SBT Tiếng Anh 11 mới Unit 1: Writing trang 10

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 1: Writing trang 10 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 11 dễ dàng.

1 824 16/09/2022


Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 1: Writing trang 10

1. (Trang 10 - Tiếng Anh 11): Complete the sentences without changing their meanings.

(Hoàn thành các câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng.)

1. My parents never let me forget to do my homework.

=> My parents always remind me to do my homework.

(Bố mẹ tôi không bao giờ để tôi quên làm bài tập về nhà. => Bố mẹ luôn nhắc tôi làm bài tập về nhà.)

Giải thích: 

let somebody/something do something: cho phép, để ai/ cái gì làm gì mà không ngăn cản

forget to do something: quên phải làm gì

remind somebody to do something: nhắc nhở ai làm gì

2. They think that it is a good idea for me to do voluntary work.

=> They think that I should / ought to do voluntary work.

(Họ nghĩ rằng đó là một ý tốt cho tôi làm việc tình nguyện. => Họ nghĩ tôi nên làm việc tình nguyện.)

Giải thích: should/ ought to do something: nên làm gì (sử dụng khi đưa ra lời khuyên, ý kiến về vấn đề gì đó nên làm)

3. They always refuse to allow me to stay overnight at my friend's house.

=> They never let me stay overnight at my friend's house.

(Họ luôn từ chối cho phép tôi ở qua đêm ở nhà của bạn bè. => Họ không bao giờ cho phép tôi ở qua đêm ở nhà của bạn bè.)

Giải thích: 

allow somebody to do something = let somebody do something: cho phép, để ai/ cái gì làm gì mà không ngăn cản

refuse to do something: từ chối làm gì

Trong câu gốc động từ 'refuse' thể hiện ý phủ định thì trong câu viết lại 'never' đã thể hiện ý phủ định.

4. They insist that I should come home at 9 o'clock every night.

=> They make me come home at 9 o'clock every night.

(Họ khẳng định tôi nên về nhà lúc 9 giờ mỗi tối. => Họ khiến tôi về nhà lúc 9 giờ mỗi tối.)

Giải thích: make somebody do something: làm cho ai làm gì

5. My mother expects me to work as a teacher like her.

=> It is my mother's wish that I should work as a teacher like her.

(Mẹ tôi kì vọng tôi làm giáo viên giống như mẹ. => Đó là nguyện vọng của mẹ tôi rằng là tôi nên làm giáo viên giống như mẹ.)

Giải thích: should do something: nên làm gì

6. It is very important for us to do well at school.

=> We must do well at school.

(Việc chúng tôi làm tốt ở trường rất quan trọng. => Chúng tôi phải làm tốt ở trường.)

Giải thích: must do something: phải làm gì 

7. I can go out with my friends at the weekend.

=> I am allowed to go out with my friends at the weekend.

(Tôi có thể đi chơi với bạn bè vào cuối tuần. => Tôi được cho phép đi chơi với bạn bè vào cuối tuần.)

Giải thích:

can do something: có thể làm gì

allow somebody to do something: cho phép ai làm gì => be allowed to do something (dạng bị động): được cho phép làm gì

8. It is not necessary for me to agree with everything my parents say.

=> I don't have to agree with everything my parents say.

(Không quan trọng là tôi phải đồng ý với tất cả những gì bố mẹ nói. => Tôi không phải đồng ý phải đồng ý với tất cả những gì bố mẹ nói.)

Giải thích:

have to do something: phải làm gì (có sự bắt buộc từ bên ngoài)

agree with something: đồng ý với điều gì

2. (Trang 10 - Tiếng Anh 11): You've got a pen pal who is interested in knowing more about family rules for teenagers that are most common in Viet Nam. Use the words and phrases to complete a letter of about 160-180 words to him/her. Add more words, if necessary.

(Bạn có một người bạn qua thư muốn tìm hiểu thêm về các quy tắc gia đình dành cho thanh thiếu niên phổ biến nhất ở Việt Nam. Sử dụng các từ và cụm từ để hoàn thành một bức thư khoảng 160-180 từ cho anh ấy / cô ấy. Thêm từ, nếu cần thiết.)

10 Tran Huu Due St.

Nam Tu Liem Dist., Ha Noi

March 1st, 20____ 

Dear Cynthia,

I / so glad / know that you're interested / family rules/teenagers in Viet Nam. In fact, each family may apply certain rules / their children, depending / the parents' perceptions / what is necessary. However, most parents expect their children / follow these three rules.

First, parents often remind their children / show respect / the elderly / greeting them or helping them whenever possible. The parents themselves set / good example / their children / looking after their old-aged parents / providing both emotional / financial support.

Second, teenagers / Viet Nam are expected/help their parents / the housework and other home duties. Cooking dinners and washing up/the most common duties/teenagers. Those who live/the countryside are also required / work on the farm / help their parents.

Finally, most parents want their children / do well at school / the hope that they will have a bright future. Then they may have a better chance / help their parents / return.

Life / changing fast, and family rules / also changing accordingly. However, I still believe / the three above- mentioned rules / remain unchanged / our culture.

I hope /find this information useful. If you need further information, feel free / ask me and I will try my best / help you.

Best wishes,

Kim

Gợi ý:

10 Tran Huu Due St.

Nam Tu Liem Dist., Ha Noi

March 1st, 2019

Dear Cynthia,

I am so glad to know that you're interested in family rules for teenagers in Viet Nam. In fact, each family may apply certain rules for their children, depending on the parents' perceptions of what is necessary. However, most parents expect their children to follow these three rules.

First, parents often remind their children to show respect for the elderly by greeting them or helping them whenever possible. The parents themselves set a good example for their children by looking after their old-aged parents and providing both emotional and financial support.

Second, teenagers in Viet Nam are expected to help their parents with the housework and other home duties. Cooking dinners and washing up are the most common duties for teenagers. Those who live in the countryside are also required to work on the farm to help their parents.

Finally, most parents want their children to do well at school in the hope that they will have a bright future. Then they may have a better chance to help their parents in return.

Life is changing fast, and family rules are also changing accordingly. However, I still believe that the three above-mentioned rules will remain unchanged in our culture.

I hope you find this information useful. If you need further information, feel free to ask me and I will try my best to help you.

Best wishes,

Kim

Giải thích:

Đoạn 1:

- be + adj + to V: nói về cách phản ứng của ai về điều gì. Be glad to do something

- be interested in something: hứng thú, thích

- depend on somebody/ something: phụ thuộc, tùy thuộc vào ai/ cái gì

- expect somebody to do something: kì vọng, mong đợi ai làm gì

=> be expected to do something (dạng bị động): được trông đợi làm gì

Đoạn 2:

- remind somebody to do something: nhắc nhở ai làm gì

- (show) respect (n) for somebody/ something: (thể hiện) sự kính trọng, sự tôn trọng dành cho ai/ cái gì

- by doing something: bằng cách làm gì

- look after: chăm sóc

Đoạn 3:

- help somebody with something/ in doing something/ to do something: giúp đỡ ai làm gì

- require somebody to do something => thường ở dạng bị động: be required to do something: được yêu cầu, đòi hỏi làm gì

Đoạn 4:

- want somebody to do something: muốn ai đó làm gì

- in the hope that + mệnh đề: trong hi vọng rằng

- in return: để đền đáp lại

Đoạn 5: 

- Trong câu đầu tiên diễn tả sự thay đổi đang diễn ra ở hiện tại nên chia thì HTTD

- believe in something: tin vào điều gì/ believe that + mệnh đề: tin rằng

Đoạn 6:

- find somebody/ something adj: cảm thấy ai/ cái gì như thế nào

- try one's best to do something: cố gắng hết sức để làm gì

Hướng dẫn dịch:

Số 10 đường Trần Hữu Duệ

Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

1/3/2019

Cynthia thân mến,

Tôi rất vui khi biết rằng bạn quan tâm đến các quy tắc gia đình cho thanh thiếu niên ở Việt Nam. Trên thực tế, mỗi gia đình có thể áp dụng một số quy tắc nhất định cho con cái của họ, tùy thuộc vào nhận thức của cha mẹ về những gì cần thiết. Tuy nhiên, hầu hết các bậc cha mẹ mong đợi con cái họ tuân theo ba quy tắc này.

Đầu tiên, cha mẹ thường nhắc nhở con cái thể hiện sự tôn trọng với người già bằng cách chào hỏi hoặc giúp đỡ họ bất cứ khi nào có thể. Chính cha mẹ đã làm gương tốt cho con cái bằng cách chăm sóc cha mẹ già và cung cấp hỗ trợ cả về tình cảm và tài chính.

Thứ hai, thanh thiếu niên ở Việt Nam được mong đợi giúp đỡ cha mẹ của họ với công việc nhà và các nhiệm vụ gia đình khác. Nấu bữa tối và rửa bát là những nhiệm vụ phổ biến nhất đối với thanh thiếu niên. Những bạn sống ở nông thôn cũng được yêu cầu phải làm việc ở trên cánh đồng để giúp đỡ cha mẹ của họ.

Cuối cùng, hầu hết các bậc cha mẹ đều muốn con mình học giỏi ở trường với hy vọng rằng chúng sẽ có một tương lai tươi sáng. Sau đó, họ có thể có một cơ hội tốt hơn để giúp báo đáp cho cha mẹ của họ.

Cuộc sống đang thay đổi nhanh chóng, và các quy tắc gia đình cũng thay đổi theo. Tuy nhiên, tôi vẫn tin rằng ba quy tắc nêu trên sẽ không thay đổi trong văn hóa của chúng tôi.

Tôi hy vọng bạn thấy thông tin này hữu ích. Nếu bạn cần thêm thông tin, hãy hỏi tôi và tôi sẽ cố gắng hết sức để giúp bạn.

Những lời chúc tốt đẹp nhất, 

Kim

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới chi tiết, hay khác:

Pronunciation (trang 5): In each sentence, find the words that normally carry stress. Put the stress mark (') before the stressed syllable in these words...

Vocabulary & Grammar (trang 5): Make words related to the generation gap using the letters...

Reading (trang 7):Read a text about the generation gap quickly and choose the best title for it...

Speaking (trang 9): Trang is asking Giang about her family. In pairs, practise reading their conversation aloud...

1 824 16/09/2022


Xem thêm các chương trình khác: