SBT Giáo dục công dân 7 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Bảo tồn di sản văn hóa
Với giải sách bài tập Giáo dục công dân lớp 7 Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT GDCD 7 Bài 5.
Giải Sách bài tập GDCD 7 Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa - Chân trời sáng tạo
Giải Sách bài tập GDCD 7 trang 24
Bài tập 1 trang 24 SBT Giáo dục công dân 7: Em hãy lựa chọn đáp án đúng (có thể lựa chọn nhiều đáp án).
A. sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.
B. sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.
C. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. sản phẩm có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 2. Di sản văn hoá bao gồm:
A. di sản văn hoá tinh thần và di sản văn hoá vật thể.
B. di sản văn hoá phi vật thể và di sản văn hoá vật thể.
C. di sản văn hoá vật chất và di sản văn hoá tinh thần.
D. di sản văn hoá thể chất và di sản văn hoá tinh thần.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 3. Di sản văn hoá vật thể là:
A. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.
B. sản phẩm phi vật thể có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.
C. sản phẩm vật thể phi vật thể có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.
D. sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 4. Di sản văn hoá vật thể bao gồm:
A. sản phẩm vật thể, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh quốc gia.
B. sản phẩm phi vật thể, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
C. di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
D. di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và sản phẩm vật chất quốc gia.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 5. Di sản văn hoá phi vật thể là:
A. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng.
B. sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng.
C. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử thể hiện bản sắc của cộng đồng.
D. sản phẩm vật chất có giá trị văn hoá, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 6. Di sản văn hoá phi vật thể bao gồm:
A. tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, danh lam thắng cảnh, lễ hội, trang phục,...
B. tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, lễ hội, trang phục, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia,...
C. di tích lịch sử văn hoá, tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, lễ hội,...
D. tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, lễ hội, trang phục,...
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
A. Thông báo kịp thời địa điểm phát hiện di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia với cơ quan chức năng.
B. Tự do mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
C. Sở hữu những di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được.
D. Cho, tặng di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 8. Trong việc bảo vệ di sản văn hoá, những hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
A. Chiếm đoạt, làm sai lệch di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh.
B. Huỷ hoại hoặc gây nguy cơ huỷ hoại di sản văn hoá.
C. Tham quan, nghiên cứu di sản.
D. Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ.
E. Lợi dụng bảo vệ di sản văn hoá để trục lợi.
G. Thông báo kịp thời địa điểm phát hiện di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia,...
Trả lời:
Đáp án đúng là: A, B, D, E
Câu 9. Đối với di sản văn hoá, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Sở hữu hợp pháp di sản văn hoá.
B. Sở hữu di sản văn hoá do bản thân tìm được.
C. Tôn trọng, bảo vệ, phát huy các giá trị của di sản văn hoá.
D. Tham quan, nghiên cứu di sản văn hoá.
E. Ngăn chặn hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngăn chặn, xử lí kịp thời những hành vi phá hoại, chiếm đoạt, sử dụng trái phép di sản văn hoá.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A, C, D, E
Câu 10. Di sản văn hoá Việt Nam được sử dụng nhằm những mục đích nào dưới đây?
A. Phát huy truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
B. Góp phần sáng tạo những giá trị văn hoá mới, làm giàu kho tàng di sản văn hoá Việt Nam và mở rộng giao lưu văn hoá quốc tế.
C. Chỉ làm giàu cho các cá nhân là chủ sở hữu nó.
D. Vì lợi ích của một vài cá nhân.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Giải Sách bài tập GDCD 7 trang 26
Bài tập 2 trang 26 SBT Giáo dục công dân 7: Thực hiện các yêu cầu.
Câu 1. Giải ô chữ bằng các gợi ý sau:
Gợi ý:
1. Là tên một địa danh gồm 7 chữ cái, nơi đây từng là kinh đô của nước ta, nổi tiếng với những đền, chùa, thành quách, lăng tẩm nguy nga tráng lệ, nghiêng mình bên dòng sông Hương thơ mộng.
2. Là tên một địa danh gồm 10 chữ cái, là một cảnh quan non nước ngoạn mục trên biển, được kiến tạo bởi hơn 1600 hòn đảo đá vôi lớn nhỏ giữa làn nước xanh như ngọc, thuộc tỉnh Quảng Ninh.
3. Là từ gồm 5 chữ cái, tên của một loại hình nghệ thuật truyền thống ở miền Bắc, có sự phối hợp nhuần nhuyễn giữa thi ca và âm nhạc, thịnh hành từ thế kỉ XV, sử dụng chủ yếu trong cung đình, được giới quý tộc và trí thức yêu thích.
4. Là từ gồm 7 chữ cái, là tên một quần thể danh thắng hỗn hợp đầu tiên của Việt Nam; gồm các di sản văn hoá và thiên nhiên thế giới được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận ở Ninh Bình.
5. Là từ gồm 5 chữ cái, là tên một thánh địa, ở đó có một quần thể tháp, đền thờ toạ lạc tại cố đô của vương quốc Cổ Chăm-pa.
6. Là từ gồm 10 chữ cái, là tên một đô thị cổ được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc (UNESCO) Công nhận là Di sản văn hoá thế giới vào năm 1999, nằm ở hạ lưu sông Thu Bồn, thuộc vùng đồng bằng ven biển tỉnh Quảng Nam.
7. Là từ gồm 9 chữ cái, đây là tên gọi chung của 82 tấm bia ghi tên những người đỗ tiến sĩ các khoa thi từ năm 1442 - 1779 (dưới triều Lê - Mạc) tại Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) đã được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là Di sản tư liệu thế giới.
8. Là từ gồm 11 chữ cái, là tên một trong những làn điệu dân ca tiêu biểu của vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng được hình thành, phát triển ở vùng văn hoá Kinh Bắc xưa, được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc (UNESCO) chính thức Công nhận là di sản văn hoá phi vật thể của thế giới ngày 30/9/2009.
9. Là từ gồm 8 chữ cái, là tên một lễ hội truyền thống được tổ chức hằng năm nhiều địa phương tại Hà Nội, nhằm tưởng nhớ và ca ngợi chiến công của người anh hùng truyền thuyết Thánh Gióng, được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là Di sản văn hoá phi vật thể của nhân loại.
10. Là từ gồm 10 chữ cái, là tên một loại hình nghệ thuật được hình thành và phát triển ở Nam Bộ từ cuối thế kỉ XIX; bắt nguồn từ nhạc lễ, nhã nhạc cung đình Huế, được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là Di sản văn hoá phi vật thể vào năm 2013.
* Ô từ khoá: Là từ gồm 10 chữ cái, là tên gọi của một công trình nổi tiếng nằm trong quần thể kiến trúc chùa Diên Hựu, có một điện thờ được đặt trên một cột trụ duy nhất, nằm ở thủ đô Hà Nội.
Trả lời:
=> Ô từ khóa: CHÙA MỘT CỘT
Câu 2. Em hãy kể tên các di sản văn hoá của Việt Nam.
Trả lời:
- Một số di sản văn hóa ở Việt Nam:
+ Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên
+ Lễ hội bài chòi
+ Hát Xoan
+ Thành nhà Hồ
+ Hoàng thành Thăng Long
+ Dinh Độc Lập
+ Địa đạo Củ Chi
+ Nhã nhạc cung đình Huế
+ Tháp Bánh Ít
+ Hồ Gươm.
Trả lời:
Giải Sách bài tập GDCD 7 trang 28
Trả lời:
- Di sản văn hóa là tài sản của dân tộc; thể hiện công sức, kinh nghiệm sống của dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Di sản văn hóa đóng vai trò rất quan trọng vào sự nghiệp xây dựng, phát triển văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, góp phần làm phong phú kho tàng di sản văn hoá thế giới.
Trả lời:
- Mỗi học sinh cần:
+ Tôn trọng, tự hào, giữ gìn và phát huy giá trị di sản văn hoá dân tộc;
+ Chấp hành, tuyên truyền quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá.
+ Ngăn chặn hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngăn chặn, xử lí kịp thời những hành vi phá hoại, chiếm đoạt, sử dụng trái phép di sản văn hoá.
Trả lời:
Giải Sách bài tập GDCD 7 trang 29
Trường hợp 1. Khi đào móng làm nhà, ông H phát hiện ra một cặp bình cổ bằng đồng rất đẹp. Ông rất vui, ngay lập tức gọi điện tìm người để bán cặp bình đó.
Trường hợp 2. Nhà bà N nằm ngay sát khu di tích lịch sử. Vợ chồng bà đang xây nhà và tường rào. Trong quá trình xây tường bao, ông bà đã xây lấn 50 cm đất sang đất của khu di tích.
Trường hợp 3. Một nhóm người đang tìm cách đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
Trường hợp 4. Khi đi tham quan, một số bạn học sinh đã khắc tên mình lên bia đá trên lưng rùa ở chùa Thiên Mụ.
Trường hợp 5. Khi đi tham quan vịnh Hạ Long, ngồi trên du thuyền, một số bạn học sinh sau khi uống nước xong vứt vỏ chai xuống vịnh.
Trả lời:
- Trường hợp 1. Hành vi vi phạm: phát hiện cổ vật nhưng không trình báo, giao nộp cho cơ quan chức năng; buôn bán trái phép cổ vật.
- Trường hợp 2. Hành vi vi phạm: lấn chiếm đất của khu du tích
- Trường hợp 3. Hành vi vi phạm: đưa trái phép di vật, cổ vật, bảo vật ra nước ngoài.
- Trường hợp 4. Hành vi vi phạm: phá hoại di sản văn hóa
- Trường hợp 5. Hành vi vi phạm: vứt rác bừa bãi tại danh lam thắng cảnh, di tích.
Giải Sách bài tập GDCD 7 trang 30
Trả lời:
- Phương án xử lí trường hợp 1: Khuyên ông H nên trình báo và giao nộp cổ vật đến cơ quan chức năng.
- Phương án xử lí trường hợp 2: Trình báo sự việc tới cơ quan chức năng để kịp thời có phương án xử lí, khắc phục.
- Phương án xử lí trường hợp 3: Trình báo sự việc tới cơ quan chức năng để kịp thời có phương án xử lí vụ việc.
- Phương án xử lí trường hợp 4: khuyên các bạn không nên khắc tên mình lên bia đá trên lưng rùa ở chùa Thiên Mụ vì đây là hành vi phá hoại di tích.
- Phương án xử lí trường hợp 5: báo ngay cho nhân viên phục vụ trên du thuyền, để các cô chú nhân viên giúp việc trục vớt những vỏ chai nhựa mà các bạn vừa vứt xuống vịnh; đồng thời, khuyên các bạn không nên tái diễn hành động trên, vì đó là hành vi phá hoại cảnh quan của danh lam thắng cảnh
Trả lời:
(*) Sản phẩm tham khảo: Giới thiệu Dân ca quan họ
Xem thêm lời giải sách bài tập Giáo dục công dân lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 6: Nhận diện tình huống gây căng thẳng
Bài 7: Ứng phó với tâm lí căng thẳng
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Friend plus – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Friend plus– Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Friends plus đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 7 Friends plus theo Unit có đáp án
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo