đâu. Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng nhất sẽ chiến thắng. )
Gợi ý:
- The Grand Canyon, USA
- The Great Barrier Reef, Australia
- Ha Long Bay, Vietnam
- Northern Lights, Arctic and Antartic.
Hướng dẫn dịch:
- Hẻm núi Grand, Hoa Kỳ
- Rạn san hô Great Barrier, Úc
- Vịnh Hạ Long, Việt Nam
- Đèn phía Bắc, Bắc Cực và Nam Cực.
Unit 7 A Closer Look 1 trang 74
Vocabulary
1 (trang 74 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Match the words in A with their definitions / explanations in B. (Nối các từ ở A với định nghĩa/giải thích của chúng ở B.)
A |
B |
1. permit |
a. happening once every year |
2. paradise |
b. a way of entering or reaching a place |
3. annual |
c. a range of many things that are very different from each other |
4. diversity |
d. that needs to be done or happen immediately |
5. access |
e. to allow or make something possible |
6. urgent |
f. a place that is extremely beautiful and that seems perfect |
Đáp án:
1. e |
2. f |
3. a |
4. c |
5. b |
6. d |
Giải thích:
1. cho phép: cho phép hoặc làm cho một cái gì đó có thể
2. thiên đường: một nơi cực kỳ đẹp và có vẻ hoàn hảo
3. hàng năm: xảy ra mỗi năm một lần
4. sự đa dạng: một loạt nhiều thứ rất khác nhau
5. truy cập: một cách đi vào hoặc tiếp cận một địa điểm
6. khẩn cấp: việc đó cần phải được thực hiện hoặc xảy ra ngay lập tức
2 (trang 74 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the following table. There is one example. (Hoàn thành bảng sau. Có một ví dụ.)
Đáp án:
1. location |
2. hesitation |
3. exploraion |
4. possession |
5. admiration |
3 (trang 74 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the following sentences with the words from the box. (Hoàn thành các câu sau với những từ trong khung.)
1. The government encourages people to protect the _______ of their communities.
2. There is a(n) _______ need to preserve biological diversity of our national parks.
3. _______ between Israel and Jordan, the Dead Sea is the lowest place on Earth.
4. When I asked her to go to Lan Ha Bay with me, she agreed without _______.
5. They do not _______ visitors to take photographs of the palace.
Đáp án:
1. diversity |
2. urgent |
3. Located |
4. hesitation |
5. permit |
Giải thích:
- located (v-ed): nằm tại, đặt tại
- hesitation (n): sự do dự
- permit (v): cho phép
- urgent (adj): cấp thiết
- diversity (n): sự đa dạng
Hướng dẫn dịch:
1. Chính phủ khuyến khích người dân bảo vệ sự đa dạng trong cộng đồng của mình.
2. Có một nhu cầu cấp thiết là phải bảo tồn sự đa dạng sinh học của các vườn quốc gia của chúng ta.
3. Nằm giữa Israel và Jordan, Biển Chết là nơi thấp nhất trên Trái Đất.
4. Khi tôi rủ cô ấy đi Vịnh Lan Hạ cùng tôi, cô ấy đã đồng ý không chút do dự.
5. Họ không cho phép du khách chụp ảnh cung điện.
Pronunciation
4 (trang 74 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Listen and repeat the words. Pay attention to the sounds /sl/ and /sn/. (Nghe và lặp lại các từ. Hãy chú ý đến âm /sl/ và /sn/.)
Bài nghe:
5 (trang 74 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Listen and repeat the sentences. Pay attention to the underlined words. (Nghe và lặp lại các câu. Hãy chú ý đến những từ được gạch chân.)
Bài nghe:
1. There are many snowstorms on Mount Everest.
2. He went down the slope, wearing a pair of sneakers.
3. She sneezed when I gave her a slice of pizza.
4. The way down the hill was slippery as it was covered in snow.
5. After eating a snack, she felt very sleepy.
Hướng dẫn dịch:
1. Có nhiều bão tuyết trên đỉnh Everest.
2. Anh ấy đi xuống dốc, mang một đôi giày thể thao.
3. Cô ấy hắt hơi khi tôi đưa cho cô ấy một miếng pizza.
4. Đường xuống đồi trơn trượt vì tuyết bao phủ.
5. Sau khi ăn nhẹ, cô ấy cảm thấy rất buồn ngủ.
Unit 7 A Closer Look 2 trang 75, 76
Grammar
Reported speech (Yes/No questions)
1 (trang 75 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each question. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu hỏi.)
1. "Will pollution endanger the wildlife here?" Kate asked.
→ Kate _______ if pollution would endanger the wildlife there.
A. told me
B. said to me
C. wanted to know
D. questions me
2. "Are you enjoying your flight?" the stewardess asked me.
→ The stewardess asked me if I _______ my flight.
A. am enjoying
B. was enjoying
C. enjoyed
D. would enjoy
3. "Is Ganh Da Dia in Phu Yen Province, Phong?"
→ She asked Phong _______ in Phu Yen Province.
A. was Ganh Da Dia
B. if Ganh Da Dia is
C. whether Ganh Da Dia was
D. if it is Ganh Da Dia
4. "Can I take a photo inside the cave?" he said to the guide.
→ He _______ the guide if he could take a photo inside the cave.
A. asked
B. said
C. advised
D. ordered
5. "Is the weather good in Sa Pa in the winter?"
→ She wanted to know _______
A. was the weather good in Sa Pa in the winter?
B. if the weather is good in Sa Pa in the winter.
C. whether was the weather good in Sa Pa in the winter.
D. if the weather was good in Sa Pa in the winter.
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. C |
4. A |
5. D |
Giải thích:
Cấu trúc câu tường thuật (câu gián tiếp) Yes/No: S1 + asked / wanted to know (+ S2) + if / whether + S + V(lùi 1 thì so với câu trực tiếp).
Hướng dẫn dịch:
1. "Ô nhiễm có gây nguy hiểm cho động vật hoang dã ở đây không?" Kate hỏi.
→ Kate muốn biết liệu ô nhiễm có gây nguy hiểm cho động vật hoang dã ở đó không.
2. "Bạn có thích chuyến bay của mình không?" cô tiếp viên hỏi tôi.
→ Tiếp viên hỏi tôi có thích chuyến bay không.
3. “Gành Đá Đĩa ở tỉnh Phú Yên, Phong?”
→ Cô ấy hỏi Phong có phải Gành Đá Đĩa ở tỉnh Phú Yên không.
4. "Tôi có thể chụp ảnh bên trong hang được không?" anh ấy nói với người hướng dẫn.
→ Anh ấy hỏi người hướng dẫn xem anh ấy có thể chụp ảnh bên trong hang động không.
5. “Thời tiết Sa Pa vào mùa đông có đẹp không?”
→ Cô ấy muốn biết thời tiết ở Sa Pa vào mùa đông có đẹp không.
2 (trang 75 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the following reported questions. (Hoàn thành các câu hỏi tường thuật sau đây.)
1. “Are you excited about your upcoming trip to Mui Ne?”
→ He asked the children if they were _______.
2. “Do you often meet Angela at school?”
→ She asked us whether we _______.
3. “Will you visit Giang Dien Waterfall next week?”
→ She wanted to know if Mark _______.
4. “Is Con Dao National Park rich in flora and fauna?”
→ I asked the teacher _______.
5. “Can we go to the campsite by bike?”
→ Arthur wanted to know _______.
Đáp án:
1. … excited about their up-coming trip to Mui Ne.
2. … often met Angela at school.
3. … would visit Giang Dien Waterfall the following week.
4. … if / whether Con Dao National Park was rich in flora and fauna.
5. … if / whether they could go to the camp site by bike.
Giải thích:
Cấu trúc câu tường thuật (câu gián tiếp) Yes/No: S1 + asked / wanted to know (+ S2) + if / whether + S + V(lùi 1 thì so với câu trực tiếp).
Hướng dẫn dịch:
1. “Bạn có hào hứng với chuyến đi Mũi Né sắp tới không?”
→ Anh ấy hỏi bọn trẻ xem chúng có hào hứng với chuyến đi Mũi Né sắp tới không.
2. “Bạn có thường gặp Angela ở trường không?”
→ Cô ấy hỏi chúng tôi có thường xuyên gặp Angela ở trường không.
3. “Tuần sau bạn có ghé thăm thác Giang Điền không?”
→ Cô ấy muốn biết liệu tuần sau Mark có đến thác Giang Điền không.
4. “Vườn quốc gia Côn Đảo có hệ động thực vật phong phú không?”
→ Tôi hỏi giáo viên rằng Vườn quốc gia Côn Đảo có hệ động thực vật phong phú không.
5. “Chúng ta có thể đi đến khu cắm trại bằng xe đạp được không?”
→ Arthur muốn biết liệu họ có thể đi đến địa điểm cắm trại bằng xe đạp hay không.
3 (trang 76 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Rewrite the sentences in reported questions. (Viết lại các câu bằng câu hỏi tường thuật.)
1. “Are you still working from home?” I asked my dad.
2. “Do you have to pack your suitcase, Anne?” said Mark.
3. Lan: “Are you interested in visiting Phu Quoc Island, Tom?”
4. “Can we afford to go to Niagara Falls, Mum?” said Kay.
5. “Will they visit Sa Pa and climb Mount Fansipan this summer?”
Đáp án:
1. I asked my dad if / whether he was still working from home.
2. Mark asked Anne if / whether she had to pack her suitcase.
3. Lan asked / wanted to know if / whether Tom was interested in visiting Phu Quoc Island.
4. Kay asked her mum if / whether they could afford to go to Niagara Falls.
5. I asked / wanted to know if/ whether they would visit Sa Pa and climb Fansipan that summer.
Hướng dẫn dịch:
A. Câu ban đầu
1. “Bạn vẫn đang làm việc ở nhà phải không?” Tôi hỏi bố tôi.
2. “Con có phải đóng gói hành lý không, Anne?” Mark nói.
3. Lan: “Tom, bạn có muốn đến thăm đảo Phú Quốc không?”
4. “Mẹ ơi, chúng ta có đủ khả năng để đến Thác Niagara không?” Kay nói.
5. “Liệu họ có đến thăm Sa Pa và leo đỉnh Phan-xi-păng vào mùa hè này không?”
B. Câu mới
1. Tôi hỏi bố tôi có còn làm việc ở nhà không.
2. Mark hỏi Anne liệu cô ấy có phải đóng gói vali không.
3. Lan hỏi/ muốn biết liệu Tom có thích đến thăm đảo Phú Quốc không.
4. Kay hỏi mẹ cô ấy liệu họ có đủ khả năng để đến Thác Niagara không.
5. Tôi hỏi/ muốn biết liệu họ có đến thăm Sa Pa và leo đỉnh Phan-xi-păng vào mùa hè năm đó không.
4 (trang 76 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passage and underline the Yes/No questions. Then write them in reported questions. (Đọc đoạn văn và gạch chân các câu hỏi Yes/ No. Sau đó viết chúng vào các câu hỏi tường thuật.)
A tour guide is taking a group of tourists to visit Tonle Sap Lake in Cambodia. The guide said to them: “Is it your first time here?” Some said yes and some said no. Olivia asked the guide: “Do the people here live on fishing?”. He said most of them did. Then Mark said: “Do their children go to school on land?”. “Yes, they do,” said the guide.
Hướng dẫn dịch:
Hướng dẫn viên du lịch đưa đoàn du khách đi tham quan hồ Tonle Sap ở Campuchia. Người hướng dẫn viên nói với họ: “Đây là lần đầu tiên các bạn đến đây phải không?” Một số nói có và một số nói không. Olivia hỏi người hướng dẫn: “Người dân ở đây sống bằng nghề đánh cá à?”. Anh ấy nói hầu hết họ đều làm vậy. Rồi Mark nói: “Con cái họ có đi học trên đất liền không?”. “Có, họ biết,” người hướng dẫn nói.
Gợi ý:
1. The guide asked them / wanted to know if / whether it was their first time there.
2. Olivia asked / wanted to know if / whether the people there lived on fishing.
3. Mark asked / wanted to know if / whether their children went to school on land.
Hướng dẫn dịch:
1. Người hướng dẫn viên hỏi họ/ muốn biết liệu đây có phải là lần đầu tiên họ đến đó không.
2. Olivia hỏi/ muốn biết liệu người dân ở đó có sống bằng nghề đánh cá hay không.
3. Mark hỏi/ muốn biết liệu con họ có đi học trên đất liền không.
5 (trang 76 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in two groups. Group A gives three direct Yes/ No questions. Group B turns them into reported questions. Then they swap roles. The group with more correct answers is the winner. (Làm việc theo hai nhóm. Nhóm A đưa ra ba câu hỏi Có/ Không trực tiếp. Nhóm B chuyển chúng thành các câu hỏi báo cáo. Sau đó họ đổi vai cho nhau. Nhóm có nhiều câu trả lời đúng hơn là nhóm chiến thắng.)
(Học sinh thực hành trên lớp)
Unit 7 Communication trang 76, 77
Everyday English
Asking for permission and responding
1 (trang 76 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted parts. (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Hãy chú ý đến những phần được đánh dấu.)
Bài nghe:
1.
Anne: Can I watch a horror film, Mum?
Anne's Mum: No, dear, you can't. It's late now.
2.
Tourist: May we come in and have a look around the temple?
Guard: Sure. But be careful. It's very dark inside.
Hướng dẫn dịch:
1.
Anne: Con xem phim kinh dị được không mẹ?
Mẹ của Anne: Không, con yêu, con không thể. Muộn rồi.
2.
Khách du lịch: Chúng tôi có thể vào và nhìn quanh ngôi chùa được không?
Bảo vệ: Chắc chắn rồi. Nhưng hãy cẩn thận. Bên trong rất tối.
2 (trang 76 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Make similar conversations to ask for permission and respond in the following situations. (Làm việc theo cặp. Thực hiện những đoạn hội thoại tương tự để xin phép và phản hồi trong các tình huống sau.)
1. You ask your friend for permission to borrow a book on the Galápagos Islands. (Bạn xin phép bạn mình mượn một cuốn sách về quần đảo Galápagos.)
2. You ask your teacher for permission to submit your project after the deadline. (Bạn xin phép giáo viên để nộp dự án của mình sau thời hạn.)
Gợi ý:
1.
You: Can you lend me a book on the Galapagos Islands?
Your friend: Sure. But please look after it carefully.
You: Thanks, dear!
2.
You: May I submit my project after the deadline, Miss?
Your teacher: I’m afraid you can’t.
Hướng dẫn dịch:
1.
Bạn: Bạn có thể cho tôi mượn một cuốn sách về quần đảo Galapagos được không?
Bạn của bạn: Chắc chắn rồi. Nhưng xin hãy chăm sóc nó cẩn thận.
Bạn: Cảm ơn bạn!
2.
Bạn: Em có thể nộp dự án của mình sau thời hạn được không, thưa cô?
Giáo viên của bạn: Cô e rằng em không thể.
Natural wonders and tourism
3 (trang 76 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Write each natural wonder under the correct picture. (Viết từng kỳ quan thiên nhiên dưới bức tranh đúng.)
- Ha Long Bay
- Jeju Island
- Grand Canyon
- The Sahara Desert
Đáp án:
1. Grand Canyon (Hẻm núi lớn)
2. Jeju Island (Đảo Jeju)
3. Ha Long Bay (Vịnh Hạ Long)
4. The Sahara Desert (Sa mạc Sahara)
4 (trang 77 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Mai, Phong, and Mark are talking about the natural wonders they have visited. Read and decide which wonder in 3 each of them is talking about. (Mai, Phong và Mark đang nói về những kỳ quan thiên nhiên mà họ đã đến thăm. Đọc và quyết định xem điều kỳ diệu nào trong bài 3 đang nói đến.)
Mai: It's an island located off the coast of South Korea. It was formed by the eruption of an underwater volcano about 2 million years ago. It ranks among the world's seven natural wonders. Every year, it receives millions of tourists.
1. _______
Phong: Visiting this place is a wonderful experience for adventurers like me. It's the largest desert on Earth, covering over 9 million square kilometres. You can see red sand and beautiful sand dunes everywhere. You can also see plant life and even nomadic men with their camels.
2. _______
Mark: It's a UNESCO World Heritage Site and one of the greatest tourist attractions of the USA! It's 446 kilometres long, up to 29 kilometres wide, and over 1,800 metres deep. Some people say that it's the most magnificent landscape on Earth.
3. _______
Đáp án:
1. Jeju Island |
2. The Sahara Desert |
3. Grand Canyon |
Hướng dẫn dịch:
Mai: Đó là một hòn đảo nằm ngoài khơi Hàn Quốc. Nó được hình thành do sự phun trào của một ngọn núi lửa dưới nước khoảng 2 triệu năm trước. Nó được xếp hạng trong số bảy kỳ quan thiên nhiên của thế giới. Hàng năm, nó đón hàng triệu khách du lịch.
Phong: Đến thăm nơi này là một trải nghiệm tuyệt vời đối với những người thích phiêu lưu như tôi. Đây là sa mạc lớn nhất trên Trái đất, có diện tích hơn 9 triệu km2. Bạn có thể nhìn thấy cát đỏ và cồn cát tuyệt đẹp ở khắp mọi nơi. Bạn cũng có thể nhìn thấy đời sống thực vật và thậm chí cả những người du mục cùng lạc đà của họ.
Mark: Đây là Di sản Thế giới được UNESCO công nhận và là một trong những điểm thu hút khách du lịch lớn nhất của Hoa Kỳ! Nó dài 446 km, rộng tới 29 km và sâu hơn 1.800 mét. Một số người nói rằng đó là cảnh quan tráng lệ nhất trên Trái đất.
5 (trang 77 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in groups. (Làm việc nhóm.)
Discuss and decide which place in 3 and 4 your group wants to visit. Explain the reasons why you want to visit it. Plan the things you want to do there. (Thảo luận và quyết định địa điểm nào trong phần 3 và 4 mà nhóm của bạn muốn ghé thăm. Giải thích lý do tại sao bạn muốn ghé thăm nó. Lên kế hoạch cho những điều bạn muốn làm ở đó.)
Gợi ý:
Hey everyone, I’m super excited to tell you why I’m keen on visiting Ha Long Bay. It’s in Quang Ninh Province, and not only it’s beautiful but it’s also a World Natural Heritage site!
Imagine over 2,000 islands and islets rising from crystal-clear blue water, like giants in the sea. Caves filled with secrets and history await exploration.
There’s even more! Floating villages where people live their lives right on the water, and incredibly fresh seafood that practically jumps onto your plate.
Seriously, Ha Long Bay sounds like an adventure playground, and I can’t wait to experience it all for myself! Who’s with me?
Hướng dẫn dịch:
Xin chào mọi người, tôi rất vui được kể cho các bạn lý do tại sao tôi lại muốn đến thăm Vịnh Hạ Long. Nó thuộc tỉnh Quảng Ninh, không chỉ đẹp mà còn là Di sản thiên nhiên thế giới!
Hãy tưởng tượng hơn 2.000 hòn đảo lớn nhỏ nhô lên từ làn nước trong xanh như pha lê, giống như những người khổng lồ trên biển. Những hang động chứa đầy bí mật và lịch sử đang chờ bạn khám phá.
Thậm chí còn nhiều hơn nữa! Những ngôi làng nổi nơi mọi người sống cuộc sống ngay trên mặt nước và hải sản cực kỳ tươi ngon sẽ khiến bạn thực sự thích thú.
Nghiêm túc mà nói, Vịnh Hạ Long giống như một sân chơi phiêu lưu và tôi rất nóng lòng được tự mình trải nghiệm tất cả! Ai ở cùng tôi?
Unit 7 Skills 1 trang 77, 78
Reading
1 (trang 77 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in groups. Look at the picture and answer the questions. (Làm việc theo nhóm. Nhìn vào bức tranh và trả lời các câu hỏi.)
1. What do you see in the picture?
2. What activities do you think visitors can do there?
Gợi ý:
1. Beautiful nature: snow-covered mountains, forests, green grass, nice house at the foot of the mountain, …
2. Cycling, walking, climbing mountains, skiing, trekking, taking pictures, camping, …
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nhìn thấy gì trong hình?
- Thiên nhiên tươi đẹp: núi phủ tuyết, rừng cây, thảm cỏ xanh, ngôi nhà xinh xắn dưới chân núi,…
2. Bạn nghĩ du khách có thể làm những hoạt động gì ở đó?
- Đạp xe, đi bộ, leo núi, trượt tuyết, trekking, chụp ảnh, cắm trại,…
2 (trang 77-78 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Read the text and match the highlighted words with their meanings or explanations. (Đọc văn bản và nối các từ được đánh dấu với ý nghĩa hoặc giải thích của chúng.)
The Dolomites - Paradise at Your Feet
If you haven't decided on where to travel this holiday, consider the Dolomites!
The Dolomites are a mountain range in Italy. It was recognised as a UNESCO World Heritage Site in 2009. The Dolomites are part of the Alps, stretching from the Adige River to the Piave River valley. This mountain range has a total area of about 141,900 hectares. It has 18 peaks over 3,000 metres high. It is easy to get access to most parts of the Dolomites.
The Dolomites are a majestic site. They are widely regarded as being among the most attractive mountain landscapes in the world. There are steep rocky cliffs, sharp peaks, narrow and deep valleys, and white snow on the mountain top. Their natural scenery attracts tourists from many parts of the world.
The Dolomites are a popular place for winter skiing, mountain climbing, hiking, and cycling any time of the year. An annual bicycle race covering seven mountain passes on the Dolomites occurs in the first week of July.
So do not hesitate to book a tour to the Dolomites to see and do these things for yourself!
Hướng dẫn dịch:
The Dolomites - Thiên đường dưới chân bạn
Nếu bạn chưa quyết định đi du lịch đâu trong kỳ nghỉ này, hãy xem xét Dolomites!
Dolomites là một dãy núi ở Ý. Nó được công nhận là Di sản Thế giới của UNESCO vào năm 2009. Dolomites là một phần của dãy Alps, trải dài từ sông Adige đến thung lũng sông Piave. Dãy núi này có tổng diện tích khoảng 141.900 ha. Nó có 18 đỉnh cao hơn 3.000 mét. Thật dễ dàng để tiếp cận hầu hết các khu vực của Dolomites.
Dolomites là một địa điểm hùng vĩ. Chúng được coi là một trong những cảnh quan núi hấp dẫn nhất trên thế giới. Nơi đây có những vách đá dựng đứng, đỉnh nhọn, thung lũng hẹp và sâu, trên đỉnh núi có tuyết trắng. Phong cảnh thiên nhiên của chúng thu hút khách du lịch từ nhiều nơi trên thế giới.
Dolomites là địa điểm nổi tiếng để trượt tuyết mùa đông, leo núi, đi bộ đường dài và đạp xe vào bất kỳ thời điểm nào trong năm. Một cuộc đua xe đạp hàng năm bao gồm bảy đường đèo trên dãy Dolomites diễn ra vào tuần đầu tiên của tháng Bảy.
Vì vậy, đừng ngần ngại đặt một chuyến tham quan đến Dolomites để xem và tự mình làm những điều này nhé!
Words |
Meaning/ Explanation |
1. consider 2. peaks 3. majestic 4. occurs |
a. impressive, magnificent b. happens c. to think about something carefully d. pointed tops, mountains |
Đáp án:
1. c |
2. d |
3. a |
4. b |
Giải thích:
1. cân nhắc: suy nghĩ về điều gì đó một cách cẩn thận
2. đỉnh: ngọn nhọn, núi nhọn
3. hoành tráng: ấn tượng, tráng lệ
4. xảy ra: xảy ra
3 (trang 78 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Read the text again and choose the correct answer to each question. (Đọc lại đoạn văn và chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)
1. According to the text, the Dolomites are a _______.
A. river
B. work of art
C. mountain range
D. valley
2. The word "hesitate" in the last sentence of the text is closest in meaning to _______.
A. be unhappy
B. be indecisive
C. hurry
D. decide
3. Which of the following is NOT true, according to the text?
A. The Dolomites are in Italy.
B. You can get access to the Dolomites easily
C. The Dolomites are a World Heritage Site.
D. You can cycle in the Dolomites only in July.
4. This text is probably taken from _______.
A. a travel brochure
B. a science journal
C. a novel
D. an arts magazine
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. D |
4. A |
Giải thích:
1. Thông tin: The Dolomites are a mountain range in Italy. (Dolomites là một dãy núi ở Ý.)
2. Thông tin: So do not hesitate to book a tour to the Dolomites to see and do these things for yourself! (Vì vậy, đừng ngần ngại đặt một chuyến tham quan đến Dolomites để xem và tự mình làm những điều này nhé!)
3. Thông tin: The Dolomites are a popular place for winter skiing, mountain climbing, hiking, and cycling any time of the year. (Dolomites là địa điểm nổi tiếng để trượt tuyết mùa đông, leo 4. Văn bản này có lẽ được lấy từ một tờ rơi quảng cáo du lịch.
Hướng dẫn dịch:
1. Theo văn bản, Dolomites là một dãy núi.
2. Từ “hesitate” ở câu cuối cùng của văn bản có nghĩa gần nhất là thiếu quyết đoán.
3. Bạn chỉ có thể đạp xe ở Dolomites vào tháng Bảy.
4. Văn bản này có lẽ được lấy từ một tờ rơi quảng cáo du lịch.
Speaking
4 (trang 78 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Ask and answer about the Great Barrier Reef, using the facts below. Then prepare a short talk about it. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về Rạn san hô Great Barrier, sử dụng các sự kiện dưới đây. Sau đó chuẩn bị một bài nói ngắn về nó.)
- World Heritage Site (1981)
- Location: the Coral Sea, Australia
- Total area: about 334,400 km²
- Over 400 different types of corals
- Tourists' activities: coral watching, sailing, scuba diving
Hướng dẫn dịch:
- Di sản thế giới (1981)
- Vị trí: Biển Coral, Úc
- Tổng diện tích: khoảng 334.400 km2
- Hơn 400 loại san hô khác nhau
- Hoạt động du lịch: ngắm san hô, chèo thuyền, lặn biển
Gợi ý:
A: When did the Great Barrier Reef become a World Heritage Site?
B: In 1981.
A: Where is it located?
B: In the Coral Sea, Australia.
Hướng dẫn dịch:
A: Rạn san hô Great Barrier trở thành Di sản Thế giới khi nào?
B: Năm 1981.
A: Nó nằm ở đâu?
B: Ở biển Coral, Australia.
5 (trang 78 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in groups. Introduce the Great Barrier Reef to the class. (Làm việc theo nhóm. Giới thiệu Rạn san hô Great Barrier với lớp.)
Gợi ý:
The Great Barrier Reef is a World Heritage Site. It was recognized by UNESCO in 1981. It’s located in the Coral Sea, Australia. The total area of this reef is about 334,400 km2. There are over 400 different types of corals living in the site. When you come here, you can take part in a lot of activities: coral watching, sailing, scuba diving, and so on. The Great Barrier Reef is the world's biggest single living structure. But this natural wonder is now in danger, and it needs much effort to protect it from damage.
Hướng dẫn dịch:
Rạn san hô Great Barrier là Di sản Thế giới. Nó được UNESCO công nhận vào năm 1981. Nó nằm ở Biển San hô, Úc. Tổng diện tích của rạn san hô này là khoảng 334.400 km2. Có hơn 400 loại san hô khác nhau sống trong khu vực này. Khi đến đây, bạn có thể tham gia rất nhiều hoạt động: ngắm san hô, chèo thuyền, lặn biển… Rạn san hô Great Barrier là cấu trúc sống đơn lẻ lớn nhất thế giới. Nhưng kỳ quan thiên nhiên này hiện đang gặp nguy hiểm và cần nhiều nỗ lực để bảo vệ nó khỏi bị hư hại.
Unit 7 Skills 2 trang 79
Listening
1 (trang 79 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Write a word from the box under the correct picture. (Viết một từ trong khung dưới bức tranh đúng.)
a. rainforest |
b. flora |
c. fauna |
Đáp án:
1. c |
2. a |
3. b |
Hướng dẫn dịch:
1. hệ động vật
2. rừng nhiệt đới
3. hệ thực vật
2 (trang 79 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Listen to the passage and tick (✔) the things you hear. (Nghe đoạn văn và đánh dấu (✔) những điều bạn nghe được.)
Bài nghe:
- Green lung of the world
- Causing climate change
- Threats to biodiversity
- Planting trees
- Exploring ecosystems
- Protecting wildlife
Đáp án:
- Green lung of the world
- Threats to biodiversity
- Planting trees
- Protecting wildlife
Nội dung bài nghe:
The Amazon Rainforest is a magnificent area. It is the largest tropical forest on earth. The Amazon possesses more than half of our world’s tropical forest areas. It is very rich in flora and fauna.
The Amazon Rainforest is home to the most biological diversity, serving as the green lung of the world. It contributes to the production of one-fifth of the oxygen in our atmosphere. The Amazon also helps to slow climate change. For these reasons, the Amazon ranks among seven natural wonders of the world. It has so many things which are especially important for our earth and our future.
Today the biodiversity of this region is threatened. These threats include illegal logging, deforestation, fires, and species extinction. Protecting wild species and the wild places where they live is so urgent for us. Governments and the communities living in the area are doing a lot to restore damaged ecosystems. They plant trees and establish parks to protect rainforests and wildlife. They also encourage people to live in a way that doesn't hurt the environment.
Hướng dẫn dịch:
Rừng nhiệt đới Amazon là một khu vực tuyệt đẹp. Đây là khu rừng nhiệt đới lớn nhất trên trái đất. Amazon sở hữu hơn một nửa diện tích rừng nhiệt đới trên thế giới của chúng ta. Nó rất phong phú về hệ thực vật và động vật.
Rừng nhiệt đới Amazon là nơi có sự đa dạng sinh học cao nhất, đóng vai trò là lá phổi xanh của thế giới. Nó góp phần sản xuất 1/5 lượng oxy trong bầu khí quyển của chúng ta. Amazon cũng giúp làm chậm biến đổi khí hậu. Vì những lý do này, Amazon được xếp hạng trong số bảy kỳ quan thiên nhiên của thế giới. Nó có rất nhiều thứ đặc biệt quan trọng đối với trái đất và tương lai của chúng ta.
Ngày nay đa dạng sinh học của khu vực này đang bị đe dọa. Những mối đe dọa này bao gồm khai thác gỗ bất hợp pháp, phá rừng, hỏa hoạn và tuyệt chủng loài. Việc bảo vệ các loài hoang dã và những nơi hoang dã nơi chúng sinh sống là điều hết sức cấp thiết đối với chúng ta. Chính phủ và cộng đồng sống trong khu vực đang nỗ lực rất nhiều để khôi phục hệ sinh thái bị hư hại. Họ trồng cây và thành lập các công viên để bảo vệ rừng nhiệt đới và động vật hoang dã. Họ cũng khuyến khích mọi người sống theo cách không làm tổn hại đến môi trường.
3 (trang 79 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Listen again and choose the correct answers. (Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)
Bài nghe:
1. The Amazon Rainforest is rich in ______.
A. rivers and forests
B. flora and fauna
C. climate change
2. The threats to biodiversity are deforestation, fires, and extinction of rare animal ______.
A. flora
B. fauna
C. species
3. Which activity can governments and communities do to restore damaged ecosystems?
A. Punishing loggers.
B. Establishing parks.
C. Putting out fires.
4. Governments are encouraging people to live in a way that doesn't hurt the ______.
A. environment
B. animals
C. marine life
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. B |
4. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Rừng nhiệt đới Amazon rất phong phú về hệ thực vật và động vật.
2. Các mối đe dọa đối với đa dạng sinh học là nạn phá rừng, cháy rừng và làm tuyệt chủng các loài động vật quý hiếm.
3. Chính phủ và cộng đồng có thể thực hiện hoạt động nào để khôi phục hệ sinh thái bị hư hại?
- Thành lập công viên.
4. Các chính phủ đang khuyến khích người dân sống theo cách không gây tổn hại đến môi trường.
Writing
4 (trang 79 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Brainstorm ideas about a natural wonder / beautiful landscape in your area. Ask and answer about it, using the following prompts. (Làm việc theo cặp. Lên ý tưởng về kỳ quan thiên nhiên/ cảnh quan đẹp ở khu vực của bạn. Hỏi và trả lời về nó, sử dụng những gợi ý sau.)
- Name of the natural wonder/beautiful landscape
- Location
- Natural features
- Activities
- Ways to protect it
Gợi ý:
Name of the natural wonder: |
What is it / is its name? |
Location: |
Where is it located? |
Natural features: |
What are its natural features? |
Visitor activities: |
What (activities) can visitors do there? |
Things to do to protect it: |
What can be done to protect it? |
Hướng dẫn dịch:
Tên kỳ quan thiên nhiên: |
Nó là gì/tên của nó là gì? |
Vị trí: |
Nó nằm ở đâu? |
Đặc điểm tự nhiên: |
Đặc điểm tự nhiên của nó là gì? |
Hoạt động của du khách: |
Du khách có thể làm gì (hoạt động) ở đó? |
Những việc cần làm để bảo vệ nó: |
Có thể làm gì để bảo vệ nó? |
5 (trang 79 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Write a paragraph (100-120 words) about the natural wonder / beautiful landscape you have talked about in 4. (Viết một đoạn văn (100-120 từ) về kỳ quan thiên nhiên/cảnh đẹp mà bạn đã nói ở phần 4.)
Gợi ý:
There is a beautiful river near my home. It is called Dong Son River. It is not very large, but it is nice and peaceful. On the right bank of the river near my village, there are rice fields and patches of green grass. There are also bushes and a lot of wild flowers. At weekends a lot of people gather here for entertainment. Young people go camping and have a picnic. Old people may spend their time fishing or playing chess. Many swim in the river or row a boat on it. This place is becoming more and more popular, so it is more and more crowded. I think the authorities need to do something to protect this natural beauty.
Hướng dẫn dịch:
Gần nhà tôi có một con sông rất đẹp. Nó được gọi là sông Đông Sơn. Nó không lớn lắm nhưng rất đẹp và yên bình. Bên phải con sông gần làng tôi có những cánh đồng lúa và những mảng cỏ xanh. Ngoài ra còn có bụi cây và rất nhiều loài hoa dại. Cuối tuần rất đông người tụ tập về đây để giải trí. Các bạn trẻ đi cắm trại và dã ngoại. Người già có thể dành thời gian câu cá hoặc chơi cờ. Nhiều người bơi trên sông hoặc chèo thuyền trên đó. Nơi này càng ngày càng nổi tiếng nên càng ngày càng đông đúc. Tôi nghĩ chính quyền cần phải làm gì đó để bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên này.
Unit 7 Looking Back trang 80
Vocabulary
1 (trang 80 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Choose A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question. (Chọn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)
1. I'm sure you will be amazed by the _______ of the Atacama Desert.
A. landscape
B. land
C. backdrop
D. territory
2. Can all of you _______ improving our new ideas for Geography Club?
A. explore
B. conserve
C. suggest
D. discover
3. _______ is all the animals living in an area or in a period of history.
A. Species
B. Nature
C. Flora
D. Fauna
4. He _______ before sending the e-mail because he was afraid that she would not like it.
A. possessed
B. hesitated
C. accepted
D. admired
5. When he reached the mountain _______, he found it covered with countless flags of climbers before him.
A. peak
B. bottom
C. height
D. side
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. D |
4. B |
5. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi chắc chắn bạn sẽ ngạc nhiên trước phong cảnh của sa mạc Atacama.
2. Các bạn có thể góp ý cải tiến những ý tưởng mới cho Câu lạc bộ Địa lý được không?
3. Hệ động vật là tất cả các loài động vật sống trên một khu vực hoặc trong một giai đoạn lịch sử.
4. Anh ấy do dự trước khi gửi e-mail vì sợ cô ấy không thích.
5. Khi lên đến đỉnh núi, anh thấy nó được bao phủ bởi vô số lá cờ của những người leo núi trước mặt anh.
2 (trang 80 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Give the correct forms of the words in brackets to complete the sentences. (Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)
1. Natural wonders are one of our country's valuable (possess).
2. Our Central Highlands has (charm) sights: natural and wild landscapes amid magnificent forests.
3. The Gobi is a very large desert (locate) in China and Mongolia.
4. The Amazon River was named by the Spanish (explore) Francisco de Orellana.
5. You don't need special (permit) to visit Cuc Phuong National Park.
Đáp án:
1. possessions |
2. charming |
3. located |
4. explorer |
5. permission |
|
Giải thích:
1. possession (n): vật sở hữu
2. charming (adj): xinh đẹp
3. located (mệnh đề quan hệ rút gọn bị động)
4. explorer (n): nhà thám hiểm
5. permission (n): sự cho phép
Hướng dẫn dịch:
1. Kỳ quan thiên nhiên là một trong những tài sản quý giá của đất nước chúng ta.
2. Tây Nguyên của chúng ta có nhiều thắng cảnh hữu tình: cảnh quan thiên nhiên hoang sơ giữa những cánh rừng hùng vĩ.
3. Gobi là một sa mạc rất rộng lớn nằm ở Trung Quốc và Mông Cổ.
4. Sông Amazon được đặt tên bởi nhà thám hiểm người Tây Ban Nha Francisco de Orellana.
5. Bạn không cần giấy phép đặc biệt để tham quan Vườn quốc gia Cúc Phương.
Grammar
3 (trang 80 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Underline the correct answers to complete the sentences. (Gạch dưới những câu trả lời đúng để hoàn thành câu.)
1. Minh asked me did I know / if I knew much about the Amazon Rainforest.
2. I asked Frankie if he was living / he is living near the Grand Canyon.
3. Trang said / wanted to know whether Tom wanted to visit Mount Fansipan.
4. My mum told / asked me whether I was studying or playing then.
5. The teacher asked Liam whether he wanted / did he want to visit Son Doong Cave.
Đáp án:
1. if I knew |
2. he was living |
3. wanted to know |
4. asked |
5. whether he wanted |
|
Giải thích:
Cấu trúc câu tường thuật (câu gián tiếp) Yes/No: S1 + asked / wanted to know (+ S2) + if / whether + S + V(lùi thì).
Hướng dẫn dịch:
1. Minh hỏi tôi có biết nhiều về Rừng nhiệt đới Amazon không.
2. Tôi hỏi Frankie liệu anh ấy có sống gần Grand Canyon không.
3. Trang muốn biết Tom có muốn đi thăm đỉnh Phan-xi-păng không.
4. Mẹ hỏi lúc đó tôi đang học hay đang chơi.
5. Giáo viên hỏi Liam có muốn đến thăm hang Sơn Đoòng không.
4 (trang 80 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Rewrite the sentences in reported questions. (Viết lại câu trong câu hỏi tường thuật.)
1. "Do you know about the Shilin Stone Forest in China?" she asked me.
2. "Do you enjoy having virtual tours of these natural wonders?" Mi said to Nam.
3. "Are you interested in the natural wonders of your country?" David asked me.
4. "Can you manage to meet the deadline for the project?" I said to Linh.
5. "Will you visit some natural wonders overseas this summer?" she said.
Đáp án:
1. She asked me / wanted to know if / whether I knew about the Shilin Stone Forest in China.
2. Mi asked Nam / wanted to know if / whether he enjoyed having virtual tours of those natural wonders.
3. David asked me / wanted to know if / whether I was interested in the natural wonders of my country.
4. I asked Linh / wanted to know if / whether she / Linh could manage to meet the deadline for the project.
5. She asked me / wanted to know if / whether I would visit some natural wonders overseas that summer.
Hướng dẫn dịch:
1. "Bạn có biết về Rừng đá Thạch Lâm ở Trung Quốc không?" cô ấy hỏi tôi.
2. "Bạn có thích tham gia các chuyến tham quan ảo đến những kỳ quan thiên nhiên này không?" Mi nói với Nam.
3. "Bạn có quan tâm đến những kỳ quan thiên nhiên của đất nước mình không?" David hỏi tôi.
4. “Bạn có thể hoàn thành đúng thời hạn cho dự án không?” Tôi nói với Linh.
5. "Bạn sẽ đến thăm một số kỳ quan thiên nhiên ở nước ngoài vào mùa hè này chứ?" cô ấy nói.
Unit 7 Project trang 81
Work in groups. (Làm việc theo nhóm.)
1 (trang 81 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Find a natural wonder. (Tìm một kỳ quan thiên nhiên.)
2 (trang 81 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Collect pictures of it. (Thu thập hình ảnh về nó.)
3 (trang 81 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Look for information about (Tìm kiếm thông tin về)
- its location (địa điểm của nó)
- its special features/attractions (đặc trưng/điểm hấp dẫn đặc biệt của nó)
- threats to its existence (mối đe dọa cho sự tồn tại của nó)
- ways/ plans to preserve it (cách thức/kế hoạch để bảo tồn nó)
4 (trang 81 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Make a poster about it. (Làm một tấm áp phích về nó.)
5 (trang 81 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Give a presentation about it to the class. (Trình bày trước lớp về chủ đề đó.)
(Học sinh thực hành trên lớp)
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 9 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu 9 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 9 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 9 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 9 – Kết nối tri thức