Sách bài tập Công nghệ 7 Bài 4 (Cánh diều): Giới thiệu chung về rừng

Với giải sách bài tập Công nghệ 7 Bài 4: Giới thiệu chung về rừng sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Công nghệ 7 Bài 4.

1 1961 lượt xem
Tải về


Giải sách bài tập Công nghệ lớp 7 Bài 4: Giới thiệu chung về rừng - Cánh diều

Giải SBT Công nghệ 7 trang 14

Câu 1 trang 14 SBT Công nghệ 7: Rừng là một vùng đất rộng lớn, gồm:

A. Rất nhiều loài thực vật và các yếu tố môi trường sống.

B. Rất nhiều loài động vật và các yếu tố môi trường sống.

C. Rất nhiều loài sinh vật và các yếu tố môi trường sống.

D. Rất nhiều loài thực vật, động vật, vi sinh vật và các yếu tố môi trường sống của chúng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

Trả lời:

Đáp án đúng: D

Giải thích: Rừng là một vùng đất rộng lớn, gồm rất nhiều loài thực vật, động vật, vi sinh vật và các yếu tố môi trường sống của chúng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

Câu 2 trang 14 SBT Công nghệ 7: Hãy lựa chọn phương án đúng về lí do rừng được ví như lá phổi xanh của Trái Đất?

A. Khả năng chắn gió, bão của cây rừng.

B. Khả năng quang hợp của cây xanh hấp thụ CO2, thải ra O2, giúp điều hòa khí hậu.

C. Khả năng cung cấp củi, gỗ cho con người

D. Khả năng bảo tồn và lưu giữ nguồn gene sinh vật.

Trả lời:

Đáp án đúng: B

Giải thích: Rừng được ví như lá phổi xanh của Trái Đất vì nó thể hiện khả năng quang hợp của cây xanh hấp thụ CO2, thải ra O2, giúp điều hòa khí hậu.

Câu 3 trang 14 SBT Công nghệ 7: Hãy nối nội dung ở cột (1) với nội dung cột (2) sao cho phù hợp với vai trò của rừng

(1)

 

(2)

1. Vai trò của rừng đối với môi trường sinh thái

 

A. Điều hòa khí hậu

 

B. Chắn gió, chắn cát, chắn sóng

 

C. Bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn đất; giảm lũ lụt, hạn hán.

 

 

D. Sản xuất và cung cấp gỗ, củi đốt

2. vai trò của rừng đối với sinh hoạt, sản xuất

 

E. Lưu giữ, bảo tồn nguồn gene sinh vật

 

G. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân

 

H. Cung cấp lương thực, thực phẩm

 

I. Là nơi du lịch sinh thái, thắng cảnh thiên nhiên

Trả lời:

(1)

 

(2)

1. Vai trò của rừng đối với môi trường sinh thái

 

A. Điều hòa khí hậu

B. Chắn gió, chắn cát, chắn sóng

C. Bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn đất; giảm lũ lụt, hạn hán.

E. Lưu giữ, bảo tồn nguồn gene sinh vật

 

 

 

2. vai trò của rừng đối với sinh hoạt, sản xuất

 

D. Sản xuất và cung cấp gỗ, củi đốt

G. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân

H. Cung cấp lương thực, thực phẩm

I. Là nơi du lịch sinh thái, thắng cảnh thiên nhiên

 

 

 

Giải SBT Công nghệ 7 trang 15

Câu 4 trang 15 SBT Công nghệ 7: Những hình ảnh sau thể hiện vai trò nào của rừng?

Sách bài tập Công nghệ 7 Bài 4: Giới thiệu chung về rừng - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

Hình

Vai trò

A

Chắn sóng, lấn biển

B

Giữ đất, nước, giảm lũ lụt, hạn hán

C

Cung cấp gỗ, củi

D

Du lịch sinh thái

E

Lưu giữ nguồn gene

Câu 5 trang 15 SBT Công nghệ 7: Liên hệ thực tế và nêu tên những khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Việt Nam.

Trả lời:

Các khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Việt Nam:

1. Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ.

2. Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai

3. Khu dự trữ sinh quyển Châu thổ sông Hồng

4. Khu dự trữ sinh quyển Cát Bà

5. Khu dự trữ sinh quyển Kiên Giang

6. Khu dự trữ sinh quyển Tây Nghệ An

7. Khu dự trữ sinh quyển Cù lao Chàm

8. Khu dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau

9. Khu dự trữ sinh quyển Lang Biang

10. Khu dự trữ sinh quyển Núi Chúa

11. Cao nguyên Kon Hà Nừng

Giải SBT Công nghệ 7 trang 16

Câu 6 trang 16 SBT Công nghệ 7: Các khu rừng sau thuộc loại rừng nào (rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng đặc dụng)?

Tên rừng

Loại rừng

Vườn quốc gia Cát Bà

 

Vườn quốc gia Cúc Phương

 

Rừng phòng hộ biểu Tây tỉnh Cà Mau

 

Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng

 

Rừng ngập mặn phòng hộ huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh

 

Rừng keo ở Sơn Động, Bắc Giang

 

Vườn quốc gia Phú Quốc

 

Rừng thông ở Mọc Châu, Sơn La

 

Vườn quốc gia Yok Don

 

Trả lời:

Tên rừng

Loại rừng

Vườn quốc gia Cát Bà

Rừng đặc dụng

Vườn quốc gia Cúc Phương

Rừng đặc dụng

Rừng phòng hộ biểu Tây tỉnh Cà Mau

Rừng phòng hộ

Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng

Rừng đặc dụng

Rừng ngập mặn phòng hộ huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh

Rừng phòng hộ

Rừng keo ở Sơn Động, Bắc Giang

Rừng sản xuất

Vườn quốc gia Phú Quốc

Rừng đặc dụng

Rừng thông ở Mọc Châu, Sơn La

Rừng sản xuất

Vườn quốc gia Yok Don

Rừng đặc dụng

Câu 7 trang 16 SBT Công nghệ 7: Rừng chắn cát ở nước ta tập trung ở đâu?

A. Vùng đầu nguồn các con sông

B. Vùng đồng bằng

C. Vùng ven biển

D. Vùng trung du

Trả lời:

Đáp án đúng: C

Giải thích: Vùng ven biển mới cần chắn cát.

Câu 8 trang 16 SBT Công nghệ 7: Khoanh tròn vào các ý thể hiện vai trò chính của rừng đặc dụng.

A. Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng

B. Cung cấp gỗ, củi cho con người

C. Bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa

D. Phục vụ nghiên cứu khoa học

E. Cung cấp phương thực, thực phẩm

G. Điều hòa khí hậu

H. Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch

Trả lời:

Các ý thể hiện vai trò chính của rừng đặc dụng là:

A. Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng

C. Bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa

D. Phục vụ nghiên cứu khoa học

G. Điều hòa khí hậu

Câu 9 trang 16 SBT Công nghệ 7: Hãy khoanh tròn vào các đáp án đúng về vai trò chủ yếu của rừng phòng hộ

A. Bảo vệ nguồn nước

B. Bảo vệ đất, chống xói mòn

C. Cung cấp gỗ, củi cho con người

D. Chống sa mạc hóa

E. Chắn sóng, lấn biển, chống sạt lở đất

G. Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch

H. Chống xâm nhập mặn

I. Bảo vệ môi trường, điều hòa khí hậu

Trả lời:

Vai trò chủ yếu của rừng phòng hộ:

A. Bảo vệ nguồn nước

B. Bảo vệ đất, chống xói mòn

D. Chống sa mạc hóa

E. Chắn sóng, lấn biển, chống sạt lở đất

H. Chống xâm nhập mặn

I. Bảo vệ môi trường, điều hòa khí hậu

Giải SBT Công nghệ 7 trang 17

Câu 10 trang 17 SBT Công nghệ 7: Hãy lựa chọn những phương án đúng về vai trò chủ yếu của rừng sản xuất.

A. Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng

B. Cung cấp gỗ, củi cho con người

C. Phục vụ nghiên cứu khoa học

D. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người

E. Điều hòa khí hậu

G. Cung cấp nguồn dược liệu cho con người

H. Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch

Trả lời:

Vai trò chủ yếu của rừng sản xuất.

B. Cung cấp gỗ, củi cho con người

D. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người

G. Cung cấp nguồn dược liệu cho con người

Câu 11 trang 17 SBT Công nghệ 7: Liên hệ thực tế và mô tả một loại rừng mà em biết: tên rừng, địa điểm, mục đích sử dụng, các loại thực vật, động vật rừng.

Trả lời:

Vườn Quốc gia Cúc Phương là một khu bảo tồn thiên nhiên, khu rừng đặc dụng nằm trên địa phận ranh giới 3 khu vực Tây Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ thuộc 3 tỉnh: Ninh Bình, Hòa Bình, Thanh Hóa. Vườn quốc gia Cúc Phương tạo cho em cảm giác thích thú ngay từ lần đặt chân đầu tiên.  Vườn quốc gia này có hệ động thực vật phong phú đa dạng mang đặc trưng rừng mưa nhiệt đới. Đó là nơi góp phần tạo nên những thước phim xanh mướt mắt, một thế giới đầy hoang sơ như tồn tại từ thời tiền sử. Rừng Cúc Phương như một bảo tàng sống của thời hiện đại, nơi ta có thể bắt gặp những cây cổ thụ đến hàng ngàn năm tuổi, những loài thực vật tồn tại từ kỷ đệ tam và cả những loài chim quý hiếm mà nhiều loài đã được ghi tên vào sách đỏ thế giới. Một thế giới toàn màu xanh, xanh ngọt ngào của cỏ cây, xanh miên man của trời và xanh hiền hòa của dòng nước.

Nơi đây nổi bật với một hệ sinh thái đa dạng chủng loài. Chúng ta có thể chiêm ngưỡng và chơi đùa với đủ loại động vật quý hiếm, thỏa mãn đam mê khám phá các hang động trong vực của vườn,...Em đã được trải nghiệm cảm giác chèo thuyền mạo hiểm kayak để khám phá hết các khu hang động vô cùng thích thú. Đối với những ai ham mê khám phá đời sống các loài động vật thì trung tâm cứu hộ linh trưởng là điểm đến lí tưởng khi ghé thăm vườn quốc gia Cúc Phương. Ngoài ra, các địa danh khác nằm trong khuôn viên vườn như hồ Mạc, đỉnh Mây Bạc, bản Mường, cây Chò cố thụ,... cũng là những điểm dừng chân đáng cân nhắc. Nếu có dịp đến vườn Quốc gia Cúc Phương, mọi người hãy dành thời gian giao lưu với những người dân tộc thiểu số để hiểu thêm về từng lễ hội, phong tục tập quán và nếp sống thường ngày của họ, để khám phá, cảm nhận một phần văn hoá đặc trưng của Việt Nam. 

Những cảnh vật đẹp mê hồn, ẩn chứa cái huyền bí của đại ngàn và cái an yên của một thế giới tách biệt với cuộc sống xô bồ, để lòng chộn rộn, lạc bước giữa rừng xanh sâu thẳm, tìm những bình lặng tận đáy tim và chìm trong cái không gian đầy sức sống của núi rừng.

Xem thêm lời giải sách bài tập Công nghệ lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Bài 5: Trồng cây rừng

Bài 6: Chăm sóc cây rừng sau khi trồng

Bài 7: Bảo vệ rừng

Bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi

Bài 9: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi

Xem thêm tài liệu Công nghệ lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Lý thuyết Bài 4: Giới thiệu chung về rừng

Trắc nghiệm Bài 4: Giới thiệu về rừng

1 1961 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: