Sách bài tập KHTN 9 Bài 6 (Cánh diều): Sự tạo ảnh qua thấu kính. Kính lúp
Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 6: Sự tạo ảnh qua thấu kính. Kính lúp sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KHTN 9 Bài 6.
Giải SBT KHTN 9 Bài 6: Sự tạo ảnh qua thấu kính. Kính lúp
Bài 6.1 trang 20 Sách bài tập KHTN 9: Ảnh thật của vật sáng nhỏ qua thấu kính hội tụ là
A. nơi giao nhau của chùm sáng từ vật tới thấu kính.
B. nơi giao nhau của chùm sáng ló sau thấu kính.
C. nơi giao nhau của chùm sáng phản xạ tại bề mặt thấu kính.
D. nơi giao nhau của chùm phản xạ tại mặt trước của thấu kính với các tia ló ở sau thấu
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ảnh thật của vật sáng nhỏ qua thấu kính hội tụ là nơi giao nhau của chùm sáng ló sau thấu kính.
Bài 6.2 trang 20 Sách bài tập KHTN 9: Ảnh ảo của vật sáng nhỏ qua thấu kính là
A. nơi giao nhau của đường kéo dài tương ứng với các chùm sáng ló sau thấu kính.
B. nơi giao nhau của đường kéo dài tương ứng với các chùm sáng tới thấu kính.
C. nơi giao nhau của đường kéo dài tương ứng với các chùm sáng phản xạ tại bề mặt thấu kính.
D. nơi giao nhau của chùm phản xạ tại mặt trước của thấu kính với các tia ló ở sau thấu kính.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ảnh ảo của vật sáng nhỏ qua thấu kính là nơi giao nhau của đường kéo dài tương ứng với các chùm sáng ló sau thấu kính.
Bài 6.3 trang 20 Sách bài tập KHTN 9: Chọn phát biểu sai về sự tạo ảnh của thấu kính phân kì.
A. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.
B. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh cùng chiều với vật.
C. Có thể đặt mắt quan sát thấy ảnh của thấu kính phân kì.
D. Có thể thu được ảnh của thấu kính phân kì trên màn chắn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Tính chất ảnh của vật qua thấu kính phân kì là ảnh ảo, cùng chiều với vật. Ảnh nhỏ hơn vật. Vật nhỏ có thể đặt với mọi vị trí đặt vật trước thấu kính phân kì.
Bài 6.4 trang 20 Sách bài tập KHTN 9: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Kính lúp giúp hỗ trợ cho mắt, để quan sát các vật nhỏ.
B. Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự thích hợp.
C. Để quan sát, cần điều chỉnh kính lúp để thu được ảnh ảo, cùng chiều với vật.
D. Ảnh của vật qua kính lúp luôn lả ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Vì kính lúp là một thấu kính hội tụ nên tính chất ảnh của vật qua kính lúp phụ thuộc vào khoảng cách từ vật đến thấu kính lớn hay nhỏ hơn tiêu cự.
Khi sử dụng kính lúp, ta nên đặt vật sao cho khoảng cách từ vật đến kính lúp nhỏ hơn tiêu cự của kính lúp, ta thu được ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật, giúp cho việc quan sát các vật được rõ hơn.
Bài 6.5 trang 20 Sách bài tập KHTN 9: Để phóng to các vật nhỏ, giúp quan sát rõ hơn, ta có thể sử dụng
A. tấm thuỷ tinh dày.
B. thấu kính phân kì.
C. thấu kính hội tụ.
D. gương phẳng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Để phóng to các vật nhỏ, giúp quan sát rõ hơn, ta có thể sử dụng thấu kính hội tụ. Vì thấu kính hội tụ có thể cho ảnh của vật lớn hơn vật.
Bài 6.6 trang 20 Sách bài tập KHTN 9: Ghép nội dung cột A với nội dung cột B để được một câu đúng.
Lời giải:
1 – d, 1 – e, 1 – f, 2 – a, 2 – d, 3 – b, 4 – c.
Bài 6.7 trang 21 Sách bài tập KHTN 9: Một vật sáng đặt trước thấu kính, vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ 15 cm. Biết tiêu cự của thấu kính là 10 cm.
a) Vẽ ảnh của vật qua thấu kính.
b) Xác định khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh.
Lời giải:
a) Ảnh của vật qua thấu kính:
b) Do A’OB’ nên
Do FA’B’ nên hay (2)
Mà OI = AB (3)
Từ (1), (2), (3) ta có:
Vậy ảnh cách thấu kính 30 cm, ngược chiều, cao gấp đôi vật.
Bài 6.8 trang 21 Sách bài tập KHTN 9: Thấu kính có trục chính MN, điểm sáng S qua thấu kính cho ảnh S’ như các hình 6.1. Sử dụng cách vẽ, xác định vị trí của thấu kính, loại thấu kính và tiêu điểm của nó.
Lời giải:
Nguyên tắc chung:
Dựa vào đường truyền của tia sáng đi qua quang tâm và tia sáng song song với trục chính của thấu kính, ta thực hiện theo các bước sau:
- Kẻ đường thẳng nối S và S’ sẽ cắt trục chính tại quang tâm O.
- Dựng thấu kính vuông góc với trục chính tại quang tâm O.
- Từ S, kẻ tia song song với trục chính đến gặp thấu kính tại I.
- Nối I với S’ sẽ cắt trục chính tại F.
Bài 6.9 trang 21 Sách bài tập KHTN 9: Vật sáng AB đặt trước thấu kính cho ảnh A’B’ với kích thước và tỉ lệ như các hình 6.2. Sử dụng cách vẽ ảnh của vật qua thấu kính, xác định quang tâm, loại thấu kính và tiêu cự của thấu kính.
Lời giải:
Tương tự bài 6.8, nguyên tắc chung:
Dựa vào đường truyền của tia sáng đi qua quang tâm và tia sáng song song với trục chính của thấu kính, ta thực hiện theo các bước sau:
- Nối B và B’ cắt trục chính tại quang tâm O.
- Dựng thấu kính vuông góc với trục chính tại quang tâm O.
- Từ B, kẻ tia song song với trục chính đến gặp thấu kính tại I.
- Nối I với B’ sẽ cắt trục chính tại F.
Dựa vào các tam giác đồng dạng để tìm tiêu cự của thấu kính (hình 16).
a) Dựa vàoA’OB’ có: mà AB = 2A’B’
nên hay 2OA’=OA
Với AA’ = OA + OA’ AA’= 3OA’
Ta tính được AO = 30 cm.
Do A’OB’ nên
Do FA’B’ nên hay (2)
Mà OI = AB (3)
Từ (1), (2), (3) ta có:
b) Thấu kính hội tụ, f = 20 cm.
c) Thấu kính hội tụ, f = 80 cm.
d) Thấu kính phân kì, f = 60 cm.
Bài 6.10 trang 22 Sách bài tập KHTN 9: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A’B’ như hình 6.3. Sử dụng cách vẽ ảnh của vật qua thấu kính, xác định quang tâm, tiêu điểm, trục chính và loại thấu kính.
Lời giải:
Nguyên tắc chung:
Dựa vào đường truyền của tia sáng đi qua quang tâm và tia sáng song song với trục chính của thấu kính, ta thực hiện theo các bước sau:
- Nối A và A’, B và B’, AA’ cắt BB’ tại quang tâm O.
- Dựng trục chính qua O và vuông góc với AB và A’B’.
- Từ B, kẻ tia song song với trục chính đến gặp thấu kính tại I.
- Nối I với B’ sẽ cắt trục chính tại F.
a) Thấu kính hội tụ.
b) Tương tự ý a.
Bài 6.11 trang 22 Sách bài tập KHTN 9: Một người đặt kính lúp trên trang sách như hình 6.4. Biết kính được đặt cách trang sách 4 cm. Biết tiêu cự của kính là 5 cm. Ảnh có kích thước gấp mấy lần vật? Vẽ hình minh hoạ theo tỉ lệ phù hợp với các số liệu đã cho.
Lời giải:
Do A’OB’ nên
Do FA’B’ nên hay (2)
Mà OI = AB (3)
Từ (1), (2), (3) ta có:
. Vậy ảnh cao gấp 5 lần vật.
Lý thuyết KHTN 9 Bài 6: Sự tạo ảnh qua thấu kính. Kính lúp
I. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính
1. Ảnh tạo bởi thấu kính
Gương phẳng |
Thấu kính |
Khi đặt vật trước gương phẳng, các tia sáng từ vật đến gương sẽ bị phản xạ trở lại. Ta nhìn thấy ảnh của vật khi các tia phản xạ đi tới mắt ta.
|
Khi đặt vật trước thấu kính, các tia sáng từ vật đến thấu kính cho các tia ló giao nhau hoặc có đường kéo dài giao nhau tạo nên ảnh của vật qua thấu kính. Ta có thể nhìn ảnh của vật khi các tia ló đi tới mắt ta.
|
2. Cách vẽ ảnh
Vẽ ảnh của điểm sáng S (vật sáng nhỏ) nằm ngoài trục chính |
Vẽ ảnh của vật sáng AB |
- Bước 1: Từ điểm sáng S, ta vẽ hai tia tới thấu kính là tia tới đi qua quang tâm và tia tới song song với trục chính của thấu kính. - Bước 2: Vẽ hai tia ló tương ứng. - Bước 3: Xác định điểm cắt nhau (hoặc kéo dài cắt nhau) S’ của hai tia ló. S’ là ảnh của S qua thấu kính. + Nếu các tia ló cắt nhau tại S’ thì S’ là ảnh thật của S. + Nếu các tia ló có đường kéo dài cắt nhau tại S’ thì S’ là ảnh ảo của S.
|
- Bước 1: Vì điểm A nằm trên trục chính nên ảnh A’ của điểm A cũng nằm trên trục chính. - Bước 2: Vẽ ảnh B’ của điểm B. - Bước 3: Từ B’ hạ đường vuông góc xuống trục chính, cắt trục chính tại A’ ta được ảnh A’B’ của vật sáng AB. + Ảnh A’B’ là ảnh thật biểu diễn bằng nét liền. + Ảnh A’B’ là ảnh ảo biểu diễn bằng nét đứt.
|
- Tính chất ảnh của vật qua thấu kính:
Vật nhỏ đặt trước thấu kính |
Tính chất ảnh |
|
Thấu kính hội tụ |
Khoảng cách từ vật đến thấu kính lớn hơn tiêu cự |
Ảnh thật, ngược chiều với vật. Ảnh có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng vật. |
Khoảng cách từ vật đến thấu kính nhỏ hơn tiêu cự |
Ảnh ảo, cùng chiều với vật. Ảnh lớn hơn vật. |
|
Thấu kính phân kì |
Với mọi vị trí đặt vật |
Ảnh ảo, cùng chiều với vật. Ảnh nhỏ hơn vật. |
Chú ý: Ảnh thật là ảnh hứng được trên màn chắn, ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn chắn.
II. Vị trí và kích thước của ảnh qua thấu kính hội tụ
Để xác định vị trí và kích thước của ảnh qua thấu kính, ta có thể thực hiện theo các bước sau:
- Trường hợp: Vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật
Các bước giải |
Ví dụ |
Bước 1. Tóm tắt đề bài, ghi các kích thước đã cho. |
Một vật sáng AB cao 2 cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 7,5 cm. Thấu kính có tiêu cự 5 cm. Xác định vị trí và chiều cao của ảnh. |
OA = 7,5 cm, OF = 5 cm, AB = 2 cm. Tìm OA’ và A’B’ |
|
Bước 2. Vẽ ảnh của vật qua thấu kính. (Các khoảng cách và chiều cao vật cần vẽ theo tỉ lệ thích hợp). |
|
Bước 3. Dựa theo hai cặp tam giác đồng dạng thiết lập các tỉ số. |
Do và Nên và với OI = AB (3) |
Bước 4. Giải các phương trình thu được |
Từ (1), (2) và (3) ta có:
|
- Trường hợp: Vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh ảo
Các bước giải |
Ví dụ |
Bước 1. Tóm tắt đề bài, ghi các kích thước đã cho. |
Đặt vật AB trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Vật AB cách thấu kính 1 khoảng d = 8 cm, A nằm trên trục chính. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh khi vật có chiều cao h = 6mm. |
f = 12cm; d = 8 cm; h = 6mm. d’ = ? |
|
Bước 2. Vẽ ảnh của vật qua thấu kính |
|
Bước 3: Dựa theo hai cặp tam giác đồng dạng thiết lập các tỉ số. |
Xét hai cặp tam giác đồng dạng: ΔA’B’F’ ᔕ ΔOIF’ ΔOAB ᔕ ΔOA’B’ Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)
dd' + df = d'f (2) Chia cả hai vế của (2) cho tích d.d’.f ta được:
(đây được gọi là công thức thấu kính cho trường hợp ảnh ảo) |
Bước 4. Giải các phương trình thu được |
Thay d = 8cm, f = 12cm ta tính được: OA’ = d’ = 24cm Thay vào (*) ta được: |
III. Thí nghiệm thực hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
Phương pháp Silbermann
Áp dụng trường hợp thấu kính hội tụ cho ảnh thật, khi vật AB được đặt cách thấu kính một khoảng d = 2f thì cho ảnh A’B’ ngược chiều, có độ cao bằng vật và cách thấu kính một khoảng d’ = 2f. Biết khoảng cách AA’, xác định được tiêu cự .
IV. Kính lúp
1. Đặc điểm của kính lúp
Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (thường nhỏ hơn 25 cm) có vành kính gắn với tay cầm hoặc chân đế, có tác dụng hỗ trợ mắt để quan sát các vật nhỏ.
Mỗi kính lúp có các thông số khác nhau được ghi trên kính: 2x, 3x, … Thông số này cho biết khả năng phóng to ảnh của vật qua kính lúp. Vì vậy, khi sử dụng cần phải chọn loại kính lúp phù hợp.
2. Sử dụng kính lúp
Để quan sát các vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật sao cho khoảng cách từ vật đến kính lúp nhỏ hơn tiêu cự của kính để tạo ra ảnh ảo, cùng chiều và có kích thước lớn hơn vật. Khi đó, cần đặt mắt đón chùm tia ló qua kính và điều chỉnh vị trí đặt mắt và kính lúp cho phù hợp.
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sbt Toán 9 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 9 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 9 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 9 – iLearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 9 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sgk Lịch sử 9 – Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 9 – Cánh diều