Sách bài tập Sinh học 11 Chủ đề 1 (Cánh diều): Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
Với giải sách bài tập Sinh học 11 Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Sinh học 11 Chủ đề 1.
Giải SBT Sinh học 11 Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
I. Trắc nghiệm
B. Chúng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ những chất vô cơ có sẵn.
C. Chúng chuyển hoá năng lượng hoá học trong các hợp chất vô cơ thành năng lượng hoá học tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ thông qua quá trình hoa tổng hợp.
D. Chúng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Sai. Sinh vật hoá tự dưỡng chuyển hoá năng lượng hoá học trong các hợp chất vô cơ thành năng lượng hoá học tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ thông qua quá trình hoá tổng hợp.
B. Vi khuẩn oxi hoá sắt.
C. Vi khuẩn lam.
D. Tảo lục.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
- Bèo hoa dâu, vi khuẩn lam, tảo lục là những sinh vật quang tự dưỡng.
- Vi khuẩn oxi hoá sắt là sinh vật hoá tự dưỡng.
(2) ATP
(3) Các hoạt động sống
(4) Năng lượng hoá học (tích luỹ trong các chất hữu cơ)
A. (1)→ (2)→ (4) → (3).
B. (2)→ (1)→ (3) → (4).
C. (1)→ (4)→ (2) → (3).
D. (2)→ (4)→ (1) → (3).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Dòng năng lượng trong quá trình chuyển hoá năng lượng ở sinh giới: (1) Năng lượng ánh sáng→(4) Năng lượng hoá học (tích luỹ trong các chất hữu cơ)→(2) ATP→(3) Các hoạt động sống.
B. Năng lượng trong quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng được sử dụng toàn bộ cho các hoạt động sống của sinh vật.
C. Năng lượng trong quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng một phần được các sinh vật dự trữ, một phần sử dụng cho các hoạt động sống và lượng lớn được giải phóng trở lại môi trường dưới dạng nhiệt năng.
D. Cơ thể sử dụng năng lượng ATP cho các hoạt động sống cơ bản và trả lại môi trường một phần năng lượng dưới dạng nhiệt năng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
B. Sai. Từ quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong sinh giới, một phần năng lượng được các sinh vật dữ trữ, một phần sử dụng cho các hoạt động sống và lượng lớn được giải phóng trở lại môi trường dưới dạng nhiệt.
Bài 1.5 trang 5 sách bài tập Sinh học 11: Khẳng định nào sau đây về vai trò của nước là không đúng?
A. Nước là thành phần cấu tạo tế bào thực vật.
B. Nước là môi trường liên kết tất cả các bộ phận của cơ thể thực vật.
C. Nước là môi trường của các phản ứng sinh hoá trong cơ thể thực vật.
D. Nước điều hoà cân bằng nội môi trong cơ thể thực vật.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trong cơ thể thực vật, nước giữ nhiều vai trò khác nhau như:
- Là thành phần cấu tạo tế bào thực vật, môi trường liên kết tất cả các bộ phận của cơ thể thực vật, dung môi của các ion khoáng và các hợp chất hoà tan trong nước, môi trường của các phản ứng sinh hoá.
- Là thành phần tham gia trực tiếp các quá trình hoá sinh của cơ thể, điều hoà nhiệt độ, chất đệm bảo vệ cơ thể khỏi tác động cơ học, phương tiện vận chuyển các chất trong hệ vận chuyển ở cơ thể thực vật.
A. Phân bón chứa N.
B. Phân bón chứa Mg.
C. Phân bón chứa P.
D. Phân bón chứa K.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Triệu chứng lá có kích thước nhỏ hơn bình thường và có màu lục đậm là triệu chứng cây thiếu P → Đối với ruộng ngô này, cần bón bổ sung loại phân bón chứa P.
A. Phân bón chứa N.
B. Phân bón chứa Mg.
C. Phân bón chứa Mn.
D. Phân bón chứa K.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Triệu chứng có nhiều vệt lốm đốm hoại tử dọc theo gân lá là triệu chứng cây thiếu Mn → Đối với ruộng ớt này, cần bón bổ sung loại phân bón chứa Mn.
Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu |
Triệu chứng điển hình ở câybị thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng |
(a) N (b) P (c) K (d) Ca (e) Mg |
(1) Lá nhỏ, màu lục đậm (2) Chồi đỉnh bị chết (3) Cây bị còi cọc, chóp lá hoá vàng (4) Lá màu vàng nhạt, mép lá hoá đỏ (5) Lá màu vàng, mép lá màu cam |
Lời giải:
(a) – (3): Triệu chứng điển hình ở cây khi bị thiếu N là cây bị còi cọc, chóp lá hoá vàng.
(b) – (1): Triệu chứng điển hình ở cây khi bị thiếu P là lá nhỏ, màu lục đậm.
(c) – (4): Triệu chứng điển hình ở cây khi bị thiếu K là lá màu vàng nhạt, mép lá hoá đỏ.
(d) – (2): Triệu chứng điển hình ở cây khi bị thiếu Ca là chồi đỉnh bị chết.
(e) – (5): Triệu chứng điển hình ở cây khi bị thiếu Mg là lá màu vàng, mép lá màu cam.
B. lá hoá vàng.
C. xoăn lá.
D. sinh tổng hợp nhiều carotenoid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ở thực vật, triệu chứng chung gây ra bởi sự thiếu các nguyên tố khoáng N, K,Mg và S làlá hoá vàng.
Bài 1.10 trang 6 sách bài tập Sinh học 11: Khẳng định nào sau đây về nguyên tố vi lượng là đúng?
A. Có tác dụng thúc đẩy sinh trưởng nhưng không thiết yếu đối với cây trồng.
B. Tồn tại trong đất với một lượng rất nhỏ.
C. Thực vật cần với một lượng rất nhỏ.
D. Là các phân tử nhỏ thiết yếu với sự phát triển của thực vật.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Nguyên tố vi lượng là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đối với thực vật nhưng thực vật chỉ cần với hàm lượng rất nhỏ.
Bài 1.11 trang 6 sách bài tập Sinh học 11: Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Phần lớn các ion khoáng được hấp thụ vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động.
B. Nước được hấp thụ vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động.
C. Phần lớn các ion khoáng được hấp thụ vào tế bào lông hút theo cơ chế chủ động.
D. Một số ion khoáng có thể được hấp thụ vào tế bào lông hút khi có sự tiếp xúc
trực tiếp giữa hạt keo đất và lông hút.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Sai. Phần lớn các ion khoáng được hấp thụ vào tế bào lông hút theo cơ chế chủđộng (ngược chiều nồng độ, đòi hỏi tiêu tốn năng lượng ATP).
Bài 1.12 trang 6 sách bài tập Sinh học 11: Sự hấp thụ nước vào dịch tế bào lông hút diễn ra khi nào?
A. Nồng độ nước trong dịch tế bào lông hút lớn hơn trong dung dịch đất.
B. Nồng độ các chất tan trong dung dịch đất lớn hơn trong dịch tế bào lông hút.
C.Nồng độ các chất tan trong dịch tế bào lông hút cao hơn trong dung dịch đất.
D. Môi trường dịch tế bào lông hút nhược trương so với dung dịch đất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Nước di chuyển từ dung dịch đất (môi trường nhược trương) vào tế bào lông hút (môi trường ưu trương) theo cơ chế thẩm thấu (thụ động) →Sự hấp thụ nước vào dịch tế bào lông hút diễn ra khi nồng độ các chất tan trong dịch tế bào lông hút cao hơn trong dung dịch đất.
B. Ion khoáng hoà tan trong nước và xâm nhập vào rễ cây theo dòng nước liên kết.
C. Ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
D. Ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Nước mới được lông hút hấp thu theo cơ chế thẩm thấu còn ion khoáng được lông hút hấp thu theo hai cơ chế là thụ động (từ đất – nơi có nồng độ cao sang tế bào lông hút – nơi có nồng độ thấp) và chủ động (từ đất – nơi có nồng độ thấp sang tế bào lông hút – nơi có nồng độ cao).
(2) sự vận chuyển hướng tâm của các ion khoáng.
(3) áp suất rễ.
(4) lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (4).
C. (1), (3) và (4).
D. (2), (3) và (4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Động lực chính của sự vận chuyển nước lên phía trên trong mạch gỗ của cây là:
(1) sự thoát hơi nước ở lá (lực kéo)
(3) áp suất rễ (lực đẩy)
(4) lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ (động lực trung gian)
A. năng lượng sinh ra do hoạt động hô hấp của tế bào rễ.
B. thoát hơi nước ở lá.
C. áp suất rễ.
D. chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan sử dụng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Động lực chính của sự vận chuyển các chất trong mạch rây là chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (nơi có áp suất thẩm thấu cao) và cơ quan sử dụng (nơi có áp suất thẩm thấu thấp).
A. Các chất được vận chuyển trong mạch gỗ theo cơ chế chủ động, trong mạch rây theo cơ chế bị động.
B. Mạch gỗ chỉ vận chuyển các chất vô cơ, mạch rây chỉ vận chuyển các chấthữu cơ.
C. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây có thể vận chuyển các chất theo hai chiều.
D. Các ion khoáng chỉ được vận chuyển trong mạch gỗ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Sai. Các chất được vận chuyển trong mạch rây theo cơ chế chủ động.
B. Sai. Mạch gỗ ngoài vận chuyển các chất vô cơ còn có vận chuyển một số chất hữu cơ như amino acid, amide, cytokinine, alkaloid,…; mạch rây ngoài vận chuyển các chấthữu cơ còn vận chuyển một số ion khoáng tái sử dụng.
C. Đúng. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây có thể vận chuyển các chất theo hai chiều.
D. Sai. Các ion khoángđược vận chuyển chủ yếu trong mạch gỗ. Ngoài ra, một số ion khoáng tái sử dụng cũng được vận chuyển trong mạch rây.
A. Cây có thể hấp thụ nitrogen dưới dạng NO3-, và NH4+.
B. Cây có thể sử dụng trực tiếp NH4+ vào quá trình sinh tổng hợp amino acid.
C. Cây có thể sử dụng trực tiếp NO3-vào quá trình sinh tổng hợp amino acid.
D. Cây có thể dự trữ NH4+ sau khi hấp thụ chúng từ dung dịch đất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
C. Sai. Cây không thể sử dụng trực tiếp NO3-vào quá trình sinh tổng hợp amino acid. NO3- sau khi được hấp thụ cần được chuyển hoá thành NH4+ trong các cơ quan thực vật, rồi mới nhanh chóng kết hợp với các keto acid để sinh ra các amino acid sơ cấp.
A. Nước và các ion khoáng di chuyển trong khoảng trống giữa các bó sợi cellulose trong thành tế bào.
B. Sự di chuyển của nước và các ion khoáng hướng tâm, theo chiều gradient nồng độ.
C. Sự di chuyển của nước và các ion khoáng bị chặn bởi đai Caspary.
D. Sự di chuyển của nước và ion khoáng đòi hỏi năng lượng từ hô hấp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trong con đường gian bào, nước và các ion khoáng di chuyển hướng tâm trong khoảng trống giữa các tế bào và khoảng trống giữa các bó sợi cellulose trong thành tế bào. Khi đến nội bì, nước và các ion khoáng bị đai Caspary trong thành tế bào nội bì chặn lại. Sự di chuyển của nước và ion khoáng theo chiều gradient nồng độ.
A. Biểu bì → Vỏ → Đai Caspary → Nội bì → Tế bào mạch rây → Gian bào ở lá → Khí khổng.
B. Lông hút → Vỏ → Nội bì → Mạch gỗ → Gian bào ở lá→Khí khổng.
C. Biểu bì → Đai Caspary → Nội bì → Tế bào mạch rây → Gian bào ở lá→Khí khổng.
D. Lông hút → Đai Caspary → Nội bì → Tế bào mạch rây → Gian bào ở lá → Khí khổng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Nước từ đất xâm nhập vào tế bào lông hút rồi di chuyển qua các lớp tế bào vỏ rễ, nội bì để tới mạch gỗ; sau đó, nước theo mạch gỗ đến các bộ phận khác trong cây, trong đó có gian bào ở lá rồi thoát ra ngoài ở khí khổng ở dạng thể hơi →Con đường di chuyển của nước từ dung dịch đất đến khí quyển đi qua các tế bào của cây theo thứ tự: Lông hút → Vỏ → Nội bì → Mạch gỗ → Gian bào ở lá→Khí khổng.
Bài 1.20 trang 7 sách bài tập Sinh học 11: Ở cây cà chua, nhiệt độ thấp có tác động
B. tăng cường độ thoát hơi nước.
C. tăng sự hấp thụ nước ở rễ.
D. tăng hấp thụ tất cả các ion khoáng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ở cây cà chua, nhiệt độ thấp có tác độngtăng hấp thụ K+.
Bài 1.21 trang 8 sách bài tập Sinh học 11: Cường độ ánh sáng tăng trong ngưỡng sinh lí có tác động
B. tăng cường độ thoát hơi nước ở lá.
C. giảm vận chuyển nước và dinh dưỡng trong cây.
D. giảm hấp thụ khoáng ở rễ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Cường độ ánh sáng tăng trong ngưỡng sinh lí có tác động tăng cường độ thoát hơi nước, tăng cường độ quang hợp, từ đó làm tăng sự hấp thụ và vận chuyển nước và dinh dưỡng trong cây.
B. Hàm lượng nitrogen trong không khí.
C. Nhiệt độ.
D. Gió.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Hàm lượng nitrogen trong không khí là yếu tố không tác động đến tốc độ thoát hơi nước ở thực vật.
B. nóng, ẩm và không có gió.
C. nóng, ẩm và có gió.
D. nóng, khô và có gió.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Tốc độ thoát hơi nước mạnh nhất trong ngày cần có điều kiệnnóng, khô và có gió.
A. Nhiệt độ thấp, cường độ ánh sáng yếu (khoảng 200 – 300 µmol/m2/s), độ ẩm đất thấp.
B.Nhiệt độ cao, cường độ ánh sáng mạnh (khoảng 600 µmol/m2/s), độ ẩm đất cao.
C. Nhiệt độ cao, cường độ ánh sáng yếu (khoảng 200 – 300 µmol/m2/s), độ ẩm đất thấp.
D.Nhiệt độ cao, cường độ ánh sáng yếu (khoảng 200 – 300 µmol/m2/s), đất được tưới đủ nước.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Tốc độ thoát hơi nước mạnh khi có đủ những điều kiện sau: nhiệt độ cao, cường độ ánh sáng mạnh (khoảng 600 µmol/m2/s), độ ẩm đất cao.
B. Che sáng bằng lưới cắt nắng.
C. Xới đất làm tăng độ thoáng khí cho đất.
D. Hạn chế tưới nước.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Xới đất làm tăng độ thoáng khí cho đất sẽ giúp hệ rễ phát triển và hoạt động tốt làm tăng hiệu quả hấp thụ ion khoáng ở rễ cây.
A. Khoáng hoá các hợp chất hữu cơ.
B. Chuyển hoá chất khoáng khó tiêu thành dễ tiêu.
C. Gây bệnh ở rễ cây.
D. Giúp cây hấp thụ nước.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Nấm gây bệnh ở rễ cây sẽ làm hư hại hệ rễ của cây khiến hoạt động hấp thụ khoáng của cây trồng bị hạn chế.
Bài 1.27 trang 9 sách bài tập Sinh học 11: Khẳng định nào sau đây về phân bón là không đúng?
A. Sử dụng càng nhiều càng tốt cho cây trồng.
B. Cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng.
C. Làm tăng độ màu mỡ của đất.
D. Thúc đẩy sinh trưởng, phát triển và tăng năng suất cây trồng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Phân bón cung cấp chất dinh dưỡng bổ sung cho cây trồng, làm tăng độ màu mỡ của đất. Từ đó, phân bón có tác dụng thúc đẩy sinh trưởng, phát triển và tăng năng suất cây trồng. Tuy nhiên, bón phân hợp lí mới có tác dụng nâng cao năng suất cây trồng và chất lượng nông sản, tăng hiệu quả trồng trọt.
A. tăng sự rửa trôi của phân bón.
B. tăng độ ẩm đất, tăng độ hoà tan của phân bón.
C. giảm độ thoáng khí trong đất.
D. hạn chế quá trình thoát hơi nước ở lá.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
- Tăng độ ẩm đất, tăng độ hoà tan của phân bón là những biện pháp giúp tăng khả năng hấp thụ dinh dưỡng khoáng của rễ ở cây trồng.
- Tăng sự rửa trôi của phân bón, giảm độ thoáng khí trong đất, hạn chế quá trình thoát hơi nước ở lá là những biện pháp làm giảm khả năng hấp thụ dinh dưỡng khoáng của rễ ở cây trồng.
Bài 1.29 trang 9 sách bài tập Sinh học 11: Khẳng định nào sau đây về tưới tiêu hợp lí là không đúng?
A.Tưới nước dựa vào đặc điểm di truyền của giống, loại cây.
B. Tưới nước dựa vào điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu.
C. Tưới nước dựa vào pha sinh trưởng và phát triển của giống, loại cây.
D. Tưới thừa nước không ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Tưới thừa nước làm cho cây bị ngập úng dẫn đến khả năng hấp thụ nước và muối khoáng của cây bị hạn chế, từ đó, ảnh hưởng tiêu cực đến sinh trưởng của cây.
Bài 1.30 trang 9 sách bài tập Sinh học 11: Quang hợp ở thực vật là
B. quá trình sắc tố quang hợp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hoá CO2 và H2Othành hợp chất hữu cơ (C6H12O6) đồng thời giải phóng O2.
C. quá trình sắc tố quang hợp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hoá CO2 và chất khoáng thành hợp chất hữu cơ (C6H12O6) đồng thời giải phóng O2.
D. quá trình lục lạp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hoá CO2và H2Othành hợp chất hữu cơ (C6H12O6) đồng thời giải phóng O2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Quang hợp ở thực vật làquá trình lục lạp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hoá CO2và H2Othành hợp chất hữu cơ (C6H12O6) đồng thời giải phóng O2.
A. Tích luỹ năng lượng cho tế bào.
B. Hình thành chất hữu cơ.
C. Điều hoà nhiệt độ và không khí.
D. Giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Quang hợp là quá trình tích luỹ năng lượng cho tế bào trong các hợp chất hữu cơ từ nguồn năng lượng ánh sáng. Còn hô hấp tế bào mới có vai trò giải phóng năng lượng trong các hợp chất hữu cơ để cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
A. ATP và NADPH.
B. ATP.
C. NADPH.
D. ATP, NADPH và O2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ở pha sáng, năng lượng ánh sáng đã được sắc tố quang hợp hấp thụ và chuyển thành năng lượng hoá học tích luỹ trong NADPH và ATP. Năng lượng ở dạng NADPH và ATP từ pha sáng sẽ được cung cấp cho pha đồng hoá CO2.
A. Khí O2.
B. Glucose.
C. Khí O2và glucose.
D. Glucose và nước.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trong quá trình quang hợp ở thực vật, các nguyên tử oxygen của CO2sẽ cómặt ở sản phẩm là glucose; còn cácnguyên tử oxygen của H2Osẽ cómặt ở sản phẩm là khí O2.
Bài 1.34 trang 10 sách bài tập Sinh học 11: Chu trình Calvin diễn ra trong lục lạp ở vị trí
A. màng ngoài.
B. màng trong.
C. chất nền.
D. thylakoid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Chu trình Calvin diễn ra ở chất nền của lục lạp.
B. màng trong.
C. chất nền.
D. màng thylakoid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở trên màng thylakoid của lục lạp.
A. Carotenoid → Diệp lục a → Diệp lục b ở trung tâm phản ứng.
B. Carotenoid→ Diệp lục a → Diệp lục b → Diệp lục b ở trung tâm phản ứng.
C.Carotenoid → Diệp lục b → Diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
D.Carotenoid→ Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trong pha sáng của quá trình quang hợp, các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng đã hấp thụ được cho phân tử diệp lục a ở trung tâm phản ứng theo sơ đồ: Carotenoid→ Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
Bài 1.37 trang 10 sách bài tập Sinh học 11: Lá cây thường có màu xanh lục vì
A. các phân tử diệp lục không hấp thụ ánh sáng xanh lục.
B. các phân tử diệp lục hấp thụ ánh sáng xanh lục.
C. hệ sắc tố quang hợp không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
D. hệ sắc tố quang hợp hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Lá cây có chứa chất diệp lục. Các phân tử diệp lục không hấp thụ ánh sáng xanh lục nên phản xạ lại mắt ta. Bởi vậy lá cây thường có màu xanh lục.
C. Quang phân li nước giải phóng O2.
D. Chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Chuyển hoá CO2 thành hợp chất hữu cơ là sự kiện diễn ra ở pha đồng hoá CO2.
Bài 1.39 trang 10 sách bài tập Sinh học 11: Những cây nào sau đây thuộc thực vật C4?
B. Lúa, khoai, sắn.
C. Ngô, mía, cỏ gấu.
D. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Thực vật C4 bao gồm một số thực vât sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, ngô, kê, rau dền, cỏ gấu,…
Bài 1.40 trang 11 sách bài tập Sinh học 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng về chu trình Calvin?
A. Diễn ra ở cả thực vật C3, C4và CAM.
B. Sử dụng sản phẩm ATP và NADPH của pha sáng.
C. Diễn ra cả ban ngày và ban đêm.
D. Chuyển hoá CO2 thành hợp chất hữu cơ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
C. Sai. Chu trình Calvin ở thực vật C3 và C4 diễn ra ở ban ngày, còn chu trình Calvin ở thực vật CAM diễn ra vào ban đêm.
Bài 1.41 trang 11 sách bài tập Sinh học 11: Những điểm giống nhau giữa thực vật C4 và CAM là
(1) cố định CO2 theo hai giai đoạn.
(2) cố định CO2 diễn ra vào ban ngày.
(3) thích nghi với điều kiện khắc nghiệt của môi trường.
(4) diễn ra trên cùng một tế bào.
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (1) và (4).
D. (2), (3) và (4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
(1) Đúng. Cả thực vật C4 và CAM đềucố định CO2 theo hai giai đoạn gồm giai đoạn cố định CO2 hình thành oxaloacetate và giai đoạn tổng hợp chất hữu cơ theo chu trình Calvin.
(2) Sai. Cố định CO2 ở thực vật C4diễn ra vào ban ngày, cố định CO2 ở thực vật C4diễn ra vào 2 thời điểm là ban ngày và ban đêm.
(3) Đúng. Cả thực vật C4 và CAM đềuthích nghi với điều kiện khắc nghiệt của môi trường khô, nóng.
(4) Sai. Sự cố định CO2 ở thực vật C4 và CAM đều diễn ra trên 2 loại tế bào là tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch.
Hình. Mối quan hệ giữa cường độ chiếu sáng và lượng CO2 hấp thụ
A. Không diễn ra quá trình quang hợp khi lượng CO2 hấp thụ nhỏ hơn 0.
B. Lượng CO2 hấp thụ bằng 0 khi cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
C. Cường độ quang hợp đạt cực đại ở điểm bão hoà ánh sáng.
D. Cường độ quang hợp có thể giảm khi vượt qua điểm bão hoà ánh sáng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Sai. Thực vật C4 và CAM có giai đoạn cố định tạm CO2 nên có thể diễn ra quá trình quang hợp khi lượng CO2 hấp thụ nhỏ hơn 0.
Hình. Mối quan hệ giữa nồng độ CO2và cường độ quang hợp ở thực vật C3và C4
A. Điểm bù CO2 của thực vật C3 cao hơn thực vật C4.
B. Điểm bão hoà CO2 của thực vật C3 cao hơn thực vật C4.
C. Thực vật C3 tận dụng nguồn CO2 trong không khí tốt hơn thực vật C4.
D. Cường độ quang hợp của thực vật C3 và C4 tương đương nhau ở một cường độ CO2 nào đó.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Điểm bù CO2 của thực vật C3 cao hơn thực vật C4, điểm bão hoà CO2 của thực vật C3 cao hơn thực vật C4→Thực vật C4 tận dụng nguồn CO2 trong không khí tốt hơn thực vật C3.
Bài 1.44 trang 12 sách bài tập Sinh học 11: Ngưỡng nhiệt độ tối ưu của thực vật C3 là
B. khoảng 20 – 30 °C.
C. khoảng 25 – 35 °C.
D. khoảng 30 – 40 °C.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ngưỡng nhiệt độ tối ưu của thực vật C3 làkhoảng 20 – 30 °C.
Ngưỡng nhiệt độ tối ưu của thực vật C4 làkhoảng25 – 35 °C.
Ngưỡng nhiệt độ tối ưu của thực vật CAM làkhoảng 30 – 40 °C.
B. 0,02–0,04%.
C. 0,04–0,06%.
D. 0,06–0,08%.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Khoảng nồng độ CO2 thấp nhất để thực vật có thể quang hợp được là0,008–0,01%.
Bài 1.46 trang 12 sách bài tập Sinh học 11: Hiệu quả của quá trình quang hợp sẽ tăng khi
(2) sự tiếp xúc của lá với ánh sáng tăng.
(3) nồng độ O2 khí quyển tăng.
(4) nồng độ CO2 khí quyển tăng.
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (4).
C. (1), (3) và (4).
D. (1), (2), (3) và (4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Hiệu quả của quá trình quang hợp sẽ tăng khi:
(1) diện tích lá tăng.
(2) sự tiếp xúc của lá với ánh sáng tăng.
(4) nồng độ CO2 khí quyển tăng.
A. xanh tím và xanh lục.
B. xanh tím và đỏ.
C. xanh lục và đỏ.
D. xanh tím, xanh lục và đỏ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trong quá trình quang hợp ở thực vật, vùng ánh sáng thường được diệp lụchấp thụ làxanh tím và đỏ. Ánh sáng đỏ và xanh tím giúp tăng hiệu quả của quang hợp.
Bài 1.48 trang 13 sách bài tập Sinh học 11: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó
A. cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.
B. cường độ quang hợp nhỏ hơn cường độ hô hấp.
C. cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
D. quá trình quang hợp không thể diễn ra.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
Bài 1.49 trang 13 sách bài tập Sinh học 11: Điểm bão hoà CO2 là khi
A. nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp cao nhất.
B. nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp thấp nhất.
C. nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp trung bình.
D. nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp thấp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Điểm bão hoà CO2 là khinồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp cao nhất.
Bài 1.50 trang 13 sách bài tập Sinh học 11: Bào quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật là
B. lục lạp.
C. ribosome.
D. nhân.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Bào quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật làlục lạp.
Bài 1.51 trang 13 sách bài tập Sinh học 11: Giai đoạn đường phân diễn ra ở
C. lục lạp.
D. nhân.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Giai đoạn đường phân diễn ra ởtế bào chất.
Bài 1.52 trang 13 sách bài tập Sinh học 11: Chu trình Krebs diễn ra ở
C. lục lạp.
D. nhân.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Chu trình Krebs và chuỗi truyền electron hô hấp đều diễn ra ởti thể.
B. Nhân.
C. Lục lạp.
D. Ti thể và lục lạp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trong tế bào thực vật, chuỗi truyền electron diễn ra ở ti thể (trong hô hấp tế bào) và lục lạp (trong quang hợp).
A. hai phân tử pyruvic acid, bốn phân tử ATP và hai phân tử NADH.
B. hai phân tử pyruvic acid, hai phân tử ATP và bốn phân tử NADH.
C. hai phân tử pyruvic acid, hai phân tử ATP và hai phân tử NADH.
D. một phân tử pyruvic acid, hai phân tử ATP và hai phân tử NADH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Kết thúc giai đoạn đường phân, từ một phân tử glucose sẽ thu được sản phẩm là: hai phân tử pyruvic acid, hai phân tử ATP và hai phân tử NADH.
B. Chu trình Krebs.
C.Chuỗi truyền electron hô hấp.
D. Oxi hoá pyruvic acid thành acetyl-CoA.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong quá trình hô hấp của thực vật, ATP được hình thành chủ yếu ở giaiđoạn chuỗi truyền electron hô hấp.
(1) Giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống.
(2) Chuyển hoá các chất vô cơ thành hợp chất hữu cơ.
(3) Phân giải hợp chất hữu cơ và tạo ra các tiền chất để tổng hợp các hợp chấthữu cơ khác.
(4) Giải phóng nhiệt năng giúp thực vật chống chịu môi trường lạnh.
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (4).
C. (1), (3) và (4).
D. (1), (2), (3) và (4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Vai trò của quá trình hô hấp ởthực vật:
(1) Giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống: Quá trình hô hấp giải phóng và chuyển hoá năng lượng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ thành năng lượng tích luỹ trong các phân tử ATP, dạng năng lượng này được tế bào và cơ thể thực vật sử dụng cho các hoạt động sống.
(3) Phân giải hợp chất hữu cơ và tạo ra các tiền chất để tổng hợp các hợp chấthữu cơ khác: Quá trình hô hấp tạo ra các chất trung gian, chúng là nguyên liệu của các quá trình tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác nhau cho tế bào và cơ thể thực vật.
(4) Giải phóng nhiệt năng giúp thực vật chống chịu môi trường lạnh: Trong hô hấp tế bào, một lượng lớn năng lượng được chuyển hoá thành năng lượng nhiệt giúp thực vật chống chịu điều kiện lạnh.
(2) Chuỗi truyền electron hô hấp.
(3) Chu trình Krebs.
(4) Oxi hoá pyruvic acid thành acetyl-CoA.
A. (1)→ (2)→ (3) → (4).
B. (2)→ (1)→ (3) → (4).
C. (1)→ (4)→ (3) → (2).
D. (2)→ (1)→ (4)→ (3).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Các bước của quá trình hô hấp tế bào: Đường phân→Oxi hoá pyruvic acid thành acetyl-CoA→Chu trình Krebs→Chuỗi truyền electron hô hấp.
A. hai phân tử CO2,một phân tử ATP, một phân tử FADH2và bốn phân tửNADH.
B. bốn phân tử CO2, hai phân tử ATP, hai phân tử FADH2và sáu phân tử NADH.
C. sáu phân tử CO2, hai phân tử ATP, hai phân tử FADH2và sáu phân tử NADH.
D. hai phân tử CO2, một phân tử ATP, một phân tử FADH2và ba phân tử NADH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Sản phẩm của chu trình Krebs khi phân giải hoàn toàn một phân tử acetyl-CoA là: hai phân tử CO2, một phân tử ATP, một phân tử FADH2và ba phân tử NADH.
A.-5–25 °C.
B. 0–35 °C.
C. 15–45 °C.
D. 25–45 °C.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ở thực vật, trong khoảng nhiệt độ 0–35 °Ckhi tăng nhiệt độ 10 °C thì cường độ hô hấp tăng khoảng 2 – 2,5 lần.
A. 2 – 4 lần.
B. 7 – 8 lần.
C. 15 – 16 lần.
D. 18 – 19 lần.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong quá trình hô hấp ở thực vật, nếu phân giải hoàn toàn (oxi hoá hoàn toàn) một phân tử glucose thì tổng hợp được khoảng 30 – 32 ATP. Trong khi, khi phân giải một phân tử glucose trong tế bào thực vật theo con đường lên men chỉ tổng hợp được 2 ATP. Do đó, khi phân giải một phân tử glucose trong tế bào thực vật, năng lượng tạo ra từ quá trình hô hấp gấp khoảng 15 – 16 lầnso với năng lượng tạo ra từ quá trìnhlên men.
Bài 1.61 trang 14 sách bài tập Sinh học 11: Mục đích chính của việc ngâm hạt trước khi gieo là
A. tăng cường lượng nước trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp.
B. giảm nồng độ CO2 trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp.
C. tăng nồng độ O2 trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp.
D. giữ nhiệt độ ổn định phù hợp với quá trình hô hấp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Hạt giống có độ ẩm thấp để ức chế quá trình hô hấp, kéo dài thời gian bảo quản →Mục đích chính của việc ngâm hạt trước khi gieo là tăng cường lượng nước trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp, từ đó kích thích sự nảy mầm.
Bài 1.62 trang 15 sách bài tập Sinh học 11: Nguyên nhân chính làm cho hạt thối khi ngâm nước là
A. tế bào bị chết do hút quá nhiều nước.
B. tế bào bị chết do thiếu O2.
C. tế bào bị chết do thiếu CO2.
D. tế bào bị chết do nhiệt độ thấp.
Hướng dẫn giải:
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Khi hạt bị ngâm trong nước thời gian dài, hạt sẽ rơi vào tình trạng thiếu O2. Khi thiếu O2, các tế bào thực vật sẽ chuyển hoá glucose theo con đường lên men. Glucose được chuyển hoá thành pyruvic acid chuyển thành lactic acid hoặc ethanol. Đây là phương thức thích nghi của thực vật với môi trường sống thiếu O2. Tuy nhiên, lactic acid hoặc ethanol ảnh hưởng không tốt đến các quá trình sinh lí ở thực vật, khi các chất này tích luỹ ở nồng độ cao thì sẽ gây chết tế bào và cơ thể.
A. quá trình quang hợp và hô hấp phải cân bằng.
B. quá trình quang hợp phải chiếm ưu thế so với hô hấp.
C. quá trình hô hấp phải chiếm ưu thế so với quang hợp.
D. tăng cường quá trình quang hợp và ức chế quá trình hô hấp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Quang hợp tạo ra các chất hữu cơ có vai trò quyết định đến năng suất của cây trồng, còn hô hấp là quá trình phân giải các chất hữu cơ trong cây →Muốn tăng năng suất cây trồng thì phải có biện pháp điều khiển đểquá trình quang hợp (lượng chất hữu cơ tạo ra) phải chiếm ưu thế so với hô hấp (lượng chất hữu cơ bị phân giải).
A. 32 ATP.
B. 34 ATP.
C. 102 ATP.
D. 120 ATP.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
1 phân tử glucose trải qua hô hấp thu được tối đa 32 ATP. 1 phân tử glucose trải qua lên men thu được 2 ATP. Do đó, trong tế bào thực vật có sáu phân tử glucose, nếu một nửa được chuyển hoá theo hô hấp và một nửa được chuyển hoá theo lên men. Năng lượng tối đa mà tế bào thu được là: 3x32 + 3x2 = 102 ATP.
A. Tiêu hoá là một phần của quá trình dinh dưỡng.
B. Dinh dưỡng và tiêu hoá là hai quá trình kế tiếp nhau.
C. Dinh dưỡng là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
D. Tiêu hoá là quá trình tế bào sử dụng những chất dinh dưỡng đã được hấp thụ để tổng hợp, biến đổi thành những chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Đúng. Tiêu hoá là một phần của quá trình dinh dưỡng.
B. Sai. Tiêu hoá là một phần của quá trình dinh dưỡng.
C. Sai. Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng.
D. Sai. Tiêu hoá là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
A. Lấy thức ăn.
B. Tiêu hoá thức ăn.
C. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
D. Đồng hoá các chất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ở người, giai đoạn chất dinh dưỡng đi qua các tế bào biểu mô của lông ruột để vào mạch máu và mạch bạch huyết là giai đoạn hấp thụ chất dinh dưỡng của quá trình dinh dưỡng.
A. Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn của quá trình dinh dưỡng mà thức ăn được đưa vào cơ thể.
B. Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn của quá trình dinh dưỡng mà tế bào sử dụng chất dinh dưỡng đã được hấp thụ để tổng hợp, biến đổi thành những chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.
C. Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn của quá trình dinh dưỡng mà thức ăn được tiêu hoá cơ học và hoá học trong ống tiêu hoá, biến đổi từ những chất phứctạp thành chất đơn giản để cơ thể có thể hấp thụ được.
D. Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn của quá trình dinh dưỡng mà chất dinh dưỡng
sau khi phân giải được vận chuyển vào máu và bạch huyết.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn của quá trình dinh dưỡng mà tế bào sử dụng chất dinh dưỡng đã được hấp thụ để tổng hợp, biến đổi thành những chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.
A. Thức ăn đi vào qua lỗ miệng, chất thải được thải ra ngoài qua hậu môn.
B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzyme do lysosome tiết ra.
C. Tế bào tuyến tiết enzyme để tiêu hoá ngoại bào, sau đó những hạt thức ăn tiếp tục được tiêu hoá nội bào trong không bào tiêu hoá.
D. Thức ăn được biến đổi về mặt cơ học bên trong tế bào.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Sai. Ở động vật có túi tiêu hoá, thức ăn đi vào và chất thải đi ra đều qua lỗ miệng.
B. Sai. Ở động vật có túi tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào và tiêu hoá nội bào.
C. Đúng. Tế bào tuyến tiết enzyme để tiêu hoá ngoại bào, sau đó những hạt thức ăn tiếp tục được tiêu hoá nội bào trong không bào tiêu hoá.
D. Sai. Ở động vật có túi tiêu hoá, những hạt thức ăn nhỏ mới được đưa vào trong tế bào để biến đổi về mặt hoá học.
Bài 1.69 trang 16 sách bài tập Sinh học 11: Các lợi thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá là:
(1) Các bộ phận của hệ tiêu hoá có tính chuyên hoá cao.
(2) Các enzym tiêu hoá không bị hoà loãng nên giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thứcăn.
(3) Tạo điều kiện tối ưu cho quá trình tiêu hoá nội bào.
(4) Thức ăn đi theo một chiều, không bị trộn lẫn với chất thải.
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (3) và (4).
C. (1), (2) và (4).
D. (2), (3) và (4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
- Các lợi thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá là:
(1) Các bộ phận của hệ tiêu hoá có tính chuyên hoá cao.
(2) Các enzym tiêu hoá không bị hoà loãng nên giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thứcăn.
(4) Thức ăn đi theo một chiều, không bị trộn lẫn với chất thải.
- (3) Sai. Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào.
A. Ở thuỷ tức, thức ăn vừa được tiêu hoá ngoại bào, vừa được tiêu hoá nội bào.
B. Ở bọt biển, thức ăn được tiêu hoá trong tế bào cổ áo và tế bào amip.
C. Ở động vật có túi tiêu hoá, thức ăn đi vào và chất thải đi ra đềuqua lỗ miệng.
D. Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá nội bào hoàn toàn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào hoàn toàn nhờ quá trình tiêu hoá cơ học và hoá học.
A. Quá trình tiêu hoá ở tế bào amip.
B. Quá trình thức ăn di chuyển qua và bị các sợi hình trụ của tế bào cổ áo chứa chất nhầy giữ lại.
C. Quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng.
D. Quá trình hình thành các sợi xương hoặc các tế bào khác của cơ thể.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ở bọt biển, quá trình tiêu hoá nội bào ở các tế bào cổ áo thường diễn ra ngaysau quá trìnhthức ăn di chuyển qua và bị các sợi hình trụ của tế bào cổ áo chứa chất nhầy giữ lại.
A. (1), (2) và (4).
B. (1), (4) và (5).
C. (1), (2) và (5).
D. (1), (3) và (5).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
- Trong các loài trên những loài có hình thức tiêu hoá nội bào là: (1) bọt biển,(2) giun dẹp,(5) thuỷ tức.
- (3) cá chép,(4) châu chấu là những loài tiêu hoá ngoại bào hoàn toàn nhờ quá trình tiêu hoá cơ học và hoá học trong ống tiêu hoá.
A. chế độ dinh dưỡng giàu protein, ít carbohydrate.
B. chế độ dinh dưỡng ít chất béo, nhiều chất đạm.
C. chế độ dinh dưỡng ít calo hơn so với nhu cầu của cơ thể.
D. chế độ dinh dưỡng vừa đủ và đúng tỉ lệ (phù hợp với tháp dinh dưỡng), bổ sung đầy đủ nước, vitamin, chất khoáng và chất xơ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Quy tắc chung liên quan đến chế độ dinh dưỡng cân bằng ở người là chế độ dinh dưỡng vừa đủ và đúng tỉ lệ (phù hợp với tháp dinh dưỡng), bổ sung đầy đủ nước, vitamin, chất khoáng và chất xơ. Sự thiếu hụt hay dư thừa năng lượng hoặc một số chất dinh dưỡng có thể dẫn đến rối loạn dinh dưỡng.
Bài 1.74 trang 17 sách bài tập Sinh học 11: Các nguyên nhân gây bệnh tiêu chảy là:
(2) Ô nhiễm thực phẩm.
(3) Chế độ ăn ít chất xơ.
(4) Sử dụng thuốc kháng sinh không đúng chỉ dẫn.
(5) Ô nhiễm nguồn nước.
(6) Nhịn đại tiện.
A. (1), (2), (3) và (6).
B. (2), (4), (5) và (6).
C. (1), (2), (4) và (5).
D. (2), (3), (5) và (6).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
- Các nguyên nhân gây bệnh tiêu chảy là:
(1) Tác nhân dị ứng.
(2) Ô nhiễm thực phẩm.
(4) Sử dụng thuốc kháng sinh không đúng chỉ dẫn.
(5) Ô nhiễm nguồn nước.
- (3) Chế độ ăn ít chất xơ, (6) Nhịn đại tiện là những nguyên nhân gây bệnh táo bón.
(1) Tất cả các động vật trên cạn đều trao đổi khí qua phổi.
(2) Tất cả động vật sống dưới nước đều trao đổi khí qua mang.
(3) Lưỡng cư vừa trao đổi khí qua bề mặt cơ thể, vừa trao đổi khí qua phổi.
(4) Chim trao đổi khí qua phổi và hệ thống túi khí.
A. (1) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (2).
D.(3) và (4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
(1) Sai. Một số động vật trên cạn không trao đổi khí qua phổi mà trao đổi khí qua bề mặt cơ thể (giun, ếch,…) hoặc trao đổi khí qua ống khí (ruồi, ong, châu chấu,…).
(2) Sai. Một động vật sống dưới nước không trao đổi khí qua mang như cá voi, cá heo,… trao đổi khí bằng phổi.
(3) Đúng. Lưỡng cư vừa trao đổi khí qua bề mặt cơ thể, vừa trao đổi khí qua phổi.
(4) Đúng. Chim trao đổi khí qua phổi và hệ thống túi khí.
A. Động vật lấy O2từ môi trường vào cơ thể và thải CO2từ cơ thể ra môi trường.
B. Quá trình hô hấp tế bào giải phóng ATP.
C. Thông qua trao đổi khí với môi trường, CO2 được vận chuyển đến tế bào, tham gia vào quá trình hô hấp tế bào.
D. CO2 sinh ra từ hô hấp tế bào được vận chuyển đến bề mặt trao đổi khí, rồi thảira môi trường.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
C. Sai. Thông qua trao đổi khí với môi trường,O2 được vận chuyển đến tế bào, tham gia vào quá trình hô hấp tế bào còn CO2 sinh ra từ hô hấp tế bào được vận chuyển đến bề mặt trao đổi khí, rồi thảira môi trường.
A. Cấu trúc bề mặt trao đổi khí liên quan đến môi trường sống của động vật.
B. Quá trình trao đổi khí diễn ra khi có sự chênh lệch phân áp O2 và CO2 giữa hai phía của bề mặt trao đổi khí.
C. Bề mặt trao đổi khí có diện tích lớn và có nhiều mao mạch.
D. Bề mặt trao đổi khí thường dày vì tốc độ khuếch tán O2 tỉ lệ thuận với độ dàycủa bề mặt trao đổi khí.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Bề mặt trao đổi khí thường mỏng vìtốc độ khuếch tán O2tỉ lệ nghịch với độ dàycủa bề mặt trao đổi khí.
(2) Thuỷ tức
(3) Ếch, nhái trưởng thành
(4) Cá sấu
(5) Cá heo
(7) Tôm
(8) Giun đất
A. (1), (2) và (3).
B. (2), (3) và (8).
C. (2), (3) và (5).
D. (3), (4) và (8).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
- (2) Thuỷ tức, (3) Ếch, nhái trưởng thành, (8) Giun đất là những loài trao đổi khí chủ yếu qua bề mặt cơ thể.
- (1) Châu chấu trao đổi khí qua ống khí.
- (4) Cá sấu, (5) Cá heo trao đổi khí qua phổi.
- (7) Tôm trao đổi khí qua mang.
Bài 1.79 trang 18 sách bài tập Sinh học 11: Nhận định nào sau đây về hô hấp ở cá là đúng?
A. Diện tích trao đổi khí ở mang cá lớn vì mang có nhiều cung mang, mỗi mang có nhiều phiến mang.
B. Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.
C. Cá có thể lấy được ít O2 trong nước khi nước đi qua mang vì dòng nước chảy qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch cùng chiều với nhau.
D. Khi cá hít vào, dòng nước chảy qua mang mang theo máu giàu CO2, khi cá thở ra, dòng máu giàu O2 được đẩy ra ngoài.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Đúng. Diện tích trao đổi khí ở mang cá lớn vì mang có nhiều cung mang, mỗi mang có nhiều phiến mang.
B. Sai. Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.
C. Sai. Cá có thể lấy được nhiều O2(hơn 80%) trong nước khi nước đi qua mang vì dòng nước chảy qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với nhau.
D. Sai. Khi cá hít vào,dòng nước chảy qua mang mang theo máu giàuO2, khi cá thở ra, dòng nước giàu CO2 được đẩy ra ngoài.
A. Ống khí không có sự phân nhánh nên O2 được hấp thụ trực tiếp từ lỗ thở vào tế bào.
B. Ống khí của côn trùng có hệ thống mao mạch dày đặc bao quanh.
C. Không khí giàu O2 khuếch tán qua lớp biểu bì mỏng bên ngoài cơ thể.
D. Không khí giàu O2 khuếch tán qua các lỗ thở vào ống khí rồi đến mọi tế bàocủa cơ thể.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. Sai. Ống khí có sự phân nhánh đến từng tế bào.
B. Sai. Ống khí của côn trùng khôngcó hệ thống mao mạch dày đặc bao quanh, các ống khí phân nhánh đến tận các tế bào của cơ thể.
C. Sai. Ở côn trùng, không khí giàu O2 khuếch tán qua các lỗ thở.
D. Đúng. Không khí giàu O2 khuếch tán qua các lỗ thở vào ống khí rồi đến mọi tế bàocủa cơ thể.
B. Chim có hệ thống túi khí nên khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.
C. Khi hít vào, các túi khí đẩy không khí vào phổi nên phổi đầy không khí, cáctúi khí xẹp.
D. Khi thở ra, các túi khí căng đầy không khí.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. Sai. Phổi của chim không có các phế nang.
B. Đúng. Chim có hệ thống túi khí nên khi hít vàovà thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.
C. Sai. Khi hít vào, không khí giàu O2 từ khí quản vào các túi khí sau và phổi, các túi khí đầy.
D. Sai. Khi thở ra, không khí giàu O2 từ các túi khí sau lên phổi, các túi khí xẹp.
A. làm giảm tiết chất nhày ở đường hô hấp.
B. phá huỷ cấu trúc phế nang và làm xơ hoá phế nang.
C. tăng lưu thông không khí.
D. hạn chế các phản ứng viêm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Khói thuốc lá làm tăng tiết chất nhày ở đường hô hấp, phá huỷ cấu trúc phế nang và làm xơ hoá phế nang, giảm lưu thông khí, tăng các phản ứng viêm (viêm phế quản, viêm phổi).
Bài 1.83 trang 19 sách bài tập Sinh học 11: Các biện pháp phòng bệnh hô hấp là
(2) giảm cholesterol trong chế độ ăn.
(3) giữ vệ sinh môi trường sống.
(4) đeo khẩu trang đúng cách.
(5) tập thể dục, thể thao thường xuyên.
A. (1), (3), (4) và (5).
B. (1), (2), (3) và (5).
C. (2), (3), (4) và (5).
D. (1), (2), (4) và (5).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
- Các biện pháp phòng bệnh hô hấp là:
(1) rửa tay thường xuyên.
(3) giữ vệ sinh môi trường sống.
(4) đeo khẩu trang đúng cách.
(5) tập thể dục, thể thao thường xuyên.
- (2) giảm cholesterol trong chế độ ăn là biện pháp phòng các bệnh tim mạch.
Loài động vật |
Hình thức tiêu hoá |
(a) Giun dẹp (b) Rắn (c) Hải quỳ (d) Bọt biển (e) Hươu cao cổ |
(1) Ống tiêu hoá (2) Túi tiêu hoá (3) Chưa có cơ quan tiêu hoá |
Lời giải:
(a) – (2): Giun dẹp có hình thức tiêu hoá là túi tiêu hoá.
(b) – (1): Rắn có hình thức tiêu hoá là ống tiêu hoá.
(c) – (2): Hải quỳ có hình thức tiêu hoá là túi tiêu hoá.
(d) – (3): Bọt biển chưa có cơ quan tiêu hoá.
(e) – (1): Hươu cao cổ có hình thức tiêu hoá là ống tiêu hoá.
Tên động vật |
Hình thức trao đổi khí |
(a) Nai (b) Trai sông (c) Dế mèn (d) Cá voi (e) Giun dẹp (g) Cá chép (h) Ếch (i) Châu chấu (k) Tôm (1) Chim bồ câu (m) Thỏ (n) Thuỷ tức |
(1) Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể (2) Trao đổi khí qua ống khí (3) Trao đổi khí qua mang (4) Trao đổi khí qua phổi |
Lời giải:
(a) – (4): Nai có hình thức trao đổi khí qua phổi.
(b) – (3): Trai sông có hình thức trao đổi khí qua mang.
(c) – (2): Dế mèn có hình thức trao đổi khí qua ống khí.
(d) – (4): Cá voi có hình thức trao đổi khí qua phổi.
(e) – (1): Giun dẹp có hình thức trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
(g) – (3): Cá chép có hình thức trao đổi khí qua mang.
(h) – (1), (4): Ếch có hình thức trao đổi khí qua bề mặt cơ thể và phổi.
(i) – (2): Châu chấu có hình thức trao đổi khí qua ống khí.
(k) – (3): Tôm có hình thức trao đổi khí qua mang.
(l) – (4): Chim bồ câu có hình thức trao đổi khí qua phổi.
(m) – (4): Thỏ có hình thức trao đổi khí qua phổi.
(n) – (1): Thuỷ tức có hình thức trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
B. Hệ tuần hoàn thực hiện chức năng vận chuyển O2 đến các tế bào của cơ thể và vận chuyển CO2 từ tế bào đến các phổi rồi thải ra ngoài.
C. Hệ tuần hoàn thực hiện chức năng vận chuyển các chất cần thiết đến các tế bào của cơ thể và vận chuyển chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài.
D. Hệ tuần hoàn thực hiện chức năng vận chuyển các chất cần thiết tạo ra từ các tuyến của cơ thể đến các tế bào và vận chuyển chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Hệ tuần hoàn thực hiện chức năng vận chuyển các chất cần thiết đến các tế bào của cơ thể và vận chuyển chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài.
Bài 1.87 trang 20 sách bài tập Sinh học 11: Ghép tên động vật với dạng hệ tuần hoàn tương ứng.
Tên động vật |
Dạng hệ tuần hoàn |
(a) Giun đất, bạch tuộc (b) Động vật đa bào bậc thấp (c) Nhện, ốc (d) Ếch, chim |
(1) Hệ tuần hoàn hở (2) Hệ tuần hoàn đơn (3) Trao đổi trực tiếp với môi trường (4) Hệ tuần hoàn kép |
Lời giải:
(a) – (2): Giun đất, bạch tuộc có dạng hệ tuần hoàn đơn.
(b) – (3): Động vật đa bào bậc thấp trao đổi trực tiếp với môi trường.
(c) – (1): Nhện, ốc có dạng hệ tuần hoàn hở.
(d) – (4): Ếch, chim có dạng hệ tuần hoàn kép.
Bài 1.88 trang 21 sách bài tập Sinh học 11: Tim của những loài động vật nào sau đây có 4 ngăn?
(1) Cá
(2) Ếch
(3) Cá sấu
(4) Rùa
(5) Gà
(6) Mèo
A. (1), (3) và (5).
B. (2), (4) và (6).
C. (4), (5) và (6).
D. (3), (5) và (6).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
- (3) Cá sấu, (5) Gà, (6) Mèo là những động vật có tim 4 ngăn.
- (1) Cá là động vật có tim 2 ngăn.
- (2) Ếch, (4) Rùa là những động vật có tim 3 ngăn.
A. Máu từ tĩnh mạch chủ đổ vào tâm nhĩ phải, từ tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái; máu từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải, từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái; máu từ tâm thất phải lên động mạch phổi, từ tâm thất trái lên động mạch chủ.
B. Máu từ tĩnh mạch chủ đổ vào tâm nhĩ trái, từ tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ phải; máu từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải, từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái; máu từ tâm thất phải lên động mạch phổi, từ tâm thất trái lên động mạch chủ.
C. Máu từ tĩnh mạch chủ đổ vào tâm nhĩ phải, từ tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái; máu từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất trái, từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất phải; máu từ tâm thất phải lên động mạch phổi, từ tâm thất trái lên động mạch chủ.
D. Máu từ tĩnh mạch chủ đổ vào tâm nhĩ phải, từ tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái; máu từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải, từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái; máu từ tâm thất phải lên động mạch chủ, từ tâm thất trái lên động mạch phổi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Máu từ tĩnh mạch chủ đổ vào tâm nhĩ phải, từ tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái; máu từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải, từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái; máu từ tâm thất phải lên động mạch phổi, từ tâm thất trái lên động mạch chủ.
Bài 1.90 trang 21 sách bài tập Sinh học 11: Ghép tên van tim với vị trí tương ứng.
Tên van tim |
Vị trí |
(a) Van ba lá (b) Van hai lá (c) Van động mạch chủ (d) Van động mạch phổi |
(1)Giữa tâm thất trái và động mạch chủ (2) Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái (3) Giữa tâm thất phải và động mạch phổi (4) Giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải |
Lời giải:
(a) – (4): Van ba lá nằm ở giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải.
(b) – (2): Van hai lá nằm ở giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái.
(c) – (1): Van động mạch chủ nằm ở giữa tâm thất trái và động mạch chủ.
(d) – (3): Van động mạch phổi nằm ở giữa tâm thất phải và động mạch phổi.
B. Tâm nhĩ co 0,1 s và dãn 0,7 s. Kết thúc pha tâm nhĩ co, tâm thất co 0,3 s và dãn 0,5 s.
C. Tâm thất co là do xung thần kinh từ nút nhĩ thất (nhận xung từ nút xoang nhĩ) truyền qua bó His, các sợi Purkinje và xuống cơ tâm thất.
D. Khi tâm nhĩ co, máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất; khi tâm thất co, máu từ tâmthất lên tâm nhĩ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Khi tâm nhĩ co, máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất; khi tâm thất co, máu từ tâmthất được đẩy vào các động mạch (máu từ tâm thất phải lên động mạch phổi, từ tâm thất trái lên động mạch chủ).
A. Độ dày thành mạch lớn nhất ở động mạch, thấp nhất ở tĩnh mạch.
B. Tổng diện tích cắt ngang lớn nhất ở mao mạch, thấp nhất ở tĩnh mạch.
C. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở tĩnh mạch.
D. Vận tốc dòng máu thấp nhất ở mao mạch, cao nhất ở tĩnh mạch.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Sai. Mao mạch có độ dày thành mạch nhỏ nhất, chỉ bao gồm một lớp tế bào nội mạc.
B. Sai. Tổng diện tích cắt ngang lớn nhất ở mao mạch, nhỏ hơn ở động mạch và tĩnh mạch.
C. Đúng. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở tĩnh mạch.
D. Sai. Vận tốc dòng máu thấp nhất ở mao mạch, cao nhất ở động mạch.
A. Động mạch có nhiều sợi đàn hồi giúp chống lại áp lực cao của máu, lớp cơtrơn ở thành động mạch tạo tính co dãn giúp điều hoà lượng máu đến cơ quan.
B. Thành mao mạch chỉ bao gồm một lớp tế bào nội mạc, giữa các tế bào có vi lỗ (lỗ lọc) giúp thực hiện quá trình trao đổi chất và khí giữa máu và tế bào.
C.Tĩnh mạch có đường kính lòng mạch lớn nên ít tạo lực cản với dòng máu và tăng khả năng chứa máu.
D. Tất cả các tĩnh mạch đều có van tĩnh mạch giúp máu chảy một chiều về tim.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Chỉ các tĩnh mạch phía dưới tim mới có van tĩnh mạch giúp máu chảy một chiều về tim.
B.Thần kinh giao cảm làm giảm nhịp tim, giảm lực co tim, gây dãn một số động mạch.
C. Thụ thể hoá học ở cung động mạch chủ, xoang động mạch cổ (cảnh) tiếp nhận kích thích hàm lượng O2trong máu giảm, hàm lượng CO2trong máu tăng, pH máu giảm làm tăng huyết áp, tăng lượng máu cung cấp đến cơ quan.
D.Thụ thể áp lực ở cung động mạch chủ, xoang động mạch cổ (cảnh) tiếp nhận kích thích làm thay đổi vận tốc máu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Sai. Thần kinh đối giao cảm kích thích nút xoang nhĩ làm giảm nhịp tim, giảm lực co tim, gây dãn một số động mạch.
B. Sai. Thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim, tăng lực co tim, gây co một số động mạch.
C. Đúng. Thụ thể hoá học ở cung động mạch chủ, xoang động mạch cổ (cảnh) tiếp nhận kích thích hàm lượng O2trong máu giảm, hàm lượng CO2trong máu tăng, pH máu giảm làm tăng huyết áp, tăng lượng máu cung cấp đến cơ quan.
D. Sai. Thụ thể áp lực ở cung động mạch chủ, xoang động mạch cổ (cảnh) tiếp nhận kích thích làm thay đổi huyết áp.
B. Rượu, bia có thể làm tăng lượng acid trong dạ dày dẫn đến viêm loét dạ dày.
C. Phần lớn ethanol trong rượu, bia được phân huỷ ở gan, tuy nhiên, sản phẩmphân huỷ có thể gây độc tế bào gan và dẫn đến viêm gan, xơ gan.
D.Nồng độ cao ethanol gây ảnh hưởng xấu đến lớp cơ thành mạch máu và cơ tim.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Sai. Ethanol trong rượu, bia gây ức chế hoạt động thần kinh dẫn đến khó khăn trong kiểm soát và phối hợp các cử động của cơ thể, gây nôn, dễnổi nóng,…
(1)Ấn nút khởi động đo trên máy đo huyết áp.
(2) Quấn túi khí vừa đủ chặt quanh bắp tay người được đo.
(3) Đọc kết quảgiá trị huyết áp tối đa, giá trị huyết áp tối thiểu và nhịp tim hiểnthị trên màn hình.
(4) Người được đo ngồi ở tư thế thoải mái, để tay lên bàn.
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (1)→ (3)→(4)→ (2).
C. (4)→ (2)→ (1) → (3).
D. (4)→ (1)→ (2) → (3).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Thứ tự các bước thực hiện trong thực hành đo huyết áp bằng máy đo huyết áp điện tử bắp tay:
(4) Người được đo ngồi ở tư thế thoải mái, để tay lên bàn.
(2) Quấn túi khí vừa đủ chặt quanh bắp tay người được đo.
(1)Ấn nút khởi động đo trên máy đo huyết áp.
(3) Đọc kết quả giá trị huyết áp tối đa, giá trị huyết áp tối thiểu và nhịp tim hiểnthị trên màn hình.
(1) Mổ lộ tim ếch, cắt bỏ màng bao tim ếch.
(2) Huỷ tuỷ sống ếch.
(3) Dùng sợi chỉ thắt nút ngăn cách giữa tâm nhĩ và tâm thất.
(4) Dùng sợi chỉ thắt nút ngăn cách giữa xoang tĩnh mạch với tim.
A. (1)→ (2)→ (3) → (4).
B. (2)→ (1)→ (3) → (4).
C. (2)→ (1)→ (4) → (3).
D. (1)→ (4)→ (3) → (2).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Thứ tự các bước thực hiện trong thực hành chứng minh tính tự động của tim trên ếch (nhái):
(2) Huỷ tuỷ sống ếch.
(1) Mổ lộ tim ếch, cắt bỏ màng bao tim ếch.
(4) Dùng sợi chỉ thắt nút ngăn cách giữa xoang tĩnh mạch với tim.
(3) Dùng sợi chỉ thắt nút ngăn cách giữa tâm nhĩ và tâm thất.
A. Prion, virus, vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật.
B. Prion, virus, vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật và hoá chất độc hại.
C. Prion, virus, vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật và rối loạn di truyền.
D. Prion, virus, vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật và chế độ dinh dưỡng, thói quen sinh hoạt.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Những tác nhân chủ yếu gây ra bệnh truyền nhiễm ở người là: prion, virus, vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật.
A.có khả năng gây bệnh và có con đường xâm nhiễm phù hợp.
B. số lượng đủ lớn, có khả năng gây bệnh và con đường xâm nhiễm phù hợp.
C. tồn tại trong môi trường tự nhiên, có khả năng gây bệnh và số lượng phải đủ lớn.
D. có khả năng gây bệnh trên động vật và số lượng phải đủ lớn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Tác nhân gây bệnh chỉ có thể gây bệnh trên người khi hội đủ 3 yếu tố: số lượng đủ lớn (vượt tầm kiểm soát của cơ thể), có khả năng gây bệnh (độc lực) và con đường xâm nhiễm phù hợp.
Bài 1.100 trang 23 sách bài tập Sinh học 11: Các chức năng chính của hệ miễn dịch là
(1) ngăn chặn sự xâm nhiễm của tác nhân gây bệnh.
(2) nhận biết và loại bỏ tác nhân gây bệnh.
(3) thải loại độc tố ra khỏi có thể.
(4) nhận biết và loại bỏ những tế bào bị hư hỏng.
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (4).
C. (1), (3) và (4).
D. (1), (2), (3) và (4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các chức năng chính của hệ miễn dịch là:
(1) ngăn chặn sự xâm nhiễm của tác nhân gây bệnh.
(2) nhận biết và loại bỏ tác nhân gây bệnh.
(4) nhận biết và loại bỏ những tế bào bị hư hỏng.
Bài 1.101 trang 24 sách bài tập Sinh học 11: Các thành phần chính của miễn dịch không đặc hiệu là
A. da, niêm mạc, dịch nhày, chất tiết, các tế bào thực bào, tế bào giết tự nhiên,
B. da, niêm mạc, dịch nhày, chất tiết, các tế bào thực bào, tế bào T độc.
C. da, niêm mạc, dịch nhày, chất tiết, các tế bào thực bào, tế bào giết tự nhiên.
D. da, niêm mạc, dịch nhày, chất tiết, các tế bào thực bào, tế bào giết tự nhiên, tế bào plasma.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Các thành phần chính của miễn dịch không đặc hiệu là: da, niêm mạc, dịch nhày, chất tiết, các tế bào thực bào, tế bào giết tự nhiên.
Bài 1.102 trang 24 sách bài tập Sinh học 11: Các chức năng của miễn dịch không đặc hiệu là
(1) ngăn chặn sự xâm nhiễm của tác nhân gây bệnh.
(2) nhận diện, tiết protein làm chết các tế bào bệnh.
(3) nhận biết đặc hiệu, loại bỏ và ghi nhớ tác nhân gây bệnh.
(4) thực bào và phân huỷ các tác nhân gây bệnh.
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (4).
C. (1), (3) và (4).
D. (1), (2), (3) và (4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
- Các chức năng của miễn dịch không đặc hiệu là:
(1) ngăn chặn sự xâm nhiễm của tác nhân gây bệnh.
(2) nhận diện, tiết protein làm chết các tế bào bệnh.
(4) thực bào và phân huỷ các tác nhân gây bệnh.
- Miễn dịch không đặc hiệu không hình thành trí nhớ miễn dịch.
Bài 1.103 trang 24 sách bài tập Sinh học 11: Các tế bào chủ yếu tham gia miễn dịch đặc hiệu là
A. tế bào T hỗ trợ, tế bào T độc, tế bào B nhớ, tế bào plasma, bạch cầu.
B. tế bào T hỗ trợ, tế bào T độc, tế bào B nhớ, tế bào plasma, tế bào mast.
C. tế bào T hỗ trợ, tế bào T độc, tế bào B nhớ, tế bào plasma, tế bào giết tự nhiên.
D. tế bào T hỗ trợ, tế bào T độc, tế bào B nhớ, tế bào plasma, tế bào T nhớ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Các tế bào chủ yếu tham gia miễn dịch đặc hiệu là: tế bào T hỗ trợ, tế bào T độc, tế bào B nhớ, tế bào plasma, tế bào T nhớ.
C. tế bào giết tự nhiên.
D. tế bào T độc và tế bào giết tự nhiên.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
- Tế bào có chức năng tiết các chất phân huỷ các tế bào nhiễm bệnh làtế bào T độc và tế bào giết tự nhiên.
- Đại thực bào có chức năng bắt giữ, bao bọc, tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
Bài 1.105 trang 24 sách bài tập Sinh học 11: Tế bào sản sinh kháng thể là
C. tế bào plasma.
D. tế bào T hỗ trợ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
- Đại thực bào có chức năng bắt giữ, bao bọc, tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
- Tế bào T độc liên kết đặc hiệu với các tế bào bị nhiễm bệnh, đồng thời sản sinh enzyme và perforin làm cho các tế bào nhiễm bệnh bị phân huỷ.
- Tế bàoplasma sản sinh kháng thể để liên kết đặc hiệu và bất hoạt kháng nguyên trong dịch cơ thể (miễn dịch dịch thể).
- Tế bào T hỗ trợ kích hoạt các tế bào B tăng sinh, biệt hoá thành hai loại tế bào là tế bào B nhớ và tế bào plasma.
Bài 1.106 trang 24 sách bài tập Sinh học 11: Tiêm hoặc uống vaccine là
A. đưa kháng nguyên vào cơ thể.
B. đưa chất tạo kháng nguyên vào cơ thể.
C. đưa kháng nguyên hoặc chất tạo kháng nguyên vào cơ thể.
D. đưa kháng nguyên và kháng thể vào cơ thể.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Vaccine là chế phẩm có chứa kháng nguyên hoặc chất sản sinh kháng nguyên →Tiêm hoặc uống vaccine làđưa kháng nguyên hoặc chất tạo kháng nguyên vào cơ thể. Khi đó, cơ thể sẽ kích hoạt hệ miễn dịch hình thành kháng thể bất hoạt kháng nguyên, đồng thời ghi nhớ kháng nguyên.
Bài 1.107 trang 25 sách bài tập Sinh học 11: Dị ứng là do cơ thể phản ứng với
B. dị nguyên.
C. sự xâm nhiễm của virus.
D. các chất lạ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Dị ứng là phản ứng quá mức của hệ thống miễn dịch ở người với một số chất kích thích, gọi là dị nguyên. Dị nguyên có thể có trong thức ăn, nọc độc của côn trùng, nấm mốc, thuốc, phấn hoa,…
Bài 1.108 trang 25 sách bài tập Sinh học 11: Các dấu hiệu đặc trưng của dị ứng là dấu vết
(2) sốc phản vệ.
(3) suy hô hấp.
(4) hạ huyết áp.
(5) nôn mửa.
A. (1), (2), (3) và (4).
B. (1), (2), (4) và (5).
C. (1), (3), (4) và (5).
D. (1), (2), (3) và (5).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Các dấu hiệu đặc trưng của dị ứng:
(1) mẩn ngứa.
(2) sốc phản vệ.
(3) suy hô hấp.
(4) hạ huyết áp.
B. Tế bào lympho.
C. Tế bào T hỗ trợ.
D. Tế bào mast.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Khi cơ thể bị nhiễm HIV, virus tấn công vào các tế bào của hệ miễn dịch, ví dụ như các tế bào thực bào, tế bào lympho, đặc biệt là các tế bào T hỗ trợ.
(1) kích hoạt tế bào giết tự nhiên.
(2) giảm sự lưu thông của máu.
(3) suy giảm các tế bào tuỷ xương.
(4) gây tổn thương da và niêm mạc.
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (4).
C. (1), (3) và (4).
D. (2), (3) và (4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Khi bị ung thư, khối u và tế bào ung thư có thể làm suy giảm hệ miễn dịchtheo các phương thức:
(2) giảm sự lưu thông của máu.
(3) suy giảm các tế bào tuỷ xương.
(4) gây tổn thương da và niêm mạc.
Bài 1.111 trang 25 sách bài tập Sinh học 11: Các nguyên nhân gây bệnh tự miễn là
(2) chất độc hại.
(3) căng thẳng.
(4) tập thể dục.
(5) chế độ dinh dưỡng không phù hợp.
A. (1), (2), (3) và (4).
B. (1), (2), (3) và (5).
C. (1), (3), (4) và (5).
D. (1), (2),(3), (4) và (5).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tự miễn như di truyền, môi trường sống có nhiều chất độc hại, chế độ làm việc căng thẳng và chế độ dinh dưỡng không phù hợp,…
Bài 1.112 trang 26 sách bài tập Sinh học 11: Hệ miễn dịch có thể bị suy giảm khi
B. uống nhiều nước.
C. uống nhiều rượu bia.
D. ăn nhiều rau xanh.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Hệ miễn dịch có thể bị suy giảm khi uống nhiều rượu bia.Những người uống nhiều rượu bia dễ bị bệnh hơn, nhất là những bệnh liên quan đến đường hô hấp. Lí do là vì rượu bia có thể làm suy giảm hệ thống miễn dịch tự nhiên của cơ thể, khiến cơ thể khó chống lại virus và vi khuẩn xâm nhập.
Bài 1.113 trang 26 sách bài tập Sinh học 11: Khẳng định nào dưới đây về bài tiết ở động vật là đúng?
A. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc qua nước tiểu và qua phân.
B. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc do cơ thể tạo ra trong quá trình sinh trưởng và phát triển.
C. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc sinh ra do quá trình trao đổichất của các tế bào, mô, cơ quan trong cơ thể.
D. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc thông qua quá trình hô hấp, bài
tiết mồ hôi và nước tiểu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Sai. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc dưới dạng nhiều sản phẩm bài tiết khác nhau như mồ hôi, khí CO2, nước tiểu,…
B. Sai. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc do cơ thể tạo ra trong các hoạt động sống không chỉ riêng sinh trưởng và phát triển.
C. Đúng. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc sinh ra do quá trình trao đổichất của các tế bào, mô, cơ quan trong cơ thể.
D. Sai. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc thông qua quá trình hô hấp, bàitiết mồ hôi và nước tiểu, phân giải của hồng cầu,…
B. Glucose.
C. NaCl.
D. Amino acid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ở người khoẻ mạnh bình thường,thành phầnkhông có trongnước tiểu đầu là hồng cầu.
B. Aldosterone.
C. ADH.
D. Angiotensin II.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Khi ăn mặn thường xuyên, hàm lượng hormoneADHtăng lêntrong máu: Khi ăn mặn, áp suất thẩm thấu máu tăng kích thích giải phóng hormone ADH, dẫn tới tăng tái hấp thu nước ở ống lượn xa và ống góp, đồng nghĩa, làm giảm lượng nước tiểu và tăng lượng nước trong máu. Đồng thời, ăn mặn cũng khiến cho bạn có cảm giác khát nước nhiều hơn.
B. Thận điều hoà áp suất thẩm thấu máu thông qua quá trình thải nước ra nước tiểu.
C. Thận điều hoà pH máu thông qua quá trình thải H+ ra nước tiểu.
D. Thận điều hoà lượng glucose máu thông qua việc tiết hormone insulin.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Điều hoà lượng glucose máu thuộc về vai trò của gan:
- Khi nồng độ glucose trong máu tăng quá mức bình thường (sau bữa ăn), tế bào β của tuyến tụy sẽ tăng tiết hormone insulin. Hormone insulin kích thích đưa glucose vào các tế bào cơ thể, đồng thời, kích thích gan tăng nhận và chuyển glucose thành dạng glycogen dự trữ. Kết quả là nồng độ glucose trong máu giảm về mức bình thường.
- Khi nồng độ glucose trong máu giảm quá mức bình thường (xa bữa ăn), tế bào α tuyến tụy sẽ tăng tiết hormone glucagon. Hormone glucagon kích thích gan chuyển hóa glycogen thành glucose đưa vào máu. Kết quả dẫn đến nồng độ glucose máu tăng lên về mức bình thường.
B. Cơ quan hô hấp: cung cấp O2 vào máu và thải CO2 từ máu ra ngoài.
C. Da: thải nước, các chất hoà tan, chất độc, chất thải từ môi trường trong ra ngoài thông qua quá trình tạo và thải mồ hôi.
D. Tuyến tụy là tuyến nội tiết tiết hormone tham gia vào điều hoà hàm lượng mọi chất tan trong nội môi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
D. Tuyến tụy là tuyến pha (vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết). Chức ngoại nội tiết của tuyến tuỵ là tiết hormone tham gia vào điều hoà lượng đường trong máu. Chức năng ngoại tiết của tuyến tuỵ là tiết dịch tuỵ tham gia vào việc tiêu hoá thức ăn.
A. Sự mất cân bằng một giá trị nội môi sẽ tác động lên não bộ, não bộ sẽ điều khiển hoạt động của cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể giúp đưa giá trị môi trường trong trở về bình thường.
B. Sự mất cân bằng một giá trị nội môi sẽ tác động lên thụ thể tương ứng, từ đó tác động lên trung khu điều hoà (thần kinh và/hoặc thể dịch), trung khu này sẽ điều khiển hoạt động của cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể, giúp đưa giá trị môi trường trong trở về bình thường.
C. Sự mất cân bằng một giá trị nội môi sẽ tác động lên thụ thể ở cơ quan bài tiết, từ đó sẽ thay đổi hoạt động bài tiết, giúp đưa giá trị môi trường trong trở về bình thường.
D. Sự mất cân bằng một giá trị nội môi sẽ tác động lên thụ thể tương ứng, từ đó tác động lên trung khu điều hoà (thần kinh và thể dịch), trung khu này sẽ điều khiển hoạt động tiêu hoá, bài tiết của cơ thể, giúp đưa giá trị môi trường trong trở về bình thường.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Sự mất cân bằng một giá trị nội môi sẽ tác động lên thụ thể tương ứng, từ đó tác động lên trung khu điều hoà (thần kinh và/hoặc thể dịch), trung khu này sẽ điều khiển hoạt động của cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể, giúp đưa giá trị môi trường trong trở về bình thường.
II. Tự luận
Các quá trình sinh lí |
Thực vật |
Động vật |
Thu nhận các chất từ môi trường - Nguyên liệu - Bộ phận thu nhận |
||
Vận chuyển các chất |
||
Biến đổi các chất |
||
Tổng hợp các chất và tích luỹ năng lượng |
||
Phân giải các chất và giải phóng năng lượng |
||
Đào thải các chất ra môi trường - Sản phẩm - Cơ quan bài tiết |
||
Điều hoà |
Lời giải:
Các quá trình sinh lí |
Thực vật |
Động vật |
Thu nhận các chất từ môi trường - Nguyên liệu - Bộ phận thu nhận |
- Nước, muối khoáng, O2, CO2 - Chủ yếu ở rễ và lá |
- Nước, chất dinh dưỡng, O2 - Hệ tiêu hoá và hô hấp |
Vận chuyển các chất |
Mạch dẫn |
Hệ tuần hoàn |
Biến đổi các chất |
Khử nitrate: NO3- → NO2- → NH4+ |
Tiêu hoá thức ăn thành các chất đơn giản, ví dụ chuyển hoá tinh bột hoặc cellulose thành glucose |
Tổng hợp các chất và tích luỹ năng lượng |
Đồng hoá nitrogen: NH3 → amino acid, amide. Quang hợp: Tổng hợp các chất hữu cơ. |
Tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết (polysaccharide, lipid, protein, nucleic acid,…) cho tế bào, cơ thể |
Phân giải các chất và giải phóng năng lượng |
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + năng lượng (nhiệt + ATP) |
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + năng lượng (nhiệt + ATP) |
Đào thải các chất ra môi trường - Sản phẩm - Cơ quan bài tiết |
- Các sản phẩm tiết, các chất khí, các chất dư thừa - Rễ, thân, lá (toàn bộ cơ thể) |
- Các sản phẩm tiết, CO2, các chất dư thừa - Hệ bài tiết, hệ hô hấp, hệ tiêu hoá |
Điều hoà |
Hormone |
Hormone và hệ thần kinh |
Lời giải:
- So sánh con đường gian bào và tế bào chất trong di chuyển của nước và khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ:
+ Giống nhau: Đều là con đường giúp nước và khoáng di chuyển từ đất vào mạch gỗ của rễ.
+ Khác nhau:
Đặc điểm |
Con đường gian bào |
Con đường tế bào chất |
Đường di chuyển |
Nước và các ion khoáng di chuyển hướng tâm trong khoảng trống giữa các tế bào và giữa các bó sợi cellulose trong thành các tế bào từ lông hút đến hết tế bào vỏ rễ, bị chặn bởi đai Caspary. |
Nước và các ion khoáng di chuyểnhướng tâm từ lông hút qua tế bào chấtcủa các lớp tế bào vỏ rễ và đếnmạch gỗ thông qua cầu sinh chất, không bị chặn bởi đai Caspary. |
Loại chất tan |
Không được chọn lọc. |
Được chọn lọc. |
- Giải thích: Cây có thể hấp thụ chọn lọc một số ion khoáng trong đất là do khi đến lớp nội bì, nước và các ion khoáng di chuyển theo con đường gian bào bị chặn lại và phải chuyển sang con đường tế bào chất để vận chuyển vào phía trong. Mà màng tế bào là màng bán thấm nên chỉ cho một số ion khoáng đi qua.
Lời giải:
Lập bảng để xếp các nguyên tố vào nhóm nguyên tố có chức năng cấu trúc và chức năng điều tiết:
Nguyên tố có chức năng cấu trúc |
Nguyên tố có chức năng điều tiết |
N |
N |
P |
P |
K |
|
Ca |
Ca |
Mg |
Mg |
Bo |
|
Cu |
|
Mo |
Lời giải:
- Mô tả sự điều tiết tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng:
Quá trình thoát hơi nước qua khí khổng gồm ba giai đoạn là nước chuyển thành dạng hơi đi vào gian bào, hơi nước từ gian bào khuếch tán qua lỗ khí vào khí quyển xung quanh bề mặt lá, hơi nước khuếch tán từ không khí quanh bề mặt lá ra không khí xa hơn. Tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng do độ đóng mở của khí khổng điều tiết:
+ Khi tế bào khí khổng tích luỹ các chất thẩm thấu như K+, malate, sucrose sẽ trương nước, thành mỏng phía ngoài bị căng mạnh và đẩy ra xa khỏi lỗ khí, thành dày phía trong bị căng yếu hơn làm khí khổng mở → tăng cường sự thoát hơi nước.
+ Sự giải phóng các chất thẩm thấu khỏi tế bào khí khổng làm giảm sự hút nước, lỗ khí đóng lại → làm hạn chế sự thoát hơi nước.
Sự tích luỹ hay giải phóng các chất thẩm thấu trong tế bào khí khổng phụ thuộc vào các tác nhân bên ngoài như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm không khí hoặc các tác nhân bên trong như mức độ no nước của cây, cân bằng ion và các hormone thực vật.
- Cách thực vật sống ở sa mạc ngăn chặn sự mất nước qua thoát hơi nước: Thực vật sống ở sa mạc ngăn chặn sự mất nước qua thoát hơi nước bằng cách giảm làm giảm bề mặt thoát hơi nước (lá biến thành gai) hoặc tăng độ dày lớp cuticle trên bề mặt lá.
(1) Nhiệt độ không khí tăng trong thời gian từ buổi sáng đến giữa trưa.
(2) Cường độ ánh sáng tăng trong thời gian từ buổi sáng đến giữa trưa.
(3) Cây không được tưới nước nhiều ngày.
Lời giải:
(1) Trường hợp này làm tăng khả năng hấp thụ nước ở rễ cây. Giải thích: Nhiệt độ không khí tăng trong thời gian từ buổi sáng đến giữa trưa làm tăng tốc độ thoát hơi nước, tạo động lực đầu trên cho sự hấp thụ nước ở rễ cây nên làm tốc độ hấp thụ nước của rễ tăng lên.
(2) Trường hợp này làm tăng khả năng hấp thụ nước ở rễ cây. Giải thích: Cường độ ánh sáng tăng trong thời gian từ buổi sáng đến giữa trưa làm tăng cường độ thoát hơi nước, tăng cường độ quang hợp, từ đó làm tăng sự hấp thụ nước ở rễ cây.
(3) Trường hợp này làm giảm khả năng hấp thụ nước ở rễ cây. Giải thích: Cây không được tưới nước nhiều ngày dẫn tới hàm lượng nước trong đất giảm thấp, làm giảm sự xâm nhập của nước vào rễ, thậm chí rễ cây không hút được nước khi đất quá khô.
(1) Không tưới nước trong thời gian dài.
(2) Tưới phân đậm đặc.
Lời giải:
- Hiện tượng ngọn và lá cây bị héo có thể xảy ra do cả 2 nguyên nhân trên.
- Giải thích:
(1) Khi không tưới nước trong thời gian dài, hàm lượng nước trong đất giảm thấp, dẫn tới cây không hút được nước, vì vậy, cây bị thiếu nước và mất sức trương (bị héo).
(2) Khi tưới phân đậm đặc, hàm lượng chất tan trong đất tăng cao dẫn tới thế nước giảm, cây không hút được nước nên bị thiếu nước và mất sức trương (bị héo).
Lời giải:
Trong sản xuất thường bổ sung phân bón vi sinh hoặc các chế phẩm vi sinh cho cây trồng vì: Phân bón vi sinh hoặc chế phẩm vi sinh giúp bổ sung vi sinh vật có lợi vào đất hoặc thúc đẩy hệ vi sinh vật có lợi vùng rễgiúp cải tạo đất, khoáng hoá chất hữu cơ thành chất khoáng dễ tan giúp cây trồng dễ dàng hấp thụ được. Nhờ đó, cây trồng sẽ sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao.
Lời giải:
-Giống nhau:
+ Đều sử dụng nguyên liệu ATP và NADPH của pha sáng.
+ Đều cố định CO2 theo chu trình Calvin.
- Khác nhau:
Đặc điểm |
Thực vật C3 |
Thực vật C4 |
Thực vật CAM |
Nơi diễn ra |
Tế bào thịt lá |
Tế bào thịt lá và tế bào baobó mạch |
Tế bào thịt lá |
Thời điểm diễn ra |
Ban ngày |
Ban ngày |
Cả ngày và đêm |
Cơ chế |
Một giai đoạn:cố định CO2 theo chu trình Calvin. |
Hai giai đoạn: cố định CO2 bằng chất 3C tạo thành 4C; chuyển CO2 từ hợp chất 4Ccho chutrình Calvin. |
Hai giai đoạn: cố định CO2 bằng chất 3C tạo thành 4C; chuyển CO2 từ hợp chất 4Ccho chutrình Calvin. |
Lời giải:
Các đặc điểm thích nghi của thực vật C4 và thực vật CAM với điều kiện môitrường bất lợi:
- Hạn chế thoát hơi nước qua lá bằng cách đóng một phần khí khổng (thực vật C4)hoặc đóng khí khổng vào ban ngày và mở vào ban đêm (thực vật CAM).
- Cố định CO2 theo hai giai đoạn với sự tham gia của hai loại tế bào khác nhau (thực vật C4) hoặc hai thời điểm khác nhau (thực vật CAM). Ở giai đoạn thứ nhất, CO2 được cố định bởi hợp chất phosphoenolpyruvate và hình thành hợp chất 4 carbon (oxaloacetate), sau đó oxaloacetate được chuyển hoá thành malate. Ở giai đoạn thứ hai, malate được chuyển hoá thành pyruvate đồng thời giải phóng CO2, CO2 được cố định và chuyển hoá thành hợp chất hữu cơ theo chu trình Calvin.
Lời giải:
Một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình quang hợp:
- Cải tạo tiềm năng của giống: tạo giống có cường độ quang hợp cao.
- Tưới nước và bón phân hợp lí, loại bỏ cỏ dại và sâu bệnh.
- Chọn cây thích hợp với mùa vụ, trồng cây khoa học để tận dụng tốt nguồn sáng. - Chiếu sáng bổ sung khi cần thiết nhằm tăng hiệu quả quang hợp.
Lời giải:
Xây dựng “ngân hàng hạt giống” ở những nơi có khí hậu lạnh nhằm tận dụng nhiệt độ thấp để ức chế quá trình hô hấp tế bào. Nhờ đó, hạt ít bị thay đổi nên bảo quản được lâu hơn.
Lời giải:
- Ngâm hạt giống vào trong nước nhằm tăng cường lượng nước trong tế bào, kích thích các phản ứng thuỷ phân biến đổi các hợp chất phức tạp (tinh bột, protein, lipid,...) thành những chất hữu cơ đơn giản (glucose, amino acid, acid béo,...). Ngoài ra, tăng cường lượng nước trong tế bào cũng giúp các enzyme hoạt động, xúc tác các phản ứng trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong tế bào, đặc biệt là hô hấp tế bào. Nhờ đó, hạt có đủ vật chất và năng lượng để kích thích sự nảy mầm của hạt.
- Tuy nhiên, khi ngâm nước quá lâu sẽ làm giảm lượng O2 trong tế bào, thực vật sẽ chuyển từ hô hấp sang lên men. Quá trình lên men sẽ tích luỹ lactic acid hoặc ethanoltrong tế bào thực vật, khi các chất này tích luỹ nhiều sẽ làm cho tế bào bị chết và hạt bị thối.
Lời giải:
Cơ sở khoa học của việc phơi khô và giữ trong túi hút chân khôngkhi bảo quản nông sản:
- Tác dụng của phơi khô: Việc phơi khô làm giảm lượng nước trong các tế bào, do đó sẽ ức chế các quá trình hô hấp tế bào nên chất lượng của nông sản ít thay đổi.
- Tác dụng của việc hút chân không: Việc hút chân không làm giảm lượng O2 trong môi trường, không có O2 thì thực vật không thể hô hấp được, do đó sẽ không có năng lượng thực hiện các phản ứng trao đổi chất khác nên chất lượng của nông sản ít thay đổi.
Vì vậy, kết hợp hai biện pháp bảo quản nêu trên thì chất lượng nông sản ít bị biến đổi.
Lời giải:
Ý nghĩa của việc vừa tiêu hoá nội bào, vừa tiêu hoá ngoại bào ở thuỷ tức: Thuỷ tức có kích thước cơ thể nhỏ và tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá (túi tiêu hoá chỉ có một đường để thức ăn vào, chất thải đi ra) không có cơ quan tiêu hoá chuyên biệt. Do đó, thuỷ tức không thể lưu trữ thức ăn lâu trong túi tiêu hoá và tiêu hoá dần mà thức ăn cần được tiêu hoá hết, đào thải hết chất thải thì mới tiếp tục quá trình lấy thức ăn tiếp được. Bởi vậy, vừa tiêu hoá nội bào, vừa tiêu hoá ngoại bào sẽ giúp thuỷ tức nâng cao hiệu quả tiêu hoá: tiêu hoá ngoại bào ở thuỷ tức sẽ giúp thuỷ tức tiêu hoá được thức ăn tương đối lớn, đồng thời, chúng phải tận dụng tiêu hoá nội bào để tiêu hoá nhanhthức ăn.
Lời giải:
- Nhận xét về chế độ ăn của học sinh trên:Theo nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam, chế độ ăn của học sinh trên có năng lượng thấp hơn so với nhu cầu, thừa protein, thiếu lipid và carbohydrate→Chế độ dinh dưỡng như vậy là không cân bằng.
- Học sinh đó cần thay đổi chế độ ăn bằng cách giảm protein; tăng lipid, carbohydrate và năng lượng; bổ sung thêm đủ nước, rauvà trái cây.
(1) Khi tập thể dục mạnh.
(2) Khi bị sốt cao.
(3) Khi lặn (không sử dụng các thiết bị hỗ trợ hô hấp).
Lời giải:
(1) Ở trường hợp này, nồng độ CO2 trong máu tăng. Giải thích: Tập thể dục cường độ cao sẽ kích thích tăng cường quá trình hô hấp tế bào dẫn đến sinh ra nhiều CO2 khuếch tán vào máu, làm tăng nồng độ CO2 trong máu.
(2) Ở trường hợp này, nồng độ CO2 trong máu tăng. Giải thích: Khi sốt cao (thân nhiệt tăng), quá trình hô hấp tế bào diễn ra mạnh nên thải ra nhiều khí CO2 khuếch tán vào máu, làm tăng nồng độ CO2 trong máu.
(3) Ở trường hợp này, nồng độ CO2 trong máu tăng. Giải thích: Khi lặn không sử dụng các thiết bị hỗ trợ hô hấp, không thở ra, CO2được sinh ra khôngđược thải ra ngoài, nhiều CO2 khuếch tán vào máu làm tăng nồng độ CO2 trong máu.
Lời giải:
- Ở người hút thuốc lá bị mắc bệnh khí phế thũng, nồng độ O2 trong máu giảm.
- Giải thích: Do những vách ngăn giữa các phế nang bị phá huỷ nên diện tích bề mặt trao đổi khí ở những người này giảm, vì vậy, lượng O2 từ phổi đến máu giảm. Đồng thời, khi thở ra, các phế nang bị tổn thương không hoạt động bình thường nên không khí cũ bị ứ đọng lại, giảm lượng khí giàu O2 đi vào, dẫn đến nồng độ O2 trong máu giảm.
Lời giải:
Độ ẩm không khí cao có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh hô hấp vì: Độ ẩm không khí cao là môi trường thuận lợi cho các tác nhân gây bệnh(virus, vi khuẩn, nấm mốc,...) trong không khí phát triển, làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về hô hấp.
Lời giải:
Hệ tuần hoàn hở đến hệ tuần hoàn kín là một xu hướng tiến hoá vì: Hệ tuần hoàn kín có nhiều ưu điểm so với hệ tuần hoàn hở. Cụ thể: Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín với áp lực cao hơn, vận tốc lớn hơn hệ tuần hoàn hở nên máu có thể đi xa, đến các cơ quan nhanh. Điều này giúp đáp ứng nhu cầu trao đổi chất của cơ thể tốt hơn, do đó hệ tuần hoàn kín giúp sinh vật tiến hoá theo hướng có kích thước cơ thể lớn hơn và mức độ hoạt động cao hơn.
Lời giải:
- Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn ở cá: Máu từ tim (từ tâm nhĩ xuống tâm thất) theo động mạch mang đến mang, tại mang máu thực hiện quá trình trao đổi khí, chuyển từ máu nghèo O2 thành máu giàu O2 và theo động mạch lưng đến cung cấp O2 cho các cơ quan trong cơ thể (thông qua các mao mạch ở cơ quan); máu nghèo O2 từ cơ quan theo tĩnh mạch chủ quay trở lại tâm nhĩ của tim.
- Hệ tuần hoàn của cá gọi là hệ tuần hoàn đơn vì chỉ có một vòng tuần hoàn.
Lời giải:
- Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn ở thú gồm có hai vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn hệ thống. Ở vòng tuần hoàn phổi: Máu nghèoO2từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải, theo động mạch phổi lên phổi, tại phổi máu thực hiện quá trình trao đổi khí chuyển thành máu giàu O2 rồi quay trở lại tâm nhĩ trái của tim qua tĩnh mạch phổi. Ở vòng tuần hoàn hệ thống: Máu giàu O2 từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất rồi vào động mạch chủ đến cung cấp O2 cho các cơ quan trong cơ thể (thông qua các mao mạch ở cơ quan); máu nghèo O2 từ cơ quan theo tĩnh mạch chủ quay trở lại tâm nhĩ phải của tim.
- Hệ tuần hoàn của thú gọi là hệ tuần hoàn kép vì có hai vòng tuần hoàn.
Lời giải:
Chức năng của tim là co dãn theo chu kì giúp bơm máu vào động mạch và hút máu từ tĩnh mạch về tim, nhờ đó máu được tuần hoàn khắp cơ thể. Các đặc điểm cấu tạo tim phù hợp với chức năng:
- Tim có hệ dẫn truyền tim tạo tính tự động trong hoạt động co dãn theo chu kì của tim.
- Độ dày thành cơ tim phù hợp với chức năng bơm máu của mỗi buồng tim. Thành cơ tim tâm thất dày hơn tâm nhĩ, thành cơ tim bên trái dày hơn bên phải. Điều này có ý nghĩa: Khi mỗi buồng tim co sẽ tạo áp lực để bơm máu đi với quãng đường phù hợp với chức năng của mỗi buồng tim. Ví dụ: Thành cơ tim tâm nhĩ mỏng phù hợp với lực co đủ để bơm máu xuống tâm thất. Thành cơ tim tâm thất trái dày hơn tâm thất phải phù hợp với việc tạo áp lực lớn để bơm máu đi khắp cơ thể trong vòng tuần hoàn hệ thống.
- Tim có các van tim, giúp máu chảy một chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất và lên động mạch.
- Tim được điều hoà bởi cơ chế thần kinh và thể dịch, giúp thay đổi hoạt động phù hợp với nhu cầu của cơ thể.
Lời giải:
- Hoạt động của hệ dẫn truyền tim: Hệ dẫn truyền tim gồm: nút nút nhĩ thất, bó His và các sợi Purkinje. Nút xoang nhĩ phát xung thần kinh. Xungthần kinh từ nút xoang nhĩ truyền xuống tâm nhĩ làm tâm nhĩ co và đồng thời truyền xuống nút nhĩ thất. Xung thần kinh từ nút nhĩ thất truyền qua bó His và các sợi Purkinje xuống cơ tâm thất làm tâm thất co.
- Quá trình vận chuyển máu trong buồng tim ở một chu kì hoạt động của tim động vật có vú: Khi tâm nhĩ co, máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất; khi tâm thất co, máu từ tâm thất lên động mạch, máu từ tĩnh mạch về tâm nhĩ; pha dãn chung: máu từ tĩnh mạch về tâm nhĩ, từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
Lời giải:
Sơ đồ giải thích cơ chế điều hoà tim mạch khi hoạt động thể lực mạnh:
Điểm phân biệt |
Bệnh không truyền nhiễm |
Bệnh truyền nhiễm |
Định nghĩa |
||
Nguyên nhân |
||
Khả năng phát triển thành dịch |
||
Ví dụ |
Lời giải:
Phân biệt bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm:
Điểm phân biệt |
Bệnh không truyền nhiễm |
Bệnh truyền nhiễm |
Định nghĩa |
Bệnh không có khả năng lây truyền từsinh vật này sang sinh vật khác. |
Bệnh có khả năng lây truyền từ sinhvật này sang sinh vật khác. |
Nguyên nhân |
Chủ yếu do nguyên nhân bên trong(rối loạn di truyền, chế độ dinh dưỡng, thoái hoá,…), do thói quen sinh hoạt và điều kiện môi trường sống. |
Do các nguyên nhân bên ngoài, đó là các tác nhân gây bệnh, ví dụnhư virus, vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh,... |
Khả năng phát triển thành dịch |
Không có khả năng phát triển thành dịch. |
Có khả năng phát triển thành dịch. |
Ví dụ |
Ung thư, loãng xương, thoái hoá khớp, cận thị,... |
HIV/AIDS, cúm, nấm da, sốt rét, tả,... |
Điểm phân biệt |
Miễn dịch không đặc hiệu |
Miễn dịch đặc hiệu |
Động vật không xương sống |
||
Ngay từ khi sinh ra |
||
Có sự tham gia của các tế bào lympho |
||
Nhận biết đặc hiệu kháng nguyên |
||
Hình thành kháng thể |
||
Hình thành trí nhớ miễn dịch |
Lời giải:
Phân biệt miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu:
Điểm phân biệt |
Miễn dịch không đặc hiệu |
Miễn dịch đặc hiệu |
Động vật không xương sống |
Có |
Không |
Ngay từ khi sinh ra |
Có |
Không |
Có sự tham gia của các tế bào lympho |
Không |
Có |
Nhận biết đặc hiệu kháng nguyên |
Không |
Có |
Hình thành kháng thể |
Không |
Có |
Hình thành trí nhớ miễn dịch |
Không |
Có |
Lời giải:
Vai trò của việc chủ động tiêm phòng vaccine: Khi tiêm vaccine nghĩa là đưa kháng nguyên hoặc chất tạo ra kháng nguyên vào cơ thể người. Kháng nguyên sẽ kích thích hệ miễn dịch hình thành kháng thể bất hoạt kháng nguyên đồng thời ghi nhớ kháng nguyên. Nhờ hình thành trí nhớ miễn dịch nên hệ thống miễn dịch có khả năng nhận diện và tiêu diệt tác nhân gây bệnh (chứa kháng nguyên tương tự) nhanh và hiệu quả nếu chúng xâm nhập vào cơthể ở lần sau. Do đó, cơ thể ít bị bệnh.
Lời giải:
Khi nhiễm HIV thì cơ thể người dễ bị mắc các bệnh cơ hội vì: HIV xâm nhập và kí sinh trên các tế bào của hệ miễn dịch, ví dụ như các tế bào thực bào, tế bào lympho, đặc biệt là lympho T. Khi lượng tế bào lympho T và các tế bào thực bào giảm thì khả năng nhận diện và tiêu diệt các sinh vật gây bệnh cũng giảm. Vì vậy, người bị nhiễm HIV dễ mắc thêm các bệnh do các tác nhân khác gây ra – các bệnh đó chính là bệnh cơ hội.
Lời giải:
- Bài tiết có chức năng điều hoà cân bằng nội môi vì: Bài tiết giúp thải các chất độc cho cơ thể, từ đó duy trì cân bằng nội môi. Ngoài ra, quá trình bài tiết còn tham gia điều hoà trực tiếp một số chỉ số nội môi như: pH máu, áp suất thẩm thấu máu, thể tích máu, huyết áp.
- Các cơ quan bài tiết và sản phẩm bài tiết ở động vật gồm: da (thải mồ hôi), gan (thải sản phẩm phân giải hồng cầu), thận (thải nước tiểu), phổi (thải CO2).
Bài 1.148 trang 30 sách bài tập Sinh học 11: Trình bày quá trình hình thành nước tiểu ở thận.
Lời giải:
Quá trình hình thành nước tiểu diễn ra ở các nephron thận. Quá trình này gồm các giai đoạn: lọc ở cầu thận, tái hấp thụ và tiết ở ống thận.
- Quá trình lọc ở cầu thận là quá trình nước và các chất hoà tan từ máu qua lỗ lọc của mao mạch cầu thận ra khoang Bowman tạo ra nước tiểu đầu. Thành phần của nước tiểu đầu tương tự thành phần của máu nhưng không có tế bào máu và các chất có kích thước phân tử lớn hơn 70 – 80 Å (như protein). Trung bình mỗi ngày mỗi người trưởng thành có khoảng 170 – 180 lít nước tiểu đầu được tạo ra.
- Nước tiểu đầu đi qua ống thận, tại ống thận quá trình tái hấp thụ các chất cần thiết từ nước tiểu đầu vào máu và bài tiết thêm các chất thải từ máu tạo nước tiểu chính thức. Thành phần của nước tiểu chính thức là nước và hàm lượng cao chất thừa, chất thải, chất độc. Trung bình mỗi ngày có khoảng 1 – 2 lít nước tiểu chính thức được tạo ra.
Lời giải:
Sơ đồ thể hiện cơ chế điều hoà huyết áp, thể tích máu:
Lời giải:
- Gợi ý: Có thể trình bày về bệnh: đái tháo đường, cao huyết áp, mất nước do nônhoặc tiêu chảy,...
- Câu trả lời tham khảo: Bệnh liên quan đến mất cân bằng nội môi: Bệnh tiểu đường.
+ Nguyên nhân gây bệnh tiểu đường: Do rối loạn chuyển hóa đường trong máu do một trong những nguyên nhân sau: Tuyến tụy bị phá hủy gây giảm hoặc không tiết insulin (tiểu đường tuýp 1); tuyến tụy tiết đủ insulin nhưng lại giảm, hoặc không có vai trò điều hòa lượng đường trong máu (tiểu đường tuýp 2); do mang thai (tiểu đường thai kì).
+ Hậu quả của bệnh tiểu đường: Biến chứng tiểu đường phần lớn do lượng đường trong máu tăng cao trong thời gian dài không kiểm soát gây tổn thương mạch máu nhỏ, mạch máu lớn. Khi hệ thống mạch máu bị tổn thương sẽ ảnh hưởng đến chức năng của thần kinh, mắt, thận, tim,… làm tăng nguy cơ tử vong cho người bệnh.
Xem thêm lời giải SBT Sinh học 11 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Chủ đề 3: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Chủ đề 5: Cơ thể là một thể thống nhất và ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 11 - Cánh diều
- Giải sbt Toán 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – ilearn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sbt Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 11 - Cánh diều
- Giải sbt Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 11 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Cánh diều