SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 11: Vocabulary - Grammar trang 41-42-43

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 11: Vocabulary - Grammar trang 41-42-43 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 9 dễ dàng.

1 2049 lượt xem


Giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 11: Vocabulary - Grammar trang 41-42-43

1. (Trang 41 - Tiếng anh 9): Complete the sentences with the words/ phrases in the box. (Hoàn thành các câu sau với từ/cụm từ cho trước.)

SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 11: Vocabulary - Grammar trang 41-42-43 (ảnh 1)

SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 11: Vocabulary - Grammar trang 41-42-43 (ảnh 2)

Đáp án:

1. financially       

2. emotional

3. responsive to   

4. hands-on

5. male-dominated        

6. vision

7. externally        

8. ahead of

Hướng dẫn dịch:

1. Người lao động làm việc tốt sẽ được thăng chức, có nghĩa họ có thể có mức lương cao hơn và có lợi hơn về tài chính.

2. Những người mẹ thường là những người mang đến sự động viên tinh thân cho cả gia đình.

3. Chuyến đi về đồng ruộng sẽ làm việc học liên hệ hơn với đời thực.

4. Những bài học sẽ chắc chắc trở nên thực tế hơn và có ích hơn khi được giảng dạy trong môi trường thực tế.

5. Trong một xã hội trọng nam, phụ nữ thường bị ngăn cản làm những việc bình thường như học đại học hoặc có một công việc.

6. Một số ít người có thể nói rằng họ có cái nhìn rõ ràng về tương lai của mình.

7. Một trang trại sức khỏe cần được thiết kế tốt, cả bên trong và bên ngoài.

8. Tôi tin rằng ngành công nghiệp du lịch ở các nước Châu Á sẽ dẫn đầu các châu lục khác trong vòng 20 năm nữa.

2. (Trang 41 - Tiếng anh 9): Match the verbs with their definitions. (Nối động từ với nghĩa tương ứng.)

SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 11: Vocabulary - Grammar trang 41-42-43 (ảnh 3)

Đáp án:

1. c   

2. e   

3. f   

4. b

5. g   

6. d   

7. a   

Hướng dẫn dịch:

1. participate: tham gia vào một hoạt động nào đó

2. predict: dự đoán, nói điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai    

3. evaluate: đánh giá, đưa ra nhận định về chất lượng của một vật    

4. attend: có mặt tại sự kiện, địa điểm cụ thể như lớp học hay đám cưới

5. develop: phát triển, trở nên to lớn hơn và khỏe hơn      

6. tailor: thay đổi để phù hợp     

7. support: hỗ trợ, khích lệ ai đó về ý tưởng, công việc của họ

3. (Trang 41 - Tiếng anh 9): Use the words in 2 in their correct forms to complete the sentences. (Sử dụng dạng đúng của các từ bài 2 hoàn thành các câu sau.)

SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 11: Vocabulary - Grammar trang 41-42-43 (ảnh 4)

Đáp án:

1. prediction        

2. evaluation       

3. attendance       

4. development

5. participation   

6. tailoring 

7. supporting

 

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thể dư đoán về vai trò của bưu điện trong thời gian 30 năm tới không?

2. Khách du lịch đến công viên hoang dã sẽ được yêu cầu điền vào một bản đánh giá. Điều này nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ.

3. Tôi hi vọng rằng những người tham gia vào triển lãm Một cái nhìn với Tương lai sẽ đông đảo và có nhiều người ở các độ tuổi khác nhau.

4. Sự phát triển các kĩ năng cơ bản như làm thế nào để qua đường, hoặc làm gì khi bị lạc phải được dạy kĩ càng ở trường tiểu học.

5. Tham gia vào những hoạt động xã hội như thế này sẽ nâng cao ý thức trách nhiệm của trẻ nhỏ.

6. Tại sao cậu nghĩ rằng xây dựng chương trình học cho từng cấp học là cần thiết?

7. Một số công ty đang hỗ trợ dự án này.

4. (Trang 41 - Tiếng anh 9): Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences. (Chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu)

SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 11: Vocabulary - Grammar trang 41-42-43 (ảnh 5)

SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 11: Vocabulary - Grammar trang 41-42-43 (ảnh 6)

Đáp án:

1. B  

2. B  

3. C  

4. A

5. D  

6. B  

7. A  

8. C

Hướng dẫn dịch:

1. Ông gợi ý rằng những bà mẹ làm việc toàn thời gian sẽ không thể cho con cái họ được chăm sóc và quan tâm đúng mức.

2. Tin tốt là nhiều tiền hơn sẽ được dành cho giáo dục trong năm năm tới.

3. Một số người nói rằng vai trò của gia đình sẽ thay đổi để phù hợp với sự phát triển của xã hội.

4. PGA, viết tắt của Hiệp hội Golfer chuyên nghiệp, tổ chức một giải vô địch golf uy tín hàng năm.

5. Lousi Lassen, người làm và bán chiếc bánh hamburger đầu tiên, là một đầu bếp người Mỹ đến từ Connecticut.

6. Các cuộc thảo luận cởi mở hơn sẽ được tiến hành trực tuyến để giúp chúng tôi đạt được một quyết định tốt.

7. Mona Lisa, một bức tranh của Leonardo da Vinci, đã gây ra rất nhiều tranh chấp.

8. Trong tương lai, đàn ông và phụ nữ sẽ đóng vai trò bình đẳng trong xã hội.

5. (Trang 41 - Tiếng anh 9): Put a comma/commas where necessary in the sentences. (Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau.)

1. More people from the countryside are pouring into Delhi where they hope to find a job.

2. The problem of urbanisation which is not new to developing countries is not easy to solve.

3. The report shows changes which will take place in the next decade.

4. The computer and projector that have been installed in the meeting hall are presents from the For a Better Life organisation.

5. The ancient Greeks who loved the spoken word were very good at public speaking and drama.

6. Nobody who watched the match ever forgot it.

7. I want to get back my diary which is of great value to me.

8. Neil Armstrong who was the first person to walk on the Moon was an American astronaut.

Đáp án:

1. … into Delhi, where…

2. …developing countries, is not easy…

3. No comma needed.

4. No comma needed.

5. The ancient Greeks, who loved… word, were very good…

6. No comma needed.

7. … my diary, which is…

8. Neil Armstrong, who was … the Moon, was an American.

Hướng dẫn dịch:

1. Nhiều người ở miền quê đổ về Delhi, nơi họ hị vọng kiếm được một việc làm.

2. Vấn đề đô thị hóa, một vấn đề không mới với các nước đang phát triển, không hề dễ dàng để giải quyết.

3. Báo cáo cho thấy sự thay đổi sẽ xảy ra ở thập kỉ sau.

4. Máy tính và máy chiếu mà được lắp đặt tại hội trường là những món quà dành cho tổ chức Vì một cuộc sống tốt đẹp hơn.

5. Người Hy Lạp cổ, vốn là những người thích ngôn ngữ nói, là những người rất giỏi trong việc diễn thuyết trước đám đông và diễn kịch.

6. Không một ai đã từng xem trận đấu đó có thể quên nó được.

7. Tôi muốn lấy lại nhật kí của mình, thứ mà có giá trị rất lớn với tôi.

8. Neil Armstrong, người đầu tiên đi lại trên Mặt Trăng, là một phi hành gia người Mỹ.

6. (Trang 41 - Tiếng anh 9): Put a comma/commas where necessary in the sentences. (Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau.)

1. Internationalisation has brought about both opportunities and challenges. (It started fifteen years ago.)

2. The National Library opens every weekday. (The library is on the second floor.)

3. Have you ever heard about Captain James Cook? (He mapped a lot of places in the world, including Australia and New Zealand.)

4. Smartphones will be used widely in school to support learning. (They help students to write scripts and make videos.)

5. Developed countries are helping developing countries. (They are ahead in education and wealth.)

6. Jack London wrote internationally famous novels like Call of the Wild and White Fang. (He is an American writer.)

Đáp án:

1. International station, which started 15 years ago, has brought about both opportunities and challenges.

2. The National Library, which is on the second floor, opens every weekday.

3. Have you ever heard about Captain James Cook, who mapped a lot of places in the world, including Australia and New Zealand?

4. Smartphones, which help students to write scripts and make videos, will be used widely in school to support learning.

5. Developed countries, which are ahead in education and wealth, are helping developing countries.

6. Jack London, who is an American writer, wrote internationally famous novels like Call of the Wild and White Fang.

Hướng dẫn dịch:

1. Trạm quốc tế, đi vào hoạt động 15 năm trước, đã mang đến cả cơ hội và thử thách.

2. Thư viện Quốc gia, ở tầng 2, mở của mọi ngày trong tuần.

3. Bạn đã bao giờ nghe về Thuyền trưởng James Cook, người đã vẽ bản đồ của rất nhiều nơi trên thế giới, bao gồm cả Úc và New Zealand chưa?

4. Điện thoại thông minh, thứ có thể giúp học sinh viết kịch bản và dựng video, sẽ được sử dụng rộng rãi ở trường học để hỗ trợ việc học.

5. Các nước phát triển, các nước dẫn đầu về giáo dục và thịnh vượng, đang giúp đỡ các nước đang phát triển.

6. Jack London viết nên những tiểu thuyết nổi tiếng của ông một cách có chủ đích, như “Tiếng gọi nơi hoang dã” và “Nanh trắng”.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới chi tiết, hay khác:

Phonetics (trang 40): Each statement below has two replies. Mark each reply with the correct tone using rising or falling arrows...

Speaking (trang 44): Use one of the expressions (A-F) in the box to respond to the statements (1-6)...

Reading (trang 45-46): Read the passage and choose the correct answers. (Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng.)...

Writing (trang 47): Write short comments on the predictions giving your opinion on the predictions below...

1 2049 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: