Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quản lý chất thải y tế
Số hiệu: | 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Tiến, Nguyễn Minh Quang |
Ngày ban hành: | 31/12/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/04/2016 |
Ngày công báo: | 12/02/2016 | Số công báo: | Từ số 177 đến số 178 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường, Y tế, Thể thao | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
10/01/2022 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT về quản lý chất thải y tế quy định về phân định, phân loại chất thải y tế; thu gom, lưu trữ, giảm thiểu, tái chế chất thải y tế nguy hại và thông thường; vận chuyển và xử lý chất thải y tế;… được ban hành ngày 31/12/2015.
1. Quản lý chất thải y tế
Việc xử lý chất thải y tế nguy hại được Thông tư liên tịch số 58 quy định như sau:
- Chất thải y tế nguy hại phải được xử lý đạt quy chuẩn quốc gia về môi trường.
- Ưu tiên lựa chọn các công nghệ không đốt, thân thiện với môi trường và bảo đảm xử lý đạt quy chuẩn quốc gia về môi trường.
- Theo quy định tại Thông tư liên tịch 58/2015 của Bộ Y tế - Bộ Tài nguyên môi trường, hình thức xử lý chất thải y tế nguy hại theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Xử lý tại cơ sở xử lý chất thải y tế nguy hại tập trung hoặc tại cơ sở xử lý chất thải nguy hại tập trung có hạng mục xử lý chất thải y tế;
+ Xử lý chất thải y tế nguy hại theo mô hình cụm cơ sở y tế (chất thải y tế của một cụm cơ sở y tế được thu gom và xử lý chung tại hệ thống, thiết bị xử lý của một cơ sở trong cụm);
+ Tự xử lý tại công trình xử lý chất thải y tế nguy hại trong khuôn viên cơ sở y tế.
- Theo Thông tư liên tịch số 58 năm 2015 của BYT-BTNMT, hình thức xử lý chất thải y tế nguy hại theo mô hình cụm cơ sở y tế phải được UBND cấp tỉnh phê duyệt trong kế hoạch thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và pháp luật về BVMT.
2. Giảm thiểu chất thải y tế
Cơ sở y tế phải thực hiện các biện pháp giảm thiểu phát sinh chất thải y tế theo thứ tự ưu tiên sau:
- Lắp đặt, sử dụng các thiết bị, dụng cụ, thuốc, hóa chất và các nguyên vật liệu phù hợp, bảo đảm hạn chế phát sinh chất thải y tế.
- Đổi mới thiết bị, quy trình trong hoạt động y tế nhằm giảm thiểu phát sinh chất thải y tế.
- Quản lý và sử dụng vật tư hợp lý và hiệu quả.
3. Chế độ báo cáo và hồ sơ quản lý chất thải y tế
Về chế độ báo cáo được Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định như sau:
- Tần suất báo cáo: Báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế được lập 01 lần/năm, tính từ 01/01 đến hết 31/12.
- Hình thức báo cáo: Báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế được gửi về cơ quan nhận báo cáo bằng văn bản giấy hoặc bản điện tử hoặc phần mềm báo cáo.
- Nội dung và trình tự báo cáo xem tại Khoản 3 Điều 16 Thông tư liên tịch số 58/2015.
Thông tư liên tịch 58 có hiệu lực từ ngày 01/04/2016.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thông tư này quy định chi tiết Khoản 6, Khoản 7 Điều 49 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu.
2. Thông tư này không điều chỉnh về quản lý chất thải phát sinh từ hoạt động mai táng, hỏa táng và chất thải phóng xạ phát sinh từ hoạt động y tế. Việc quản lý chất thải phát sinh từ hoạt động mai táng, hỏa táng thực hiện theo quy định về hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng và hỏa táng. Việc quản lý chất thải phóng xạ phát sinh từ hoạt động y tế thực hiện theo quy định về quản lý chất thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử dụng và bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến chất thải y tế trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất thải y tế là chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của các cơ sở y tế, bao gồm chất thải y tế nguy hại, chất thải y tế thông thường và nước thải y tế.
2. Chất thải y tế nguy hại là chất thải y tế chứa yếu tố lây nhiễm hoặc có đặc tính nguy hại khác vượt ngưỡng chất thải nguy hại, bao gồm chất thải lây nhiễm và chất thải nguy hại không lây nhiễm.
3. Quản lý chất thải y tế là quá trình giảm thiểu, phân định, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải y tế và giám sát quá trình thực hiện.
4. Giảm thiểu chất thải y tế là các hoạt động làm hạn chế tối đa sự phát thải chất thải y tế.
5. Thu gom chất thải y tế là quá trình tập hợp chất thải y tế từ nơi phát sinh và vận chuyển về khu vực lưu giữ, xử lý chất thải y tế trong khuôn viên cơ sở y tế.
6. Vận chuyển chất thải y tế là quá trình chuyên chở chất thải y tế từ nơi lưu giữ chất thải trong cơ sở y tế đến nơi lưu giữ, xử lý chất thải của cơ sở xử lý chất thải y tế cho cụm cơ sở y tế, cơ sở xử lý chất thải y tế nguy hại tập trung hoặc cơ sở xử lý chất thải nguy hại tập trung có hạng mục xử lý chất thải y tế.
7. Cơ sở y tế bao gồm: cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (trừ phòng khám bác sĩ gia đình; phòng chẩn trị y học cổ truyền; cơ sở dịch vụ đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp; chăm sóc sức khỏe tại nhà; cơ sở dịch vụ hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài; cơ sở dịch vụ kính thuốc; cơ sở dịch vụ làm răng giả; bệnh xá; y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức); cơ sở y tế dự phòng; cơ sở đào tạo và cơ sở nghiên cứu có thực hiện các xét nghiệm về y học.
1. Chất thải lây nhiễm bao gồm:
a) Chất thải lây nhiễm sắc nhọn là chất thải lây nhiễm có thể gây ra các vết cắt hoặc xuyên thủng bao gồm: kim tiêm; bơm liền kim tiêm; đầu sắc nhọn của dây truyền; kim chọc dò; kim châm cứu; lưỡi dao mổ; đinh, cưa dùng trong phẫu thuật và các vật sắc nhọn khác;
b) Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn bao gồm: Chất thải thấm, dính, chứa máu hoặc dịch sinh học của cơ thể; các chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách ly;
c) Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao bao gồm: Mẫu bệnh phẩm, dụng cụ đựng, dính mẫu bệnh phẩm, chất thải dính mẫu bệnh phẩm phát sinh từ các phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp III trở lên theo quy định tại Nghị định số 92/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm;
d) Chất thải giải phẫu bao gồm: Mô, bộ phận cơ thể người thải bỏ và xác động vật thí nghiệm.
2. Chất thải nguy hại không lây nhiễm bao gồm:
a) Hóa chất thải bỏ bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại;
b) Dược phẩm thải bỏ thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất;
c) Thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng thải bỏ có chứa thủy ngân và các kim loại nặng;
d) Chất hàn răng amalgam thải bỏ;
đ) Chất thải nguy hại khác theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT).
3. Chất thải y tế thông thường bao gồm:
a) Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người và chất thải ngoại cảnh trong cơ sở y tế;
b) Chất thải rắn thông thường phát sinh từ cơ sở y tế không thuộc Danh mục chất thải y tế nguy hại hoặc thuộc Danh mục chất thải y tế nguy hại quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này nhưng có yếu tố nguy hại dưới ngưỡng chất thải nguy hại;
c) Sản phẩm thải lỏng không nguy hại.
4. Danh mục và mã chất thải y tế nguy hại bao gồm:
a) Danh mục và mã chất thải nguy hại quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT được quy định cụ thể cho chất thải y tế nguy hại tại Phụ lục số 01 (A) ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Danh mục chất thải y tế thông thường được phép thu gom phục vụ mục đích tái chế quy định tại Phụ lục số 01 (B) ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Bao bì (túi), dụng cụ (thùng, hộp, can), thiết bị lưu chứa chất thải y tế thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6 và Khoản 7 Điều này. Bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải có biểu tượng theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ sở y tế không phải thực hiện các quy định có liên quan về bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.
2. Bảo đảm lưu chứa an toàn chất thải, có khả năng chống thấm và có kích thước phù hợp với lượng chất thải lưu chứa.
3. Màu sắc của bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế quy định như sau:
a) Màu vàng đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải lây nhiễm;
b) Màu đen đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại không lây nhiễm;
c) Màu xanh đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế thông thường;
d) Màu trắng đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải tái chế.
4. Bao bì, dụng cụ đựng chất thải y tế sử dụng phương pháp đốt không làm bằng nhựa PVC.
5. Thùng, hộp đựng chất thải có nắp đóng, mở thuận tiện trong quá trình sử dụng.
6. Ngoài các quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 và Khoản 5 Điều này, thùng, hộp đựng chất thải sắc nhọn phải có thành, đáy cứng không bị xuyên thủng.
7. Thùng, hộp đựng chất thải có thể tái sử dụng theo đúng mục đích lưu chứa sau khi đã được làm sạch và để khô.
1. Nguyên tắc phân loại chất thải y tế:
a) Chất thải y tế nguy hại và chất thải y tế thông thường phải phân loại để quản lý ngay tại nơi phát sinh và tại thời điểm phát sinh;
b) Từng loại chất thải y tế phải phân loại riêng vào trong bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải theo quy định tại Điều 5 Thông tư này. Trường hợp các chất thải y tế nguy hại không có khả năng phản ứng, tương tác với nhau và áp dụng cùng một phương pháp xử lý có thể được phân loại chung vào cùng một bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa;
c) Khi chất thải lây nhiễm để lẫn với chất thải khác hoặc ngược lại thì hỗn hợp chất thải đó phải thu gom, lưu giữ và xử lý như chất thải lây nhiễm.
2. Vị trí đặt bao bì, dụng cụ phân loại chất thải:
a) Mỗi khoa, phòng, bộ phận phải bố trí vị trí để đặt các bao bì, dụng cụ phân loại chất thải y tế;
b) Vị trí đặt bao bì, dụng cụ phân loại chất thải y tế phải có hướng dẫn cách phân loại và thu gom chất thải.
3. Phân loại chất thải y tế:
a) Chất thải lây nhiễm sắc nhọn: Đựng trong thùng hoặc hộp có màu vàng;
b) Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn: Đựng trong túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu vàng;
c) Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao: Đựng trong túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu vàng;
d) Chất thải giải phẫu: Đựng trong 2 lần túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu vàng;
đ) Chất thải nguy hại không lây nhiễm dạng rắn: Đựng trong túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu đen;
e) Chất thải nguy hại không lây nhiễm dạng lỏng: Đựng trong các dụng cụ có nắp đậy kín;
g) Chất thải y tế thông thường không phục vụ mục đích tái chế: Đựng trong túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu xanh;
h) Chất thải y tế thông thường phục vụ mục đích tái chế: Đựng trong túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu trắng.
1. Thu gom chất thải lây nhiễm:
a) Chất thải lây nhiễm phải thu gom riêng từ nơi phát sinh về khu vực lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế;
b) Trong quá trình thu gom, túi đựng chất thải phải buộc kín, thùng đựng chất thải phải có nắp đậy kín, bảo đảm không bị rơi, rò rỉ chất thải trong quá trình thu gom;
c) Cơ sở y tế quy định tuyến đường và thời điểm thu gom chất thải lây nhiễm phù hợp để hạn chế ảnh hưởng đến khu vực chăm sóc người bệnh và khu vực khác trong cơ sở y tế;
d) Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao phải xử lý sơ bộ trước khi thu gom về khu lưu giữ, xử lý chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế;
đ) Tần suất thu gom chất thải lây nhiễm từ nơi phát sinh về khu lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế ít nhất 01 (một) lần/ngày;
e) Đối với các cơ sở y tế có lượng chất thải lây nhiễm phát sinh dưới 05 kg/ngày, tần suất thu gom chất thải lây nhiễm sắc nhọn từ nơi phát sinh về khu lưu giữ tạm thời trong khuôn viên cơ sở y tế hoặc đưa đi xử lý, tiêu hủy tối thiểu là 01 (một) lần/tháng.
2. Thu gom chất thải nguy hại không lây nhiễm:
a) Chất thải nguy hại không lây nhiễm được thu gom, lưu giữ riêng tại khu lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế;
b) Thu gom chất hàn răng amalgam thải và thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng có chứa thủy ngân: Chất thải có chứa thủy ngân được thu gom và lưu giữ riêng trong các hộp bằng nhựa hoặc các vật liệu phù hợp và bảo đảm không bị rò rỉ hay phát tán hơi thủy ngân ra môi trường.
3. Thu gom chất thải y tế thông thường: Chất thải y tế thông thường phục vụ mục đích tái chế và chất thải y tế thông thường không phục vụ mục đích tái chế được thu gom riêng.
1. Cơ sở y tế bố trí khu vực lưu giữ chất thải y tế trong khuôn viên cơ sở y tế đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Cơ sở y tế thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại cho cụm cơ sở y tế và bệnh viện phải có khu vực lưu giữ chất thải y tế nguy hại đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục số 03 (A) ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Cơ sở y tế không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a Khoản này phải có khu vực lưu giữ chất thải y tế nguy hại đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục số 03 (B) ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế nguy hại tại khu lưu giữ chất thải trong cơ sở y tế thực hiện thống nhất theo quy định của Thông tư này và phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Có thành cứng, không bị bục vỡ, rò rỉ dịch thải trong quá trình lưu giữ chất thải;
b) Có biểu tượng loại chất thải lưu giữ theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải lây nhiễm phải có nắp đậy kín và chống được sự xâm nhập của các loài động vật;
d) Dụng cụ, thiết bị lưu chứa hóa chất thải phải được làm bằng vật liệu không có phản ứng với chất thải lưu chứa và có khả năng chống được sự ăn mòn nếu lưu chứa chất thải có tính ăn mòn. Trường hợp lưu chứa hóa chất thải ở dạng lỏng phải có nắp đậy kín để chống bay hơi và tràn đổ chất thải.
3. Chất thải y tế nguy hại và chất thải y tế thông thường phải lưu giữ riêng tại khu vực lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế.
4. Chất thải lây nhiễm và chất thải nguy hại không lây nhiễm phải lưu giữ riêng trừ trường hợp các loại chất thải này áp dụng cùng một phương pháp xử lý.
5. Chất thải y tế thông thường phục vụ mục đích tái chế và chất thải y tế thông thường không phục vụ mục đích tái chế được lưu giữ riêng.
6. Thời gian lưu giữ chất thải lây nhiễm:
a) Đối với chất thải lây nhiễm phát sinh tại cơ sở y tế, thời gian lưu giữ chất thải lây nhiễm tại cơ sở y tế không quá 02 ngày trong điều kiện bình thường. Trường hợp lưu giữ chất thải lây nhiễm trong thiết bị bảo quản lạnh dưới 8°C, thời gian lưu giữ tối đa là 07 ngày. Đối với cơ sở y tế có lượng chất thải lây nhiễm phát sinh dưới 05 kg/ngày, thời gian lưu giữ không quá 03 ngày trong điều kiện bình thường và phải được lưu giữ trong các bao bì được buộc kín hoặc thiết bị lưu chứa được đậy nắp kín;
b) Đối với chất thải lây nhiễm được vận chuyển từ cơ sở y tế khác về để xử lý theo mô hình cụm hoặc mô hình tập trung, phải ưu tiên xử lý trong ngày. Trường hợp chưa xử lý ngay trong ngày, phải lưu giữ ở nhiệt độ dưới 20°C và thời gian lưu giữ tối đa không quá 02 ngày.
7. Cơ sở y tế thực hiện các quy định có liên quan đến lưu giữ, khu vực lưu giữ chất thải y tế nguy hại theo quy định tại Thông tư này và không phải thực hiện các quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.
Cơ sở y tế phải thực hiện các biện pháp giảm thiểu phát sinh chất thải y tế theo thứ tự ưu tiên sau:
1. Lắp đặt, sử dụng các thiết bị, dụng cụ, thuốc, hóa chất và các nguyên vật liệu phù hợp, bảo đảm hạn chế phát sinh chất thải y tế.
2. Đổi mới thiết bị, quy trình trong hoạt động y tế nhằm giảm thiểu phát sinh chất thải y tế.
3. Quản lý và sử dụng vật tư hợp lý và hiệu quả.
1. Chỉ được phép tái chế chất thải y tế thông thường và chất thải quy định tại Khoản 3 Điều này.
2. Không được sử dụng vật liệu tái chế từ chất thải y tế để sản xuất các đồ dùng, bao gói sử dụng trong lĩnh vực thực phẩm.
3. Chất thải lây nhiễm sau khi xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường được quản lý như chất thải y tế thông thường.
4. Ngoài các quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, khi chuyển giao chất thải quy định tại Khoản 3 Điều này để phục vụ mục đích tái chế, cơ sở y tế phải thực hiện các quy định sau:
a) Bao bì lưu chứa chất thải phải được buộc kín và có biểu tượng chất thải tái chế theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Ghi đầy đủ thông tin vào Sổ bàn giao chất thải phục vụ mục đích tái chế theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Việc vận chuyển chất thải y tế nguy hại từ các cơ sở y tế trong cụm đến cơ sở xử lý cho cụm phải thực hiện bằng các hình thức sau:
a) Cơ sở y tế trong cụm thuê đơn vị bên ngoài có giấy phép xử lý chất thải nguy hại hoặc giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại để thực hiện vận chuyển chất thải của cơ sở y tế đến cơ sở xử lý cho cụm. Đối với chủ xử lý chất thải nguy hại, chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại tham gia vận chuyển chất thải y tế trong cụm nhưng nằm ngoài phạm vi của giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phải báo cáo cơ quan cấp giấy phép trước khi thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 23 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT;
b) Cơ sở y tế trong cụm tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị khác không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a Khoản này để vận chuyển chất thải y tế nguy hại từ cơ sở y tế đến cơ sở xử lý cho cụm phải đáp ứng các quy định tại Khoản 2, 3 và Khoản 4 Điều này và phải được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt tại kế hoạch thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh.
2. Phương tiện vận chuyển: Cơ sở y tế, đơn vị được thuê vận chuyển chất thải y tế nguy hại sử dụng xe thùng kín hoặc xe bảo ôn chuyên dụng để vận chuyển hoặc sử dụng các loại phương tiện vận chuyển khác để vận chuyển chất thải y tế nguy hại từ cơ sở y tế đến cơ sở xử lý cho cụm nhưng phải đáp ứng yêu cầu tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.
3. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế nguy hại trên phương tiện vận chuyển phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có thành, đáy, nắp kín, kết cấu cứng, chịu được va chạm, không bị rách vỡ bởi trọng lượng chất thải, bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển;
b) Có biểu tượng về loại chất thải lưu chứa theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này với kích thước phù hợp, được in rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ và phai màu trên thiết bị lưu chứa chất thải;
c) Được lắp cố định hoặc có thể tháo rời trên phương tiện vận chuyển và bảo đảm không bị rơi, đổ trong quá trình vận chuyển chất thải.
4. Chất thải lây nhiễm trước khi vận chuyển phải được đóng gói trong các thùng, hộp hoặc túi kín, bảo đảm không bị bục, vỡ hoặc phát tán chất thải trên đường vận chuyển.
5. Trong quá trình vận chuyển chất thải y tế từ cơ sở y tế về cơ sở xử lý chất thải y tế cho cụm, khi xảy ra tràn đổ, cháy, nổ chất thải y tế hoặc các sự cố khác phải thực hiện ngay các biện pháp ứng phó, khắc phục sự cố môi trường theo quy định của pháp luật.
1. Vận chuyển chất thải nguy hại không lây nhiễm: thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.
2. Vận chuyển chất thải lây nhiễm: thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này và phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Chất thải lây nhiễm trước khi vận chuyển phải được đóng gói trong các bao bì, dụng cụ kín, bảo đảm không bục, vỡ hoặc phát tán chất thải trên đường vận chuyển;
b) Thùng của phương tiện chuyên dụng để vận chuyển chất thải lây nhiễm là loại thùng kín hoặc thùng được bảo ôn;
c) Đối với các khu vực không sử dụng được phương tiện vận chuyển chuyên dụng để vận chuyển chất thải y tế nguy hại, được sử dụng các loại phương tiện vận chuyển khác nhưng phải đáp ứng các quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 11 Thông tư này và được ghi trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT .
3. Vận chuyển chất thải y tế thông thường thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý chất thải thông thường.
1. Chất thải y tế nguy hại phải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
2. Ưu tiên lựa chọn các công nghệ không đốt, thân thiện với môi trường và bảo đảm xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
3. Hình thức xử lý chất thải y tế nguy hại theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Xử lý tại cơ sở xử lý chất thải y tế nguy hại tập trung hoặc tại cơ sở xử lý chất thải nguy hại tập trung có hạng mục xử lý chất thải y tế;
b) Xử lý chất thải y tế nguy hại theo mô hình cụm cơ sở y tế (chất thải y tế của một cụm cơ sở y tế được thu gom và xử lý chung tại hệ thống, thiết bị xử lý của một cơ sở trong cụm);
c) Tự xử lý tại công trình xử lý chất thải y tế nguy hại trong khuôn viên cơ sở y tế.
4. Hình thức xử lý chất thải y tế nguy hại theo mô hình cụm cơ sở y tế phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trong kế hoạch thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
1. Nước thải y tế phải quản lý, xử lý theo nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận.
2. Sản phẩm thải lỏng được thải cùng nước thải thì gọi chung là nước thải y tế.
1. Thiết bị xử lý chất thải y tế phải được vận hành thường xuyên.
2. Thiết bị xử lý chất thải y tế phải được bảo trì, bảo dưỡng định kỳ theo hướng dẫn của nhà sản xuất và ghi đầy đủ thông tin vào Sổ nhật ký vận hành thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế theo quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Tần suất báo cáo: Báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế được lập 01 lần/năm, tính từ 01 tháng 01 đến hết 31 tháng 12.
2. Hình thức báo cáo: Báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế được gửi về cơ quan nhận báo cáo bằng văn bản giấy hoặc bản điện tử hoặc phần mềm báo cáo.
3. Nội dung và trình tự báo cáo:
a) Cơ sở y tế báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 (A) ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo và không phải thực hiện báo cáo quản lý chất thải nguy hại theo quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 7 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT;
b) Sở Y tế tổng hợp, báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế trên địa bàn theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 (B) ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo;
c) Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo kết quả quản lý chất thải nguy hại (bao gồm cả chất thải y tế) theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.
1. Hồ sơ liên quan đến các thủ tục môi trường bao gồm một hoặc một số văn bản, tài liệu sau đây:
a) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường;
b) Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp, xác nhận kèm theo kế hoạch bảo vệ môi trường;
c) Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường kèm theo báo cáo hoàn thành công trình bảo vệ môi trường;
d) Giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường kèm theo cam kết bảo vệ môi trường;
đ) Giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường kèm theo bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường;
e) Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết kèm theo đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
g) Giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản kèm theo đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
h) Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước hoặc Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
i) Các văn bản, tài liệu khác về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Hồ sơ liên quan đến quản lý chất thải y tế bao gồm:
a) Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại;
b) Sổ giao nhận chất thải y tế nguy hại hoặc chứng từ chất thải nguy hại (trong trường hợp không thuộc Khoản 4 Điều 23 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT);
c) Sổ theo dõi chất thải y tế; sổ theo dõi và sổ bàn giao chất thải y tế lây nhiễm đã xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường phục vụ mục đích tái chế; báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế định kỳ, đột xuất;
d) Sổ nhật ký vận hành thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế (đối với cơ sở y tế tự xử lý chất thải y tế và cơ sở y tế thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại cho cụm cơ sở y tế).
3. Báo cáo quan trắc, giám sát chất lượng môi trường định kỳ.
4. Sổ giao nhận chất thải y tế nguy hại; chứng từ chất thải nguy hại; các biên bản thanh tra, kiểm tra và báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; sổ nhật ký vận hành, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế được lưu trữ với thời hạn 05 (năm) năm.
1. Hướng dẫn Sở Y tế, các cơ sở y tế thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Phê duyệt chương trình, tài liệu đào tạo liên tục về quản lý chất thải y tế để áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
3. Chỉ đạo các trường đào tạo y lồng ghép nội dung về quản lý chất thải y tế vào chương trình đào tạo chính quy của trường.
4. Đào tạo, truyền thông, phổ biến pháp luật về quản lý chất thải y tế cho Sở Y tế, các cơ sở y tế thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Kiểm tra việc thực hiện các quy định của Thông tư này.
1. Hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Phối hợp với Bộ Y tế tổ chức phổ biến pháp luật bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế.
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Xem xét, phê duyệt kế hoạch thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh bảo đảm phù hợp với điều kiện địa phương và quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
b) Bố trí kinh phí đầu tư và vận hành công trình xử lý chất thải y tế trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm tra, thanh tra các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh về việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện kế hoạch thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn quản lý;
b) Tổ chức truyền thông, phổ biến pháp luật về quản lý chất thải y tế cho các cơ sở y tế và các đối tượng liên quan trên địa bàn quản lý;
c) Phối hợp với các đơn vị liên quan trong hoạt động kiểm tra, thanh tra các cơ sở y tế trên địa bàn quản lý về việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền việc thực hiện Thông tư này và các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường đối với cơ sở y tế theo quy định của pháp luật.
1. Hướng dẫn các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, thanh tra các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh về việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
3. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh.
4. Đầu mối tổ chức đào tạo, truyền thông, phổ biến pháp luật về quản lý chất thải y tế cho các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
5. Báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 16 của Thông tư này.
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế xây dựng kế hoạch thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Nội dung kế hoạch thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 23 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT được quy định chi tiết tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổng hợp, báo cáo quản lý chất thải nguy hại theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế kiểm tra, thanh tra các cơ sở y tế, các cơ sở xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh về việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
4. Phối hợp với Sở Y tế tổ chức đào tạo, truyền thông, phổ biến pháp luật về quản lý chất thải y tế cho các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
1. Thực hiện quản lý chất thải y tế theo quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật liên quan khác.
2. Phân công 01 lãnh đạo phụ trách về công tác quản lý chất thải y tế và 01 khoa, phòng hoặc cán bộ chuyên trách về công tác quản lý chất thải y tế của cơ sở.
3. Lập và ghi đầy đủ thông tin vào Sổ giao nhận chất thải y tế nguy hại theo quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này (trừ trường hợp cơ sở y tế tự thực hiện xử lý chất thải y tế).
4. Khi chuyển giao chất thải y tế nguy hại không phải thực hiện trách nhiệm sử dụng chứng từ chất thải nguy hại mỗi lần chuyển giao chất thải nguy hại theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT nhưng phải thực hiện các trách nhiệm sau đây:
a) Đối với cơ sở y tế thuê đơn vị có giấy phép xử lý chất thải nguy hại hoặc giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại để xử lý chất thải, định kỳ hàng tháng xuất 01 bộ chứng từ chất thải nguy hại cho lượng chất thải y tế nguy hại đã chuyển giao trong tháng theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ;
b) Đối với cơ sở xử lý chất thải y tế theo mô hình cụm, sử dụng Sổ giao nhận chất chải y tế nguy hại thay thế chứng từ chất thải y tế nguy hại.
5. Bố trí đủ kinh phí, nhân lực hoặc ký hợp đồng với đơn vị bên ngoài để thực hiện việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế.
6. Tổ chức truyền thông, phổ biến pháp luật về quản lý chất thải y tế cho tất cả cán bộ, viên chức, hợp đồng và các đối tượng liên quan.
7. Hằng năm, tổ chức đào tạo về quản lý chất thải y tế cho công chức, viên chức, người lao động của đơn vị và các đối tượng có liên quan.
8. Báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
Ngoài việc thực hiện các quy định tại Điều 23 Thông tư này, người đứng đầu cơ sở y tế thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại cho cụm cơ sở y tế phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại theo nội dung trong kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2. Bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật về phương tiện vận chuyển và thiết bị lưu chứa chất thải trên phương tiện vận chuyển theo quy định tại Điều 11 Thông tư này khi thực hiện thu gom, vận chuyển chất thải y tế từ các cơ sở y tế trong cụm về xử lý.
1. Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế), Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tổng cục Môi trường) hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; người đứng đầu cơ sở y tế và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2016.
2. Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải y tế hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có những khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) và Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tổng cục Môi trường) để xem xét, giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG |
BỘ TRƯỞNG |
|
DANH MỤC VÀ MÃ CHẤT THẢI Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Danh mục và mã chất thải y tế nguy hại
1. Danh mục và mã chất thải lây nhiễm
Chất thải lây nhiễm là chất thải có chứa hoặc nghi ngờ chứa tác nhân gây bệnh (vi khuẩn, vi rút, ký sinh trùng, nấm) với mật độ hoặc số lượng đủ để gây bệnh cho con người. Danh mục và mã chất thải lây nhiễm quy định tại bảng dưới đây:
Mã CTNH |
Tên chất thải |
Tính chất nguy hại chính |
Trạng thái (thể) tồn tại thông thường |
Ngưỡng CTNH |
13 01 01 |
Chất thải lây nhiễm, gồm: |
|
Rắn |
|
Chất thải lây nhiễm sắc nhọn |
SN, LN |
Rắn |
** |
|
Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn |
LN |
Rắn/lỏng |
** |
|
Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao |
LN |
Rắn,lỏng |
** |
|
Chất thải giải phẫu |
LN |
Rắn |
** |
2. Danh mục và mã chất thải nguy hại không lây nhiễm
Mã CTNH |
Tên chất thải |
Tính chất nguy hại chính |
Trạng thái (thể) tồn tại thông thường |
Ngưỡng CTNH |
||
13 01 02 |
Hóa chất thải bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại |
Đ, ĐS |
Rắn/Lỏng |
* |
||
13 01 03 |
Dược phẩm thải bỏ thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất |
Đ |
Rắn/lỏng |
** |
||
13 01 04 |
Chất hàn răng amalgam thải bỏ |
Đ |
Rắn |
** |
||
13 03 02 |
Các thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng có chứa thủy ngân và các kim loại nặng |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
||
|
Chất thải nguy hại khác, gồm: |
|
|
|
||
16 01 06 |
Bóng đèn huỳnh quang thải bỏ |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
||
16 01 08 |
Các loại dầu mỡ thải |
Đ, ĐS, C |
Rắn/Lỏng |
** |
||
16 01 12 |
Pin, ắc quy thải bỏ |
Đ, ĐS, AM |
Rắn |
** |
||
16 01 13 |
Các thiết bị, linh kiện điện tử thải hoặc các thiết bị điện (khác với các loại nêu tại mã 16 01 06, 16 01 12) có các linh kiện điện tử (trừ bản mạch điện tử không chứa các chi tiết có các thành phần nguy hại vượt ngưỡng chất thải nguy hại) thải bỏ |
Đ, ĐS |
Rắn |
** |
||
18 01 01 |
Bao bì mềm, giẻ lau thải (từ quá trình sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị nhiễm dầu mỡ; chứa các hóa chất độc hại) thải bỏ. |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
||
18 01 04 |
Chất thải là vỏ chai thuốc, lọ thuốc, các dụng cụ dính thuốc thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
||
18 02 01 |
Chất hấp thụ, vật liệu lọc thải bỏ từ quá trình xử lý khí thải |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
||
12 01 05 |
Tro thải từ lò đốt chất thải rắn y tế |
Đ |
Rắn |
* |
||
10 02 03 |
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải y tế |
Đ, ĐS |
Rắn |
* |
||
Chú thích: Đ: Độc |
ĐS: Độc sinh học |
C: Dễ cháy |
AM: Ăn mòn |
LN: Lây nhiễm |
||
Ngưỡng “**”: luôn là chất thải y tế nguy hại trong mọi trường hợp; Ngưỡng Nghi ngờ là chất thải y tế nguy hại và nếu không có thành phần nguy hại theo QCVN 07:2009/BTNMT thì không phải phân tích và được quản lý như chất thải thông thường.
B. Danh mục chất thải y tế thông thường được phép thu gom phục vụ mục đích tái chế
TT |
Loại chất thải |
Yêu cầu |
I |
Chất thải là vật liệu giấy |
|
1 |
Giấy, báo, bìa, thùng các-tông, vỏ hộp thuốc và các vật liệu giấy |
Không chứa yếu tố lây nhiễm hoặc đặc tính nguy hại khác vượt ngưỡng chất thải nguy hại |
II |
Chất thải là vật liệu nhựa |
|
1 |
- Các chai nhựa đựng thuốc, hóa chất không thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc không có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất. |
Không chứa yếu tố lây nhiễm |
|
- Các chai, lon nước giải khát bằng nhựa và các đồ nhựa sử dụng trong sinh hoạt khác |
Không thải ra từ các phòng điều trị cách ly |
2 |
Các chai nhựa, dây truyền, bơm tiêm (không bao gồm đầu sắc nhọn) |
Không chứa yếu tố lây nhiễm |
III |
Chất thải là vật liệu kim loại |
|
1 |
Các chai, lon nước uống giải khát và các vật liệu kim loại khác |
Không thải ra từ các phòng điều trị cách ly |
IV |
Chất thải là vật liệu thủy tinh |
|
|
Các chai, lọ thủy tinh thải bỏ đã chứa đựng các loại thuốc, hóa chất |
Chứa đựng các loại thuốc, hóa chất không thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất |
BIỂU TƯỢNG TRÊN BAO BÌ, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ LƯU CHỨA CHẤT THẢI Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CẢNH BÁO VỀ CHẤT THẢI CÓ CHỨA CHẤT GÂY ĐỘC TẾ BÀO |
CẢNH BÁO VỀ CHẤT THẢI CÓ CHỨA CHẤT GÂY BỆNH |
||
CẢNH BÁO CHUNG VỀ SỰ NGUY HIỂM CỦA CHẤT THẢI NGUY HẠI |
BIỂU TƯỢNG CHẤT THẢI TÁI CHẾ |
||
CẢNH BÁO VỀ CHẤT THẢI CÓ CHỨA CÁC CHẤT ĐỘC HẠI |
CẢNH BÁO VỀ CHẤT THẢI CÓ CHỨA CHẤT ĂN MÒN |
||
|
CẢNH BÁO VỀ CHẤT THẢI CÓ CHẤT DỄ CHÁY |
|
|
Ghi chú: Trình bày, thiết kế và màu sắc của dấu hiệu cảnh báo chất thải nguy hại áp dụng theo các quy định trong TCVN 5053 : 1990.
YÊU CẦU KỸ THUẬT KHU LƯU GIỮ CHẤT THẢI TẠI CƠ SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Đối với các cơ sở y tế thực hiện xử lý chất thải y tế theo mô hình cụm cơ sở y tế và bệnh viện:
1. Có mái che cho khu vực lưu giữ; nền đảm bảo không bị ngập lụt, tránh được nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào, không bị chảy tràn chất lỏng ra bên ngoài khi có sự cố rò rỉ, đổ tràn.
2. Có phân chia các ô hoặc có dụng cụ, thiết bị lưu giữ riêng cho từng loại chất thải hoặc nhóm chất thải có cùng tính chất; từng ô, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế nguy hại trong khu vực lưu giữ phải có biển dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa phù hợp với loại chất thải y tế nguy hại được lưu giữ theo Phụ lục số 02 của Thông tư này với kích thước phù hợp, dễ nhận biết;
3. Có vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, đổ tràn chất thải y tế nguy hại ở dạng lỏng.
4. Có thiết bị phòng cháy chữa cháy theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy.
5. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải thường xuyên vệ sinh sạch sẽ.
B. Đối với các cơ sở y tế khác
1. Có mái che cho khu vực lưu giữ; nền đảm bảo không bị ngập lụt, tránh được nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào, không bị chảy tràn chất lỏng ra bên ngoài khi có sự cố rò rỉ, đổ tràn.
2. Phải bố trí vị trí phù hợp để đặt các dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế.
3. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa phải phù hợp với từng loại chất thải và lượng chất thải phát sinh trong cơ sở y tế. Các chất thải khác nhau nhưng cùng áp dụng một phương pháp xử lý được lưu giữ trong cùng một dụng cụ, thiết bị lưu chứa.
4. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải có nắp đậy kín, có biểu lượng loại chất thải lưu giữ theo đúng quy định tại phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải thường xuyên vệ sinh sạch sẽ.
MẪU SỔ THEO DÕI VÀ BÀN GIAO CHẤT THẢI PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH TÁI CHẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Mẫu sổ theo dõi chất thải y tế đã xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường phục vụ tái chế
I. Bìa sổ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
SỔ THEO DÕI CHẤT THẢI LÂY NHIỄM ĐÃ XỬ LÝ ĐẠT QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH TÁI CHẾ
|
II. Nội dung ghi trong sổ
Ngày tháng năm |
Mẻ số |
Giờ khử khuẩn |
Chế độ khử khuẩn |
Số lượng chất thải/mẻ (kg) |
Cán bộ vận hành (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
Nhiệt độ (°C) |
Thời gian (phút) |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tháng |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp cơ sở y tế áp dụng khử khuẩn bằng hóa chất thì cột số (4) được thay bằng tên cột “Loại hóa chất và nồng độ của dung dịch khử khuẩn”;
- Trường hợp áp dụng cả hai phương pháp thì phải thể hiện đủ cả hai phương pháp trong bảng trên.
B. Mẫu sổ bàn giao chất thải lây nhiễm đã xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường phục vụ mục đích tái chế
I. Bìa sổ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
SỔ BÀN GIAO CHẤT THẢI LÂY NHIỄM ĐÃ XỬ LÝ ĐẠT QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH TÁI CHẾ
Địa danh, tháng…… năm……
|
II. Nội dung ghi trong sổ
Ngày, tháng, năm bàn giao chất thải |
Lượng chất thải bàn giao (kg) |
Người giao |
Người nhận |
|||
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trọng lượng/túi hoặc hộp,... |
Tổng cộng |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2) Đơn vị tính là túi hoặc hộp hoặc thùng hoặc kiện.
MẪU SỔ NHẬT KÝ VẬN HÀNH THIẾT BỊ, HỆ THỐNG XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Nhật ký vận hành lò đốt
TT |
Thời điểm bắt đầu |
Ghi chép về nhiệt độ và các bất thường trong quá trình đốt |
Thời điểm kết thúc |
Lượng chất thải đốt |
Nhận xét về quá trình đốt và kết quả đốt |
Người vận hành |
1 |
Mẻ số... |
|
|
|
|
|
2 |
Mẻ số... |
|
|
|
|
|
|
Cộng ngày |
|
|
|
|
|
II. Nhật ký vận hành thiết bị xử lý chất thải y tế lây nhiễm bằng công nghệ không đốt
Ngày tháng năm |
Thông tin |
Lượng chất thải xử lý (Kg) |
Người vận hành |
||||
Theo từng loại chất thải |
Tổng số |
||||||
Chất thải có thể tái chế |
Chất thải giải phẫu |
Chất thải sắc nhọn |
Chất thải lây nhiễm khác |
||||
|
Mẻ số... |
|
|
|
|
|
|
|
Mẻ số... |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng ngày |
|
|
|
|
|
|
III. Nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải
Ngày tháng năm |
Thời điểm bắt đầu vận hành hệ thống |
Ghi chép tình trạng hoạt động của hệ thống và các dấu hiệu bất thường |
Thời điểm ngừng vận hành |
Khử trùng nước thải |
Bảo trì, bảo dưỡng/ sửa chữa, thay thế |
Người vận hành |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột (2), (4) Không cần ghi nếu là hệ thống vận hành tự động.
Cột (5): Nếu áp dụng khử trùng bằng hóa chất thì cần ghi rõ loại và lượng hóa chất sử dụng. Nếu bằng phương pháp khác thì ghi tên phương pháp áp dụng.
Cột (6): Ghi rõ bảo trì bảo dưỡng hoặc sửa chữa thay thế bộ phận nào; cá nhân, đơn vị thực hiện.
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Mẫu báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế định kỳ của cơ sở y tế
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… |
……, ngày... tháng... năm…… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
(Kỳ báo cáo: từ ngày 01/01/20…… đến ngày 31/12/20…...)
Kính gửi: |
- Sở Y tế; |
Phần 1. Thông tin chung
1.1. Tên cơ sở y tế (Chủ nguồn thải): ………………………………………………………………
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Mã số QLCTNH (Nếu không có thì thay bằng số Chứng minh nhân dân đối với cá nhân):
Tên người tổng hợp báo cáo: ………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………; Email: ………………………………………………..
1.2. Cơ sở phát sinh CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày từng cơ sở)
Tên cơ sở (nếu có)
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
1.3. Số giường bệnh kế hoạch (nếu có): ……………; Số giường bệnh thực kê: ……………...
Phần 2. Tình hình chung về quản lý chất thải y tế tại cơ sở y tế trong kỳ báo cáo
2.1. Tình hình chung về quản lý chất thải y tế tại cơ sở y tế trong kỳ báo cáo:
2.2. Thống kê chất thải y tế phát sinh và được xử lý trong kỳ báo cáo:
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh chất thải y tế thì báo cáo lần lượt đối với từng cơ sở y tế)
TT |
Loại chất thải y tế |
Mã CTNH |
Đơn vị tính |
Số lượng chất thải phát sinh |
Xử lý chất thải y tế |
|||
Chuyển giao cho đơn vị khác xử lý |
Tự xử lý tại cơ sở y tế |
Hình thức/ Phương pháp xử lý (*) |
||||||
Số lượng |
Tên và mã số QLCTNH |
Số lượng |
||||||
1 |
Chất thải lây nhiễm, gồm: |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
1.1 |
Chất thải lây nhiễm sắc nhọn |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
1.2 |
Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
1.3 |
Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
1.4 |
Chất thải giải phẫu |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
2 |
Chất thải nguy hại không lây nhiễm, gồm: |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
2.1 |
Hóa chất thải bỏ bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
2.2 |
Dược phẩm thải bỏ thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
2.3 |
Thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng thải bỏ có chứa thủy ngân và các kim loại nặng |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
2.4 |
Chất hàn răng amalgam thải bỏ |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
2.5 |
Chất thải nguy hại khác |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
3 |
Chất thải y tế thông thường |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
4 |
Nước thải y tế |
|
m3/năm |
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Hình thức/phương pháp tự xử lý chất thải y tế tại cơ sở y tế:
- Chất thải y tế nguy hại và chất thải y tế thông thường: KĐ (hấp ướt, vi sóng), C (Chôn lấp), LĐ (lò đốt 2 buồng). TC (đốt 1 buồng hoặc đốt thủ công), K (phương pháp khác);
Trường hợp một loại chất thải có áp dụng đồng thời trong kỳ báo cáo cả việc thuê xử lý và tự xử lý thì cần ghi rõ hình thức và phương pháp xử lý cho từng trường hợp cụ thể.
- Nước thải y tế: HTXLNT (xử lý qua hệ thống xử lý nước thải), KT (Không xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải, chỉ khử trùng nước thải trước khi xả ra môi trường), KXL (Không xử lý, thải thẳng ra môi trường).
2.3. Thống kê xử lý chất thải y tế trong năm theo mô hình cụm cơ sở y tế (chỉ thực hiện đối với cơ sở y tế xử lý chất thải y tế cho cụm cơ sở y tế):
TT |
Loại chất thải y tế |
Lượng chất thải y tế nhận từ các cơ sở y tế trong cụm |
Phạm vi xử lý (ghi tên các cơ sở y tế trong cụm) |
1 |
|
|
|
... |
|
|
|
Phần 3. Kế hoạch quản lý chất thải y tế trong năm tiếp theo
Phần 4. Các vấn đề khác
Phần 5. Kết luận, kiến nghị
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ |
B. Mẫu báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế định kỳ của Sở Y tế
UBND TỈNH, TP ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… |
……, ngày... tháng... năm…… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ NĂM ….
(Kỳ báo cáo: từ ngày 01/01/20…… đến ngày 31/12/20…...)
Kính gửi: Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế;
Phần 1. Thông tin chung
1.1. Tên đơn vị báo cáo: .............................................................................
Địa chỉ: Điện thoại:
1.2. Tên người tổng hợp báo cáo: ...............................................................
Điện thoại: ……………………… ; Email: ......................................................
Phần 2. Kết quả các hoạt động quản lý chất thải y tế đã triển khai trong kỳ báo cáo
2.1. Tình hình chung về hoạt động quản lý chất thải y tế trong kỳ báo cáo:
2.2. Thống kê chất thải y tế phát sinh và được xử lý trong kỳ báo cáo:
TT |
Loại hình cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh |
Tổng số cơ sở |
Chất thải lây nhiễm (tấn/năm) |
Chất thải nguy hại không lây nhiễm (tấn/năm) |
Chất thải y tế thông thường (tấn/năm) |
Nước thải y tế (m3/năm) |
||||
Số lượng phát sinh |
Số lượng được xử lý |
Số lượng phát sinh |
Số lượng được xử lý |
Số lượng phát sinh |
Số lượng được xử lý |
Số lượng phát sinh |
Số lượng được xử lý |
|||
1 |
Cơ sở khám, chữa bệnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Bệnh viện công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Bệnh viện ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Trạm y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Cơ sở khám, chữa bệnh khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cơ sở dự phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cơ sở đào tạo, nghiên cứu có thực hiện xét nghiệm về y học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét, đánh giá: ……………………………………………………………………………………
Phần 3. Tình hình chung về hoạt động của cơ sở xử lý chất thải y tế cho cụm cơ sở y tế
Phần 4. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
Phần 5. Các vấn đề khác
Phần 6. Kết luận và kiến nghị
|
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ |
MẪU NỘI DUNG KẾ HOẠCH THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Tổng quan về các cơ sở y tế, chất thải y tế và công tác quản lý, xử lý chất thải y tế tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
I.1. Tổng quan về các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
I.2. Số lượng, loại chất thải y tế nguy hại phát sinh tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
I.3. Hiện trạng công tác quản lý và năng lực xử lý chất thải y tế nguy hại tại các cơ sở y tế, cơ sở xử lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh.
II. Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh
II.1. Kế hoạch xử lý chất thải y tế nguy hại theo mô hình cụm cơ sở y tế, mô hình tập trung trên địa bàn tỉnh (Phần này cần nêu cụ thể về đơn vị xử lý, năng lực xử lý, phạm vi xử lý đối với từng cụm cơ sở y tế hoặc từng cơ sở xử lý chất thải nguy hại tập trung trên địa bàn tỉnh).
II.2. Kế hoạch thực hiện và phương thức thu gom, vận chuyển chất thải y tế nguy hại theo mô hình cụm cơ sở y tế, mô hình tập trung trên địa bàn tỉnh (Phần này cần cụ thể cá nhân, tổ chức, đơn vị vận chuyển chất thải y tế nguy hại cho từng cụm; năng lực vận chuyển; phương thức thu gom, vận chuyển chất thải y tế nguy hại đối với mỗi cụm xử lý trên địa bàn tỉnh).
II.3. Tổng hợp Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh
TT |
Nội dung |
Địa điểm thực hiện |
Công suất xử lý |
Phạm vị thực hiện |
Đơn vị thu gom, vận chuyển |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
I |
Các cụm xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh |
||||
1 |
Cụm.... |
|
|
|
|
2 |
Cụm.... |
|
|
|
|
II |
Các cơ sở xử lý chất thải nguy hại tập trung |
||||
1 |
Cơ sở 1 |
|
|
|
|
2 |
Cơ sở 2 |
|
|
|
|
III |
Đơn vị tự xử lý |
||||
1 |
Cơ sở... |
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
(1): Ghi tên cơ sở y tế được lựa chọn xử lý chất thải y tế của cụm hoặc cơ sở xử lý chất thải nguy hại tập trung đang thực hiện xử lý chất thải cho cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh;
(2) Ghi địa điểm của cơ sở y tế được lựa chọn thực hiện xử lý chất thải cho mô hình cụm cơ sở y tế hoặc địa điểm của cơ sở xử lý chất thải nguy hại tập trung đang thực hiện xử lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh;
(3) Ghi công suất xử lý chất thải y tế của cơ sở y tế được lựa chọn thực hiện xử lý chất thải cho mô hình cụm cơ sở y tế hoặc cơ sở xử lý chất thải nguy hại tập trung;
(4) Ghi rõ phạm vi của cụm cơ sở y tế được thực hiện xử lý cho những cơ sở y tế thuộc địa bàn các phường, xã, huyện nào trên địa bàn tỉnh hoặc cơ sở xử lý tập trung đang xử lý chất thải y tế cho các cơ sở y tế nào của tỉnh;
(5) Ghi tên đơn vị thực hiện thu gom, vận chuyển, trong đó cần cụ thể đơn vị tự vận chuyển và đơn vị vận chuyển thuê.
Ghi chú: Cơ sở xử lý chất thải nguy hại tập trung là cơ sở xử lý chất thải nguy hại đã được cấp phép và đầu tư trên địa bàn tỉnh hoặc trên địa bàn tỉnh khác và đang thực hiện thu gom, xử lý chất thải y tế cho cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
MẪU SỔ GIAO NHẬN CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Mẫu bìa sổ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
SỔ GIAO NHẬN CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI
|
II. Nội dung ghi trong sổ
Ngày tháng năm |
Lượng chất thải bàn giao (Kg) |
Người giao chất thải |
Người nhận chất thải (Ký ghi rõ họ và tên) |
||||||
Chất thải lây nhiễm |
Chất thải nguy hại khác |
Tổng số |
|||||||
Sắc nhọn |
Không sắc nhọn |
Giải phẫu |
Chất thải A |
Chất thải B |
... |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tháng... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Sổ giao nhận chất thải này được sử dụng thay thế cho chứng từ chất thải nguy hại đối với cơ sở y tế xử lý chất thải y tế theo mô hình cụm khi bàn giao chất thải; Đối với cơ sở y tế thuê đơn vị xử lý chất thải theo mô hình tập trung được sử dụng để theo dõi lượng chất thải bàn giao trong tháng làm cơ sở để xuất chứng từ chất thải nguy hại hàng tháng;
- Sổ bàn giao chất thải được Chủ nguồn thải lập thành 02 Sổ, Chủ nguồn thải giữ 01 Sổ và Cơ sở xử lý chất thải giữ 01 Sổ. Mỗi lần giao nhận chất thải giữa hai bên phải điền đầy đủ thông tin và ký nhận giữa hai bên vào 02 sổ để theo dõi, đối chiếu và quản lý;
- Không được tẩy xóa, sửa chữa các thông tin trong sổ.
MINISTRY OF HEALTH - MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT |
Hanoi, December 31, 2015 |
STIPULATING REGULATIONS ON BIOMEDICAL WASTE MANAGEMENT
Pursuant to the Law on environmental protection in 2014;
Pursuant to the Government’s Decree No. 38/2015/ND-CP dated April 24, 2015 providing for the management of waste and discarded materials;
Pursuant to the Government’s Decree No. 63/2012/ND-CP dated August 31, 2012 defining functions, tasks, authority and organizational structure of Minister of Health;
Pursuant to the Government’s Decree No. 21/2013/ND-CP dated March 04, 2013 defining functions, tasks, authority and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;
The Minister of Health and the Minister of Natural Resources and Environment promulgates the Joint Circular stipulating regulations on biomedical waste management,
Article 1. Scope of application
1. This Circular promulgates detailed regulations on Clause 6 and Clause 7 Article 49 of the Government’s Decree No. 38/2015/ND-CP dated April 24, 2015 providing for the management of waste and discarded materials.
2. The management of waste generated from the burial and cremation, and radioactive waste generated from medical activities shall be not governed by this Circular. The management of waste generated from the burial and cremation shall comply with regulations on hygiene in burial and cremation fields. The management of radioactive waste generated from medical activities shall comply with regulations on the management of radioactive waste and used radioactive sources and the assurance of radiation safety in medical field.
This Circular is applicable to domestic and overseas agencies, organizations and individuals with activities involved in biomedical waste in the territory of Vietnam.
Article 3. Interpretation of terms
In this Circular, these terms are construed as follows:
1. Biomedical waste means the waste generated from the operation of medical establishments, including hazardous biomedical waste, non-hazardous biomedical waste and medical wastewater.
2. Hazardous biomedical waste refers to the medical waste containing infectious elements or other hazardous characters exceeding the hazardous waste level, including infectious waste and non-infectious hazardous waste.
3. Biomedical waste management refers to the process of minimizing, delimiting, classifying, collecting, storing, transporting, recycling and treating biomedical waste, and supervising the implementation of these actions.
4. Biomedical waste minimization refers to activities of reducing the emission of biomedical waste to the minimum.
5. Biomedical waste collection refers to the process of gathering biomedical waste from where it is generated and transporting it to the biomedical waste storage and treatment area within the medical establishment precincts.
6. Biomedical waste transportation refers to the process of transporting biomedical waste from waste storage areas in medical establishments to the waste storage and treatment areas of the biomedical waste treatment facilities for clusters of medical establishments, concentrated hazardous biomedical waste treatment facilities or the concentrated hazardous waste treatment facilities with biomedical waste treatment items.
7. Medical establishments include medical examination and treatment establishments (except for family-doctor clinics; traditional medicine clinics; pulse, temperature and blood pressure services providers; home healthcare service providers; patient transport services providers (transporting locally and overseas); optical glasses establishments; denture service establishments; infirmaries; health facilities of agencies, units and organizations); preventive medicine establishments; training and research establishments with performance of medical tests.
Section 1: DELIMITATION, CLASSIFICATION, COLLECTION, STORAGE, MINIMIZATION AND RECYCLING OF HAZARDHOUS AND NON-HAZARDOUS BIOMEDICAL WASTE
Article 4. Biomedical waste delimitation
1. Infectious waste includes:
a) Sharp infectious waste refers to the infectious waste that may cause cuts or punctures, including: injection needles; fixed-needle syringes; sharp ends of transfusion tubes; puncture needles; acupuncture needles; scalpels; surgical nails and saws, and other sharp things;
b) Non-sharp infectious waste includes bloodstained waste or waste stained with body fluids and waste generated from isolation wards;
c) Highly infectious waste includes specimens, containers stained with specimens and waste stained with specimens, generated from level-III or higher bio-safety laboratories as regulated in the Government’s Decree No. 92/2010/ND-CP dated August 30, 2010 detailing the implementation of the Law on infectious disease prevention and control, regarding biosafety in laboratories;
d) Surgical waste includes removed human body tissues and parts, and tested animal carcasses.
2. Non-infectious hazardous waste includes:
a) Discarded chemicals that include or contain hazardous elements;
b) Discarded pharmaceuticals which are classified into cytotoxic group or issued with warning of hazard by manufacturers;
c) Broken, spoiled or used medical equipment which contains mercury and other heavy metals;
d) Discarded dental amalgams;
dd) Other hazardous waste as regulated in the Circular No. 36/2015/TT- BTNMT dated June 30, 2015 of the Minister of Natural Resources and Environment on the management of hazardous waste (referred to as the Circular No. 36/2015/TT- BTNMT).
3. Non-hazardous biomedical waste includes:
a) Daily-life solid waste which are generated from daily life activities and external environment waste in medical establishments;
b) Conventional solid waste generated from medical establishments that does not belong to the List of hazardous biomedical waste or belongs to the List of hazardous biomedical waste as regulated in Point a Clause 4 of this Article but hazardous elements of which are below the hazardous waste level;
c) Non-hazardous liquid waste.
4. The list and codes of hazardous biomedical waste include:
a) The list and codes of hazardous waste regulated in Annex 1 of the Circular No. 36/2015/TT-BTNMT which are provided for the biomedical waste stated in Annex No. 01 (A) enclosed to this Circular;
b) The list of non-hazardous biomedical waste gathered for recycling as regulated in Annex No. 01 (B) enclosed to this Circular.
Article 5. Biomedical waste storage packing, devices and equipment
1. Packing (bags), devices (bins, boxes, cans) and equipment storing biomedical waste shall be performed in accordance with regulations in Clause 2, Clause 3, Clause 4, Clause 5, Clause 6 and Clause 7 of this Article. Waste storage packing, devices and equipment must contain symbols as regulated in Annex No. 02 enclosed with this Circular. Medical establishments must not comply with regulations on storage packing, devices and equipment as regulated in Clause 2 Article 7 of the Circular No. 36/2015/TT-BTNMT.
2. Waste storage packing, devices and equipment must have leak-proof property and sizes in conformity with stored waste amount, ensuring that waste is safely stored.
3. The color of biomedical waste storage packing, devices and equipment is regulated as follows:
a) The color of packing, devices and equipment storing infectious waste is yellow;
b) The color of packing, devices and equipment storing non-infectious hazardous waste is black;
c) The color of packing, devices and equipment storing non-hazardous biomedical waste is green;
d) The color of packing, devices and equipment storing recyclable waste is white.
4. Packing and devices storing biomedical waste with employing incineration method shall not be made out of PVC resin.
5. Waste bins and boxes must have lids which are easy to open and close when using.
6. Other than provisions in Clause 1, Clause 2, Clause 3, Clause 4 and Clause 5 of this Article, bins and boxes storing sharp waste must have hard walls and bottoms which cannot be punctured.
7. Waste storage bins and boxes may be re-used in accordance with storage purpose after they have been cleaned and kept dry.
Article 6. Biomedical waste classification
1. Principle of biomedical waste classification:
a) Both hazardous and non-hazardous biomedical waste must be classified at source and time of generation for management;
b) Each type of biomedical waste must be separately classified into waste storage packing, devices and equipment as regulated in Article 5 of this Circular. In case non-hazardous biomedical wastes are unable to react or interact with each other and treated by the same method, they can be classified into the same storage package, device or equipment;
c) If infectious waste is accidentally stored with other waste or vice versa, such waste mixtures must be collected, stored and treated like infectious waste.
2. Locations of waste classification packing and devices:
a) Each ward, department and section must set places for biomedical waste classification packing and devices;
b) Locations of biomedical waste classification packing and devices must have waste classification and collection instruments.
3. Biomedical waste classification:
a) Sharp infectious waste is stored in yellow bin or box;
b) Non-sharp infectious waste is stored in yellow bag or bin with bin liner;
c) Highly infectious waste is stored in yellow bag or bin with bin liner;
d) Surgical waste is stored in 2 yellow overlapping bags or yellow bin with bin liner;
dd) Solid non-infectious hazardous waste is stored in black bag or bin with bin liner;
e) Liquid non-infectious hazardous waste is stored in devices with lids;
g) Non-hazardous biomedical waste which shall not be recycled is stored in green bag or bin with bin liner;
h) Non-hazardous biomedical waste which shall be recycled is stored in white bag or bin with bin liner.
Article 7. Biomedical waste collection
1. Infectious waste collection:
a) Infectious waste must be separately collected at source and moved to the waste storage area in the medical establishment precincts;
b) Waste storage bags must be closely tied up and waste storage bins must be covered with lids, ensuring that waste shall not be dropped or leaked out during the waste collection;
c) The medical establishment shall provide for suitable routes and time of collecting infectious waste for avoiding causing influence on patients’ areas and other areas in the medical establishment;
d) Highly infectious waste must be preliminarily treated before it is collected and transported to the waste storage and treatment area in the medical establishment precincts;
dd) The infectious waste shall be collected at source and transported to the waste storage area in the medical establishment precincts at least 01 (one) per day;
e) For medical establishments where the amount of generated infectious waste is under 05 kg/day, sharp infectious waste shall be collected at source and transported to the storage area in the medical establishment precincts or moved out for treatment or destruction at least 01 (one) time per month.
2. Non-infectious hazardous waste collection:
a) Non-infectious hazardous waste must be separately collected and stored at the waste storage area in the medical establishment precincts;
b) The collection of discarded dental amalgams and broken, spoiled or used medical equipment that contains mercury: Mercury-containing waste shall be separately collected and stored in plastic boxes or boxes made out of other suitable materials, ensuring that mercury vapor cannot be leaked or emitted to surrounding environment.
3. Non-hazardous biomedical waste collection: The non-hazardous biomedical waste for recycling shall be collected separately from the non-hazardous biomedical waste that is not used for recycling.
Article 8. Biomedical waste storage
1. The medical establishment shall arrange the biomedical waste storage location in its precincts in accordance with the following requirements:
a) The medical establishment in charge of performing the treatment of hazardous biomedical waste for a cluster of medical establishments and hospitals must have a hazardous biomedical waste storage area which meets technical requirements as prescribed in Annex No. 03 (A) enclosed to this Circular;
b) The medical establishment that is not a subject governed by Point a of this Clause must have a hazardous biomedical waste storage area which meets technical requirements as prescribed in Annex No. 03 (B) enclosed to this Circular.
2. Devices and equipment storing hazardous biomedical waste at the waste storage area in the medical establishment must be uniformly performed as regulated in this Circular and satisfy the following requirements:
a) Storage devices and equipment must have strong and unbroken walls, ensuring that the waste cannot be leaked out in the course of waste storage;
b) They must contain symbols of types of stored waste as regulated in the Annex No. 02 enclosed with this Circular;
c) They must be closely covered with lids and able to prevent the intrusion of animals;
d) Chemical storage devices and equipment must be made of materials that do not react with stored waste and contain anti-corrosion property if they are used to store corrosive waste. Devices and equipment storing liquid chemical waste must be closely covered with lids for avoiding the evaporation and overflow of waste.
3. Hazardous and non-hazardous biomedical waste must be separated stored in the waste storage area in the medical establishment precincts.
4. The infectious waste must be stored separately from the non-infectious hazardous waste, except for cases where these types of waste apply the same treatment method.
5. The non-hazardous biomedical waste for recycling shall be stored separately from the non-hazardous biomedical waste that is not used for recycling.
6. Infectious waste storage period:
a) With regard to the infectious waste generated in medical establishments, period for storing infectious waste in medical establishments shall not exceed 02 days in normal conditions. If the infectious waste is stored in cold storage equipment with temperature of below 8°C, the storage period may reach 07 days. As for medical establishments where the amount of infectious waste generated is less than 05 kg/day, the storage period shall not exceed 03 days in normal conditions and waste storage packing must be closely tied up or waste storage equipment must be covered with lids;
b) The infectious waste which is transported from other medical establishments for treatment under the model of medical establishments cluster or concentrated model must be treated in day. If such waste cannot be immediately treated in day, it must be stored in temperature of below 20°C and the storage period shall not exceed 02 days.
7. Medical establishments shall comply with regulations on hazardous biomedical waste storage and storage area as regulated in this Circular and must not comply with regulations stated in Clause 2 Article 7 of the Circular No. 36/2015/TT-BTNMT.
Article 9. Biomedical waste minimization
Medical establishments must carry out plans for minimizing the generation of biomedical waste according to the following order of priority:
1. Install and use suitable equipment, devices, drugs, chemicals and materials, ensuring the biomedical waste generation is limited.
2. Adopt new equipment and technological process in medical activities for reducing the generation of biomedical waste.
3. Manage and use materials suitably and effectively.
Article 10. Management of non-hazardous biomedical waste for recycling
1. Only non-hazardous biomedical waste and types of waste regulated in Clause 3 of this Article are recycled.
2. It is not allowed to use materials that are made of recycled biomedical waste for producing devices or bags used in the food sector.
3. Treated infectious waste that meets national technical regulations on environment shall be managed like non-hazardous biomedical waste.
4. Apart from provisions defined in Clause 1 and Clause 2 of this Article, when transferring the waste regulated in Clause 3 of this Article for recycling, medical equipments must comply with the following regulations:
a) Waste storage packing must be closely tied up and contain the recyclable waste symbol as regulated in Annex No. 02 enclosed with this Circular;
b) The waste-related information must be sufficiently recorded in the recyclable waste handover book by using the form stated in Annex No. 04 enclosed to this Circular.
Section 2: BIOMEDICAL WASTE TRANSPORTATION AND TREATMENT
Article 11: Transportation of hazardous biomedical waste for treatment under the model of medical establishment cluster
1. The transportation of hazardous biomedical waste from medical establishments in a cluster of medical establishments to the cluster's treatment facility must be performed according to the following forms:
a) The medical establishment in the cluster of medical establishments shall hire an external unit that has obtained the license for hazardous waste treatment or the license for hazardous waste management to transport waste generated in medical establishments to the cluster's waste treatment facility. If the owner of hazardous waste treatment facility or the owner of hazardous waste management facility wishes to participate in the transportation of biomedical waste in the cluster but such operation is beyond the scope of the license issued by the state competent authorities, a report must be submitted to the licensing authority before performing such operation as regulated in Clause 5 Article 23 of the Circular No. 36/2015/TT-BTNMT;
b) The medical establishment that itself transports or hires an unit other than entities regulated in Point a of this Clause to transport hazardous biomedical waste from such medical establishment to the cluster’s waste treatment facility must satisfy all requirements in Clause 2, Clause 3 and Clause 4 of this Article, and such transportation must be approved by the people’s committee of province or central-affiliated city (referred to as the provincial people’s committee) via the provincial plan for biomedical waste collection, transportation and treatment.
2. Means of transportation: Medical establishments and units contracted to transport hazardous biomedical waste may use dry van or refrigerator truck or other means of transportation for transporting hazardous biomedical waste from medical equipments to the cluster’s waste treatment facility provided that all requirements stated in Clause 3 and Clause 4 of this Article must be satisfied.
3. Hazardous biomedical waste storage devices and equipment used in means of transportation must meet the following requirements:
a) Have tight walls, bottoms and lids, strong and ruggedized structure, and are unable to be torn or broken by the weight of waste, ensuring that waste is stored safely during the transportation;
b) Contain symbols of types of stored waste as regulated in the Annex No. 02 enclosed with this Circular. Such symbols attached to waste storage equipment must have suitable sizes, distinct and clear color, and be clearly and readably printed.
c) Are fixed or removable from means of transportation provided that waste shall be not dropped or spilled during the transportation.
4. Before being transported, the infectious waste must be carefully packaged in bottles, boxes or bags, ensuring that they shall not be cracked or broken, and stored waste shall not be leaked out during the transportation.
5. During the transportation of biomedical waste from medical establishments to the cluster’s biomedical waste treatment facility, if the transported biomedical waste is overflowed, burned or exploded, or any other incidents occur, measures against environmental incidents must apply immediately as regulated by the law.
Article 12: Transportation of biomedical waste for treatment under the concentrated treatment model
1. Transportation of non-infectious hazardous waste: comply with regulations in Article 8 of the Circular No. 36/2015/TT-BTNMT.
2. Transportation of infectious waste: comply with regulations in Clause 1 of this Article and the following requirements must be satisfied:
a) Before being transported, the infectious waste must be carefully packaged in bags or storage devices, ensuring that they shall not be cracked or broken, and stored waste shall not be leaked out during the transportation;
b) Special trucks used for transporting infectious waste must have dry van or refrigerator bodies;
c) For areas where special trucks for transporting hazardous biomedical waste cannot be used, other means of transportation may be employed provided that all requirements stated in Clause 3 and Clause 4 Article 11 of this Circular must be satisfied and such means of transportation must be included in the license for hazardous waste treatment issued by the competent authorities as prescribed in the Circular No. 36/2015/TT-BTNMT.
3. The transportation of non-hazardous biomedical waste shall comply with laws on non-hazardous waste management.
Article 13: Hazardous biomedical waste treatment
1. Hazardous biomedical waste must be treated in conformity with national technical regulations on environment.
2. Non-incineration and eco-friendly technologies are prioritized, and the treatment of waste must meet national technical regulations on environment promulgated by the Minister of Natural Resources and Environment.
3. Hazardous biomedical waste treatment is performed according to the following order of priority:
a) The treatment is performed at concentrated hazardous biomedical waste treatment facilities or concentrated hazardous waste treatment facilities with biomedical waste treatment items;
b) Hazardous biomedical waste is treated under the model of medical establishment cluster (biomedical waste of a cluster of medical establishment shall be collected and treated together in the treatment system and equipment of a facility in the cluster);
c) Hazardous biomedical waste is treated in the treatment facility in the medical establishment precincts.
4. If hazardous biomedical waste is treated under the model of medical establishment cluster, such treatment model must be approved by the provincial people's committee via the provincial plan for hazardous biomedical waste collection, transportation and treatment in conformity with actual conditions of such province and in accordance with the law on environmental protection.
Article 14. Medical wastewater management
1. Medical wastewater must be managed and treated according to contents of the report on environmental impact assessment, the environmental protection plan, the detailed environmental protection project or the simplified environmental protection project which has been approved or certified by the state competent authorities.
2. Liquid waste products which are discarded together with wastewater are also referred to as the medical wastewater.
Article 15: Management and operation of biomedical waste treatment equipment
1. Biomedical waste treatment equipment must be frequently operated.
2. Biomedical waste treatment equipment must be maintained on the periodical basis as instructed by manufacturers and relevant information must be sufficiently recorded in the log of operation of biomedical waste treatment equipment and systems by using the form stated in Annex No. 05 enclosed to this Circular.
BIOMEDICAL WASTE MANAGEMENT DOCUMENTS AND REPORTING
1. Reporting frequency: Reports on biomedical waste management results shall be made once per year, commencing from January 01st to December 31st, inclusively.
2. Reporting form: Reports on biomedical waste management results shall be sent to report receiving bodies via paper documents or electronic documents or reporting software.
3. Reporting contents and order:
a) Medical establishments shall prepare reports on biomedical waste management results by using the form stated in Annex No. 06 (A) of this Circular, and send them to departments of health and departments of natural resources and environment of provinces by January 31st of the following year. Medical establishments must not prepare reports on hazardous waste management results as regulated in Point a Clause 6 Article 7 of the Circular No. 36/2015/TT-BTNMT;
b) Departments of Health shall summarize and submit reports on biomedical waste management results by using the form stated in Annex No. 06 (B) of this Circular, and send them to the Health Environment Management Agency, affiliated to the Ministry of Health, by March 31st of the following year;
c) Departments of Natural Resources and Environment shall summarize and report on hazardous waste management results (including biomedical waste) as regulated in Clause 4 Article 11 of the Circular No. 36/2015/TT-BTNMT.
Article 17. Biomedical waste management documents
1. Documents related to environmental procedures shall include one or some of the following documents:
a) Decision on approving report on environmental impact assessment, enclosed with the report on environmental impact assessment;
b) Certificate of environmental protection plan issued by competent authorities, enclosed with the environmental protection plan;
c) Certificate of the completion of environmental protection works, enclosed with report on the completion of environmental protection works;
d) Certificate of commitment on environmental protection, enclosed with written commitment on environmental protection;
dd) Certificate of registration form for meeting environmental standards, enclosed with the registration form for meeting environmental standards;
e) Decision on approving detailed environmental protection project, enclosed with the detailed environmental protection project;
g) Certificate of simplified environmental protection project, enclosed with the simplified environmental protection project;
h) Report on discharge of wastewater into a water resource or project on discharge of wastewater into a water resource, enclosed with approval decision made by state competent authorities;
i) Other environment-related documents as regulated by the law on environment.
2. Documents related to the biomedical waste management include:
a) Register of hazardous waste generators;
b) The logbook of delivery of hazardous biomedical waste or documents of hazardous biomedical waste (applicable to cases that are not defined in Clause 4 Article 23 of the Circular No. 36/2015/TT-BTNMT);
c) Biomedical waste logbook; logbook and handover book of treated infectious biomedical waste that meets national technical regulations on environment and is used for recycling; periodical and/or extraordinary reports on biomedical waste management results;
d) The log of operation of biomedical waste treatment equipment and systems (applicable to the medical establishment that itself perform the biomedical waste treatment and the medical establishment in charge of performing the treatment of hazardous biomedical waste for a cluster of medical establishments).
3. Periodical reports on environmental quality monitoring and supervision.
4. The logbook of delivery of hazardous biomedical waste, documents of hazardous biomedical waste, inspection records and reports on biomedical waste management results made on the periodical or extraordinary basis as requested by competent authorities, and the log of operation and maintenance of biomedical waste treatment equipment and systems shall be retained within 05 (five) years.
RESPONSIBILITIES OF RELEVANT AGENCIES AND UNITS
Section 1: RESPONSIBILITIES OF STATE COMPETENT AUTHORITIES
Article 18. Responsibilities of the Ministry of Health
1. Provide guidance to departments of health and medical establishments within its authority on the implementation of provisions in this Circular.
2. Approve continuous training programs and documents in biomedical waste management for using nationwide.
3. Direct medical training facilities to add biomedical waste management contents to their full-time training programs.
4. Educate and disseminate laws on biomedical waste management to departments of health and medical establishments within its authority.
5. Inspect the implementation of provisions in this Circular.
Article 19. Responsibilities of the Ministry of Natural Resources and Environment
1. Provide guidance to departments of natural resources and environment on the implementation of provisions in this Circular.
2. Coordinate with the Ministry of Health to organize the dissemination of laws on environmental protection in medical activities.
Article 20. Responsibilities of people’s committees at all levels
1. Responsibilities of the provincial people’s committee:
a) Consider and approve plans for collecting, transporting and treating hazardous biomedical waste in the territory of province in conformity with actual conditions of such province and in accordance with the law on environmental protection;
b) Grant funding for investment and operation of biomedical waste treatment works in the province as regulated by the law;
c) Take prime responsibility and coordinate with the Ministry of Health and the Ministry of Natural Resources and Environment to inspect the implementation of provisions in this Circular by medical establishments in the province.
2. Responsibilities of the people’s committee of district, provincial-affiliated city or town:
a) Coordinate with department of health and department of natural resources and environment to perform plans for collecting, transporting and treating hazardous biomedical waste intra vires;
b) Propagandize and disseminate laws on biomedical waste management to medical establishments and relevant objects intra vires;
c) Coordinate with relevant agencies to inspect the implementation of provisions in this Circular by medical establishments intra vires.
3. Responsibilities of people’s committee of commune/ward/townlet:
People’s committee of commune/ward/townlet shall, within its authority, inspect the implementation of this Circular and laws on environmental protection by medical establishments as regulated by the law.
Article 21. Responsibilities of departments of health
1. Provide guidance to medical establishments in the province on the implementation of provisions in this Circular.
2. Take prime responsibility and coordinate with the department of natural resources and environment to inspect the implementation of provisions in this Circular by medical establishments in the province.
3. Coordinate with the department of natural resources and environment to establish and perform plans for collecting, transporting and treating hazardous biomedical waste in the province.
4. Be in charge of training, propagandizing and disseminating laws on biomedical waste management to medical establishments in the province.
5. Submit reports on biomedical waste management results in the province as regulated in Article 16 of this Circular.
Article 22. Responsibilities of departments of natural resources and environment
1. Take prime responsibility and coordinate with the department of health to establish plans for collecting, transporting and treating hazardous biomedical waste in the province, and submit such plans to the provincial people’s committee for approval. Contents of the plan for collecting, transporting and treating hazardous biomedical waste in the province shall comply with regulations in Clause 3 Article 23 of the Circular No. 36/2015/TT-BTNMT which is detailed in Annex No. 07 enclosed to this Circular.
2. Summarize and submit reports on hazardous waste management results as regulated in Clause 4 Article 11 of the Circular No. 36/2015/TT-BTNMT.
3. Take prime responsibility and coordinate with the department of health to inspect the implementation of provisions in this Circular by medical establishments and hazardous biomedical waste treatment facilities in the province.
4. Cooperate with department of health to train, propagandize and disseminate laws on biomedical waste management to medical establishments in the province.
Section 2: RESPONSIBILITIES OF MEDICAL ESTABLISHMENTS
Article 23. Responsibilities of the head of medical establishment
1. Perform the biomedical waste management as regulated in this Circular and other relevant legislative documents.
2. Assign 01 executive officer to undertake the biomedical waste management and 01 ward/department or officer to be in charge of the biomedical waste management of the medical establishment.
3. Prepare and sufficiently record information in hazardous biomedical waste handover book by using the form stated in Annex No. 08 enclosed to this Circular (except for cases where the medical establishment itself perform the biomedical waste treatment).
4. When performing the transfer of hazardous biomedical waste, the medical establishment must not use documents of hazardous biomedical waste at each transfer of hazardous biomedical waste as regulated in Clause 4 Article 7 of the Circular No. 36/2015/TT-BTNMT provided that the following responsibilities must be fulfilled:
a) If the medical establishment hires a unit that has obtained the license for hazardous waste treatment or the license for hazardous waste management to treat the waste generated by such medical establishment, it shall monthly make a set of documents of hazardous waste for the amount of hazardous biomedical waste transferred during the month as regulated in Annex 3 of the Circular No. 36/2015/TT-BTNMT;
b) If the medical establishment employs the model of biomedical waste treatment for a cluster of medical establishments, the logbook of delivery of hazardous biomedical waste shall replace for documents of hazardous biomedical waste.
5. Grant funding, arrange staff or entering into contract with an external unit to perform the biomedical waste collection, transportation and treatment.
6. Propagandize and disseminate laws on biomedical waste management to all officials, contract employees and relevant individuals in the medical establishment.
7. Organize annual training courses in biomedical waste management for officials, contract employees and relevant individuals in the medical establishment.
8. Submit reports on biomedical waste management results as regulated in Article 16 of this Circular.
Article 24. Responsibilities of the head of the medical establishment in charge of performing the hazardous biomedical waste treatment for the cluster of medical establishments
Apart from regulations in Article 23 of this Circular, the head of the medical establishment in charge of performing the hazardous biomedical waste treatment for the cluster of medical establishments must comply with the following provisions:
1. Perform the hazardous biomedical waste collection, transportation and treatment according to contents of the plan for hazardous biomedical waste collection, transportation and treatment approved by the provincial people’s committee.
2. Ensure technical requirements on means of transportation and waste storage equipment in such means of transportation as regulated in Article 11 of this Circular when collecting and transporting biomedical waste from medical establishments in the cluster.
Article 25. Implementation organization
1. The Ministry of Health (Health Environment Management Agency), the Ministry of Natural Resources and Environment (Vietnam Environment Administration) shall guide, inspect, monitor and expedite the implementation of this Circular.
2. Chairpersons of people’s committees of provinces, directors of departments of health, directors of departments of natural resources and environment; heads of medical establishments and other relevant organizations and individuals shall implement this Circular.
Article 26. Terms of reference
If referred documents of this Circular are superseded or amended, superseded or amended documents shall apply.
1. This Circular shall take effect as of April 01, 2016.
2. Decision No. 43/2007/QD-BYT dated November 30, 2007 by the Ministry of Health promulgating regulations on biomedical waste management shall be no longer valid as of the effective date of this Circular.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Health (Health Environment Management Agency) and the Ministry of Natural Resources and Environment (Vietnam Environment Administration) for consideration./.
MINISTER |
MINISTER OF HEALTH |
LIST AND CODES OF BIOMEDICAL WASTE
(Enclosed to the Joint Circular No. 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT dated December 31, 2015 of the Minister of Health and the Minister of Natural Resources and Environment)
A. List and codes of hazardous biomedical waste
1. List and codes of infectious waste
Infectious waste refers to the waste that contains or is suspected to contain pathogens (germs, virus, parasites, fungi) with density or amount enough for causing human diseases. List and codes of infectious waste are regulated in the following table:
Codes of hazardous waste |
Name of waste |
Main hazards |
Normal existing state (form) |
Hazardous waste level |
13 01 01 |
Infectious waste, including: |
|
Solid |
|
Sharp infectious waste |
SN, LN |
Solid |
** |
|
Non-sharp infectious waste |
LN |
Solid/liquid |
** |
|
Highly infectious waste |
LN |
Solid, liquid |
** |
|
Surgical waste |
LN |
Solid |
** |
2. List and codes of non-infectious hazardous waste
Codes of hazardous waste |
Name of waste |
Main hazards |
Normal existing state (form) |
Hazardous waste level |
||
13 01 02 |
Discarded chemicals that include or contain hazardous elements |
D, DS |
Solid/liquid |
* |
||
13 01 03 |
Discarded pharmaceuticals which are classified into cytotoxic group or issued with warning of hazard by manufacturers |
D |
Solid/liquid |
** |
||
13 01 04 |
Discarded dental amalgams |
D |
Solid |
** |
||
13 03 02 |
Broken, spoiled or used medical equipment which contains mercury and other heavy metals |
D, DS |
Solid |
** |
||
|
Other hazardous waste, including: |
|
|
|
||
16 01 06 |
Discarded fluorescent lamps |
D, DS |
Solid |
** |
||
16 01 08 |
Discarded greases |
D, DS, C |
Solid/liquid |
** |
||
16 01 12 |
Discarded cells and batteries |
D, DS, AM |
Solid |
** |
||
16 01 13 |
Discarded electronic equipment and components or discarded electrical equipment (other than types defined in codes of 16 01 06, 16 01 12) that contain electronic components (except for electronic modules that do not contain elements exceeding hazardous waste level) |
D, DS |
Solid |
** |
||
18 01 01 |
Discarded soft packing and clouts (generated from the repair and maintenance of equipment contaminated with greases; containing hazardous chemicals). |
D, DS |
Solid |
* |
||
18 01 04 |
Covers of drug bottles, vials and devices stained with drugs that belong to the cytotoxic group or are issued with warning of hazard by manufacturers |
D, DS |
Solid |
* |
||
18 02 01 |
Absorbent and materials discarded from the treatment of exhaust fumes |
D, DS |
Solid |
* |
||
12 01 05 |
Ashes generated from incinerators of solid biomedical waste |
D |
Solid |
* |
||
10 02 03 |
Sewage sludge generated from medical wastewater treatment system |
D, DS |
Solid |
* |
||
Notes: D: Hazardous |
DS: Biotoxic |
C: Combustible |
AM: Corrosive |
LN: Infectious |
||
Level “**”: hazardous biomedical waste in any cases; Suspicion level refers to hazardous biomedical waste, and if such waste does not contain hazardous elements as regulated by QCVN 07:2009/BTNMT, it shall not be analyzed and is managed as non-hazardous waste.
B. List of non-hazardous biomedical waste collected for recycling
No. |
Type of waste |
Requirements |
I |
Waste of paper materials |
|
1 |
Paper, newspapers, boards, cartons, covers of drug bottles and paper materials |
Do not contain infectious elements or other hazardous characters exceeding hazardous waste level |
II |
Waste of plastic materials |
|
1 |
- Plastic bottles storing drugs or chemicals which are not classified into cytotoxic group or issued with warning of hazard by manufacturers. |
Do not contain infectious elements |
|
- Plastic soft drink cans and bottles and other plastic things used in daily-life activities |
Are not discarded from isolation wards |
2 |
Plastic bottles, transfusion tubes and syringes (excluding sharp edges) |
Do not contain infectious elements |
III |
Waste of metal materials |
|
1 |
Metal soft drink cans and bottles and other metal materials |
Are not discarded from isolation wards |
IV |
Waste of glass materials |
|
|
Discarded glass bottles and vials that are used to store drugs or chemicals |
Store drugs or chemicals which are not classified into cytotoxic group or issued with warning of hazard by manufacturers |
SYMBOLS DISPLAYED ON BIOMEDICAL WASTE STORAGE PACKINGS, DEVICES AND EQUIPMENT
(Enclosed to the Joint Circular No. 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT dated December 31, 2015 of the Minister of Health and the Minister of Natural Resources and Environment)
WARNING OF WASTE CONTAINING CYTOTOXIC SUBSTANCE |
WARNING OF WASTE CONTAINING DISEASE-CAUSING SUBSTANCE |
||
GENERAL WARNING OF THE DANGER OF HAZARDOUS WASTE |
SYMBOL OF RECYCLABLE WASTE |
||
WARNING OF WASTE CONTAINING HAZARDOUS SUBSTANCE |
WARNING OF WASTE CONTAINING CORROSIVE SUBSTANCE |
||
|
WARNING OF WASTE CONTAINING COMBUSTIBLE SUBSTANCE |
|
|
Notes: Appearance, design and color of symbols of hazardous waste shall apply regulations in TCVN 5053:1990.
TECHNICAL REQUIREMENTS ON BIOMEDICAL WASTE STORAGE AREAS IN MEDICAL ESTABLISHMENTS
(Enclosed to the Joint Circular No. 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT dated December 31, 2015 of the Minister of Health and the Minister of Natural Resources and Environment)
A. Medical establishments that perform the biomedical waste treatment under the model of clusters of medical establishments and hospitals:
1. The waste storage area must have roof; its foundation is not flooded, and is designed to prevent the rain-water runoff from the outside and ensure that the liquid waste shall not flow out in the event of leaking or overflow.
2. The waste storage area must be divided into cells or have separate storage devices and equipment for each type of waste or group of waste which has same characters; each cell, device or equipment storing hazardous biomedical waste in the waste storage area must have the warning sign with sensible and suitable size and the content in conformity with the type of stored hazardous biomedical waste as regulated in Annex No. 02 of this Circular;
3. The waste storage area must have absorbent materials (such as dry sand or sawdust) and shovels to use in the event of leaking or overflow of liquid hazardous biomedical waste.
4. The waste storage area must be equipped with fire fighting and prevention equipment as regulated by competent fire authorities.
5. Waste storage devices and equipment must be frequently cleaned.
B. Other medical establishments
1. The waste storage area must have roof; its foundation is not flooded, and is designed to prevent the rain-water runoff from the outside and ensure that the liquid waste shall not flow out in the event of leaking or overflow.
2. Biomedical waste storage devices and equipment must be placed in suitable locations.
3. Waste storage devices and equipment must be suitable to each type of waste and the amount of waste generated in the medical establishment. Various types of waste may be stored in one storage device or equipment if they shall be treated by the same treatment method.
4. Waste storage devices and equipment must be closely covered with lids, and marked with symbols of stored waste as regulated in Annex No. 02 enclosed with this Circular.
5. Waste storage devices and equipment must be frequently cleaned.