Chương I Thông tư 98/2020/TT-BTC : Quy định chung
Số hiệu: | 98/2020/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 16/11/2020 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2021 |
Ngày công báo: | 12/03/2021 | Số công báo: | Từ số 439 đến số 440 |
Lĩnh vực: | Chứng khoán, Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
1. Thông tư này hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, bao gồm: quỹ thành viên, quỹ đóng, quỹ mở, quỹ hoán đổi danh mục (quỹ ETF Exchange Traded Fund), quỹ đầu tư bất động sản, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ, công ty đầu tư chứng khoán bất động sản.
2. Đối tượng áp dụng của Thông tư này bao gồm:
a) Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (sau đây gọi là công ty quản lý quỹ), ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký;
b) Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
c) Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con (sau đây gọi chung là Sở giao dịch chứng khoán);
d) Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán, thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán và các nhà đầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán;
đ) Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán, cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán;
e) Thành viên lập quỹ, đại lý phân phối và các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bản sao hợp lệ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu khớp đúng với bản chính.
2. Chứng khoán cơ cấu là chứng khoán cơ sở có trong cơ cấu chỉ số tham chiếu của quỹ ETF, không bao gồm chứng khoán phái sinh.
3. Đại lý phân phối là tổ chức đã ký hợp đồng phân phối chứng chỉ quỹ với công ty quản lý quỹ.
4. Đại lý ký danh là đại lý phân phối đứng tên tài khoản ký danh, thực hiện giao dịch chứng chỉ quỹ thay mặt cho các nhà đầu tư tại sổ phụ.
5. Giá trị tài sản ròng tham chiếu trên một đơn vị quỹ ETF (iNAV) là giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ ETF được xác định trong phiên giao dịch.
6. Hồ sơ cá nhân bao gồm bản thông tin cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này, bản sao hợp lệ Hộ chiếu của cá nhân nước ngoài hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
7. Giao dịch hoán đổi là việc đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy lô chứng chỉ quỹ ETF và ngược lại. Giao dịch này được thực hiện giữa quỹ ETF và thành viên lập quỹ, nhà đầu tư đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều lệ quỹ.
8. Lệnh giao dịch hoán đổi bao gồm lệnh mua, trong đó thành viên lập quỹ, nhà đầu tư yêu cầu quỹ tiếp nhận danh mục chứng khoán cơ cấu và phát hành các lô chứng chỉ quỹ ETF và lệnh bán, trong đó thành viên lập quỹ, nhà đầu tư yêu cầu quỹ tiếp nhận các lô chứng chỉ quỹ ETF và hoàn trả danh mục chứng khoán cơ cấu.
9. Một lô chứng chỉ quỹ ETF bao gồm tối thiểu 100.000 chứng chỉ quỹ ETF. Lô chứng chỉ quỹ ETF là đơn vị giao dịch trong giao dịch hoán đổi danh mục giữa quỹ ETF và thành viên lập quỹ, nhà đầu tư.
10. Ngày giao dịch chứng chỉ quỹ là ngày mà công ty quản lý quỹ, thay mặt quỹ, phát hành và mua lại chứng chỉ quỹ hoặc lô chứng chỉ quỹ từ thành viên lập quỹ, nhà đầu tư theo cơ chế giao dịch của quỹ.
11. Ngày định giá là ngày mà công ty quản lý quỹ xác định giá trị tài sản ròng của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán.
12. Người được hưởng lợi là tổ chức, cá nhân không đứng danh chủ sở hữu tài sản, nhưng có đầy đủ các quyền sở hữu đối với tài sản đó.
13. Người điều hành quỹ là người hành nghề chứng khoán có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ được công ty quản lý quỹ chỉ định để quản lý, điều hành hoạt động đầu tư của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán.
14. Quỹ trái phiếu là quỹ đầu tư vào các loại trái phiếu, công cụ thị trường tiền tệ, tiền gửi có kỳ hạn và các công cụ có thu nhập cố định khác với tỷ trọng đầu tư vào các tài sản này chiếm từ 80% giá trị tài sản ròng trở lên.
15. Quỹ chỉ số là quỹ mở đầu tư vào danh mục chứng khoán cơ sở cấu thành chỉ số chứng khoán, trong đó chỉ số chứng khoán do Sở giao dịch chứng khoán tại Việt Nam xây dựng, quản lý và đáp ứng quy định pháp luật về quỹ hoán đổi danh mục.
16. Tổ chức quản lý bất động sản là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản hoạt động theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản, được công ty quản lý quỹ thay mặt quỹ đầu tư bất động sản, công ty đầu tư chứng khoán bất động sản ủy quyền thực hiện việc bảo quản, giữ gìn, trông coi, vận hành và khai thác bất động sản theo hợp đồng quản lý bất động sản.
17. Thành viên lập quỹ là công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới chứng khoán và tự doanh chứng khoán, ngân hàng lưu ký đã ký hợp đồng lập quỹ ETF với công ty quản lý quỹ.
18. Tổ chức tạo lập thị trường quỹ ETF là công ty chứng khoán làm thành viên lập quỹ được công ty quản lý quỹ lựa chọn để ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tạo lập thị trường cho quỹ ETF.
19. Tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan là ngân hàng lưu ký, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được công ty quản lý quỹ ủy quyền cung cấp một hoặc một số hoạt động thuộc dịch vụ quản trị quỹ đầu tư, dịch vụ đại lý chuyển nhượng.
20. Dịch vụ quản trị quỹ đầu tư bao gồm các hoạt động sau:
a) Ghi nhận kế toán các giao dịch của quỹ: ghi nhận biến động phản ánh dòng tiền ra, vào quỹ;
b) Lập báo cáo tài chính quỹ; phối hợp, hỗ trợ tổ chức kiểm toán của quỹ trong việc thực hiện kiểm toán cho quỹ;
c) Xác định giá trị tài sản ròng của quỹ, giá trị tài sản ròng trên một lô chứng chỉ quỹ, giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ theo quy định của pháp luật và tại Điều lệ quỹ;
d) Thực hiện các hoạt động khác theo quy định của pháp luật và tại Điều lệ quỹ.
21. Dịch vụ đại lý chuyển nhượng bao gồm các hoạt động sau:
a) Lập và quản lý sổ chính; mở và theo dõi quản lý hệ thống các tài khoản cá nhân, tài khoản ký danh; xác nhận quyền sở hữu chứng chỉ quỹ mở;
b) Ghi nhận các lệnh hoán đổi danh mục, lệnh mua, lệnh bán, lệnh chuyển đổi của nhà đầu tư, thành viên lập quỹ; chuyển quyền sở hữu chứng chỉ quỹ; cập nhật sổ chính;
c) Hỗ trợ nhà đầu tư, thành viên lập quỹ thực hiện các quyền liên quan tới việc sở hữu chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư, thành viên lập quỹ;
d) Tổ chức các cuộc họp Ban đại diện quỹ, Đại hội nhà đầu tư của quỹ; duy trì kênh liên lạc với nhà đầu tư, đại lý phân phối, cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức có thẩm quyền khác;
đ) Cung cấp cho nhà đầu tư báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động quỹ, Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt, sao kê tài khoản giao dịch, xác nhận giao dịch và các tài liệu khác.
22. Sổ đăng ký nhà đầu tư chính (sau đây gọi tắt là sổ chính) là tài liệu dưới dạng văn bản, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai ghi nhận các thông tin về nhà đầu tư sở hữu chứng chỉ quỹ do công ty quản lý quỹ hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng lập và quản lý.
23. Sổ đăng ký nhà đầu tư phụ (sau đây gọi tắt là sổ phụ) là sổ ghi nhận các thông tin về nhà đầu tư sở hữu chứng chỉ quỹ do đại lý ký danh lập và quản lý theo ủy quyền của công ty quản lý quỹ.
24. Tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở là tài khoản thông qua đó, nhà đầu tư mua, bán, sở hữu chứng chỉ của một hay nhiều quỹ mở do công ty quản lý quỹ quản lý. Tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở do đại lý phân phối phối hợp với tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng mở và quản lý. Tài khoản này có hai loại:
a) Tài khoản của nhà đầu tư là tài khoản thuộc sở hữu của nhà đầu tư và đứng tên nhà đầu tư;
b) Tài khoản ký danh là tài khoản thuộc sở hữu của các nhà đầu tư tại sổ phụ và đứng tên đại lý ký danh. Tài khoản này được chia thành các tiểu khoản tách biệt, độc lập, ứng với mỗi nhà đầu tư tại sổ phụ.
25. Tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng chỉ quỹ là tài khoản tiền mà đại lý ký danh mở tại ngân hàng giám sát và chỉ để thực hiện thanh toán cho các giao dịch chứng chỉ quỹ.
26. Thành viên độc lập của Ban đại diện quỹ là thành viên không phải là người có liên quan với công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát.
27. Thời điểm đóng sổ lệnh là thời điểm cuối cùng mà đại lý phân phối nhận lệnh giao dịch từ nhà đầu tư để thực hiện trong ngày giao dịch chứng chỉ quỹ. Thời điểm đóng sổ lệnh được quy định tại Điều lệ quỹ, công bố công khai tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt và không được muộn quá thời điểm đóng cửa thị trường của Sở giao dịch chứng khoán tại ngày giao dịch gần nhất trước ngày giao dịch chứng chỉ quỹ đối với quỹ mở, không được muộn quá thời điểm đóng cửa thị trường của Sở giao dịch chứng khoán tại ngày giao dịch chứng chỉ quỹ đối với quỹ ETF.
28. Tổ chức cung cấp báo giá là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, các hệ thống báo giá được công ty quản lý quỹ lựa chọn để cung cấp báo giá tài sản không phải là chứng khoán niêm yết hoặc chứng khoán đăng ký giao dịch.
29. Vốn điều lệ quỹ, vốn điều lệ công ty đầu tư chứng khoán là số vốn góp của nhà đầu tư, cổ đông và được ghi trong Điều lệ quỹ đóng, quỹ thành viên, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán hoặc là số vốn huy động được trong đợt phát hành chứng chỉ quỹ mở lần đầu ra công chúng.
1. Quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán (trừ trường hợp công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn) phải được quản lý bởi công ty quản lý quỹ và các hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán được thực hiện thông qua công ty quản lý quỹ.
2. Tài sản của quỹ thành viên, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ phải được lưu ký tại 01 ngân hàng lưu ký. Tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải được lưu ký tại 01 ngân hàng giám sát. Hoạt động quản lý vốn và tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải được giám sát bởi ngân hàng giám sát.
3. Tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thuộc sở hữu của các nhà đầu tư, cổ đông tương ứng với tỷ lệ vốn góp, không phải là tài sản của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát hoặc ngân hàng lưu ký. Công ty quản lý quỹ chỉ được sử dụng tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán để thanh toán các nghĩa vụ thanh toán của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, không được sử dụng để thanh toán hoặc bảo lãnh thanh toán các nghĩa vụ tài chính của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký hoặc bất kỳ tổ chức, cá nhân khác dưới mọi hình thức và trong mọi trường hợp.
4. Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được tham gia góp vốn thành lập quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán; mua chứng chỉ quỹ, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán. Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, doanh nghiệp nhà nước tham gia góp vốn thành lập quỹ, công ty đầu tư chứng khoán; mua chứng chỉ quỹ, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
1. Điều lệ quỹ, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán lần đầu do công ty quản lý quỹ xây dựng và phải có tối thiểu các nội dung theo quy định tại Điều 103 Luật chứng khoán và theo mẫu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Nhà đầu tư đăng ký mua chứng chỉ quỹ, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán chào bán lần đầu ra công chúng được coi là đã thông qua bản Điều lệ. Điều lệ quỹ thành viên, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ bao gồm các nội dung có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán phải được Đại hội nhà đầu tư của quỹ, Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán thông qua.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVIII ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Công ty quản lý quỹ phải xây dựng Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán. Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt phải được trình bày dễ hiểu và bao gồm các nội dung tối thiểu theo mẫu quy định tại Phụ lục III, IV, V, VI ban hành kèm theo Thông tư này. Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt nêu rõ ngân hàng giám sát, tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan chỉ xác nhận các thông tin có liên quan đến ngân hàng giám sát, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan và chịu trách nhiệm trong phạm vi liên quan đến hoạt động của ngân hàng giám sát, tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan trên cơ sở hợp đồng ký với công ty quản lý quỹ, phù hợp với quy định pháp luật và các thông tin mà ngân hàng giám sát, tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan cung cấp để xây dựng Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt.
5. Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt phải được cập nhật khi phát sinh các thông tin quan trọng hoặc được cập nhật định kỳ theo tần suất quy định tại Điều lệ quỹ, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán. Công ty quản lý quỹ phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung Bản cáo bạch theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVIII ban hành kèm theo Thông tư này. Sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nộp Bản cáo bạch cập nhật cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, nếu không nhận được ý kiến phản hồi bằng văn bản, công ty quản lý quỹ được cung cấp Bản cáo bạch cho các tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan, đại lý phân phối và nhà đầu tư.
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular provides guidance on operation and management of securities investment funds, including private funds, closed-end funds, open-end funds, exchange-traded funds (ETFs), real estate investment funds, public securities investment companies, private securities investment companies, and real estate securities investment companies.
2. This Circular applies to:
a) Securities investment fund management companies (hereinafter referred to as “fund management companies”), supervisory banks and custodian banks;
b) Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation (VSDCC);
c) Vietnam Exchange and its subsidiaries (hereinafter referred to as “SE”);
d) Representative boards, their members and investors of securities investment funds;
dd) Boards of Directors, their members and shareholders of securities investment companies;
e) Authorized participants, distribution agents and other entities involved in management of securities investment funds.
For the purposes of this Circular, the terms below are construed as follows:
1. “valid copy” means a copy that is extracted from the master register or authenticated by a competent authority or organization or that has been compared and certified to correspond with its original.
2. “component securities” means underlying securities included in the structure of benchmark indexes of an ETF, excluding derivatives.
3. “distribution agent” means an organization that has entered into a fund certificate distribution contract with a fund management company.
4. “nominee” means a distribution agent which owns a nominee account to conduct transactions in fund certificates on behalf of investors in the subsidiary investor register.
5. “iNAV” means the net asset value (NAV) of an ETF certificate determined in the trading session.
6. “Personal records” include a personal information sheet made according to the form in Appendix XIII enclosed herewith and a valid copy of a foreigner’s passport or other valid personal identification papers.
7. “exchange trading” means the exchange of a basket of component securities for an ETF creation unit or vice versa. This transaction is conducted between an ETF and its authorized participant or investor meeting relevant requirements laid down in the fund’s charter.
8. “exchange trading order" includes a subscription order whereby the authorized participant or investor requests the fund to receive the component securities basket and issue ETF creation units and a redemption order whereby the authorized participant or investor requests the fund to receive ETF creation units and return the component securities basket.
9. “ETF creation unit” includes at least 100.000 ETF certificates. The ETF creation unit is the trading unit used in exchange transactions between an ETF and its authorized participants/investors.
10. “fund certificate trading day” means the day on which the fund management company, on behalf of the fund, creates and redeems fund certificates or creation units from authorized participants/investors according to the fund’s trading mechanism.
11. “valuation date” means the date on which the fund management company determines the net asset value (NAV) of the fund or securities investment company.
12. “beneficiary” means an entity that is not a registered owner of an asset but has the full ownership of that asset.
13. “fund executive” means a certified securities professional who has a fund management certificate and is assigned by the fund management company to manage investments of the fund or securities investment company.
14. “bond fund” means a fund that invests primarily in bonds, money market instruments, term deposits and other fixed-income instruments with an investment proportion that makes up at least 80% of the fund’s NAV.
15. “index fund” means an open-end fund that invests in a portfolio of underlying securities making up a securities index which is built and managed by an SE in Vietnam in accordance with law regulations on ETFs.
16. “real estate management unit” means an enterprise that provides real estate management services in accordance with regulations of the Law on real estate business, and is authorized by the fund management company, acting on behalf of the real estate investment fund, or the real estate securities investment company, to maintain, preserve, manage and operate the real estate under a real estate management agreement.
17. “authorized participant” means a securities company that is licensed to provide securities brokerage and proprietary trading services or a custodian bank that has entered into an ETF establishment agreement with the fund management company.
18. “ETF market maker” means a securities company that is an authorized participant and is selected by the fund management company to enter into the ETF market making agreement.
19. “relevant service provider” means a custodian bank or VSDCC that is authorized by the fund management company to provide one or several investment fund management or transfer agent services.
20. “investment fund management services” include the following activities:
a) Recording fund transactions: recording changes in cash inflows and outflows of the fund;
b) Preparing financial statements of the fund; cooperating with and assisting the fund's audit organization during the fund audit;
c) Determining the fund’s NAV, the NAV per creation unit, and the NAV per fund certificate in accordance with regulations of law and the fund’s charter;
d) Performing other activities in accordance with regulations of law and the fund’s charter.
21. “transfer agent services” include the following activities:
a) Preparing and managing the primary investor register; opening, monitoring and managing the system of personal accounts and nominee accounts; certifying ownership of open-end fund certificates;
b) Recording exchange orders, subscription orders, redemption orders and switching orders placed by authorized participants/investors; transferring the ownership of fund certificates; updating the primary investor register;
c) Supporting authorized participants/investors in exercising their rights related to their ownership of fund certificates;
d) Organizing meetings of the fund’s representative board and general meetings of investors of the fund; maintaining the communication channel with investors, distribution agents, regulatory authorities and other competent organizations;
dd) Providing investors with financial statements and operational reports of the fund, prospectus, summary prospectus, trading account statements, transaction confirmations and other documents.
22. “primary investor register” means a document in the form of written records or electronic records or in both forms which is prepared and managed by the fund management company or transfer agent service provider to record information about investors that own fund certificates.
23. “subsidiary investor register” means a register which records information about investors that own fund certificates, and is prepared and managed by a nominee with the authorization of the fund management company.
24. “open-end fund certificate trading account” means an account via which an investor buys, sells and owns certificates of one or more open-end funds managed by a fund management company. The open-end fund certificate trading account is opened and managed by a distribution agent in cooperation with the transfer agent service provider. There are two types of this account:
a) “investor’s account” means an account owned by and opened in the name of an investor;
b) “nominee account” means an account that is owned by investors in the subsidiary investor register and opened in the name of a nominee. This account is divided into separate and independent sub-accounts corresponding to each investor named in the subsidiary investor register.
25. “deposit account for clearing fund certificate transactions” means a deposit account which is opened by a nominee at a supervisory bank and only used to make payments for fund certificate transactions.
26. “independent member of the fund’s representative board” means a member that is not a related person of either fund management company or supervisory bank.
27. “closing time of order book” means the final time when a distribution agent receives investors’ trading orders which shall be executed on the fund certificate trading day. The closing time of order book shall be specified in the fund’s charter, publicly announced in the prospectus or summary prospectus and shall not be later than the SE’s market closing time on the trading day preceding the fund certificate trading day of an open-end fund or the SE’s market closing time on the ETF certificate trading day.
28. “quotation service provider” means a securities company, fund management company or quotation system selected by the fund management company to provide the quotation of assets other than listed securities or registered securities.
29. “charter capital" of a fund or securities investment company means the amount of capital contributed by investors or shareholders and stated in the charter of a closed-end fund, or private fund, or in the charter of a securities investment company, or the amount of capital raised from the initial public offering of fund certificates of an open-end fund.
Article 3. General provisions on securities investment funds and securities investment companies
1. Securities investment funds and securities investment companies (except private securities investment companies that self-manage their own capital) must be managed by fund management companies and their operations shall be performed through fund management companies.
2. Assets of private funds and private securities investment companies must be deposited at a custodian bank. Assets of public funds and public securities investment companies must be deposited at a supervisory bank. Management of capital and assets of public funds and public securities investment companies must be supervised by the supervisory bank.
3. Assets of securities investment funds and securities investment companies are under the ownership of investors and shareholders in proportion to their contributions, and are not assets of fund management companies, supervisory banks or custodian banks. The fund management company shall only use assets of the securities investment fund or securities investment company for fulfilling payment obligations of that securities investment fund or securities investment company, and shall not use such assets for making payments or fulfilling financial obligations of the fund management company, supervisory bank, custodian bank or any other entity in any form and any case.
4. Regulatory authorities and people’s armed forces of Vietnam are not allowed to contribute capital to establish securities investment funds or securities investment companies; purchase fund certificates or shares of securities investment companies. Credit institutions, insurers, securities companies, fund management companies and state-owned enterprises shall contribute capital to establish securities investment companies or funds, and purchase fund certificates or shares of securities investment companies in accordance with regulations of specialized laws.
Article 4. Charter, prospectus and summary prospectus
1. The fund’s charter or the charter of a securities investment company shall be initially formulated by the fund management company, have the contents prescribed in Article 103 of the Law on securities, and comply with the form in Appendix I or Appendix II enclosed herewith. Investors subscribing for fund certificates or shares initially offered to the pubic of the securities investment company are considered to have approved the charter. The charter of a private fund or private securities investment company shall include relevant contents according to the form in Appendix I or Appendix II enclosed herewith.
2. Revisions to the fund’s charter or the charter of the securities investment company must be approved by the fund’s General Meeting of Investor or the General Meeting of Shareholders of the securities investment company.
3. Within 03 working days from the day on which the fund’s charter or the charter of the securities investment company is revised, the fund management company or the private securities investment company that self-manages its own capital shall submit a report made according to the form in Appendix XXVIII enclosed herewith to SSC.
4. The fund management company is liable to formulate the prospectus or summary prospectus of the fund or securities investment company. The prospectus or summary prospectus must be easily comprehensible and have the primary contents according to the form in Appendix III, IV, V, VI enclosed herewith. The prospectus or summary prospectus must clearly state that the supervisory bank or relevant service provider shall only certify the information concerning its operations and assume responsibility for its operations under terms and conditions of the contract signed with the fund management company and in conformity with regulations of the law, and the information it provides to serve the formulation of the prospectus or summary prospectus.
5. The prospectus or summary prospectus shall be updated upon the occurrence of any significant information or periodically updated according to the frequency specified in the fund’s charter or the charter of the securities investment company. The fund management company shall submit a report to SSC on the modification of the prospectus according to the form in Appendix XXVIII enclosed herewith. If SSC does not give any written opinions within 15 days from the date on which the updated prospectus is sent to SSC, the fund management company is allowed to provide the prospectus for relevant service providers, distribution agents and investors.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực