![](https://vietjack.me/assets/images/loading.gif)
Chương III Thông tư 96/2020/TT-BTC : Công bố thông tin của tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn
Số hiệu: | 96/2020/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 16/11/2020 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2021 |
Ngày công báo: | 04/01/2021 | Số công báo: | Từ số 13 đến số 14 |
Lĩnh vực: | Chứng khoán | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Những nhà đầu tư thuộc đối tượng công bố thông tin trên TTCK
Ngày 16/11/2020, Bộ tài chính ban hành Thông tư 96/2020/TT-BTC hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
Theo đó, nhà đầu tư thuộc đối tượng công bố thông tin bao gồm:
- Người nội bộ của công ty đại chúng (CTĐC), người nội bộ của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo Khoản 45 Điều 4 Luật Chứng khoán và người có liên quan của người nội bộ.
- Cổ đông lớn, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của CTĐC, nhà đầu tư, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng.
- Cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng của CTĐC, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
- Nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của 01 tổ chức phát hành hoặc từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng.
- Cổ đông, nhóm người có liên quan mua vào để sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của CTĐC;
Nhà đầu tư hoặc nhóm người có liên quan mua vào để sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng.
- Tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua công khai cổ phiếu của CTĐC, chứng chỉ quỹ đóng của quỹ đầu tư mục tiêu; công ty mục tiêu, công ty quản lý quỹ đầu tư mục tiêu.
Thông tư 96/2020/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 và thay thế Thông tư 155/2015/TT-BTC ngày 06/10/2015.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố các nội dung định kỳ theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
2. Tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
a) Báo cáo tài chính bán niên phải là báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ theo Chuẩn mực kế toán “Báo cáo tài chính giữa niên độ”, trình bày số liệu tài chính trong 06 tháng đầu năm tài chính của công ty, được lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư này;
b) Báo cáo tài chính bán niên phải được soát xét theo Chuẩn mực về công tác soát xét báo cáo tài chính. Toàn văn báo cáo tài chính bán niên phải được công bố đầy đủ, kèm theo kết luận soát xét và văn bản giải trình của công ty trong trường hợp kết luận soát xét không phải là kết luận chấp nhận toàn phần;
c) Thời hạn công bố báo cáo tài chính bán niên
Tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo soát xét nhưng không được vượt quá 45 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính.
Trường hợp tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn là công ty mẹ của tổ chức khác hoặc là đơn vị kế toán cấp trên có đơn vị kế toán trực thuộc tổ chức bộ máy kế toán riêng phải công bố báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo soát xét nhưng tối đa không quá 60 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính.
3. Tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính quý đã được soát xét (nếu có).
a) Báo cáo tài chính quý phải là báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ theo Chuẩn mực kế toán “Báo cáo tài chính giữa niên độ”, được lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư này;
b) Toàn văn báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính quý đã được soát xét (nếu có) phải được công bố đầy đủ, kèm theo kết luận soát xét và văn bản giải trình của công ty trong trường hợp báo cáo tài chính quý được soát xét có kết luận soát xét không phải là kết luận chấp nhận toàn phần;
c) Thời hạn công bố báo cáo tài chính quý
Tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố báo cáo tài chính quý trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý. Tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn công bố báo cáo tài chính quý được soát xét (nếu có) trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo soát xét nhưng không được vượt quá 45 ngày, kể từ ngày kết thúc quý.
Trường hợp tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn là công ty mẹ của tổ chức khác hoặc là đơn vị kế toán cấp trên có đơn vị kế toán trực thuộc tổ chức bộ máy kế toán riêng thì phải công bố báo cáo tài chính quý trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc quý.
Trường hợp tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn đã thực hiện công bố Báo cáo tài chính quý đã được soát xét trong thời hạn quy định của Báo cáo tài chính quý thì không phải thực hiện công bố Báo cáo tài chính quý.
4. Khi công bố thông tin các báo cáo tài chính nêu tại khoản 1, 2 và 3 Điều này, tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn phải đồng thời giải trình nguyên nhân khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tại báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ báo cáo thay đổi từ 10% trở lên so với báo cáo cùng kỳ năm trước;
b) Lợi nhuận sau thuế trong kỳ báo cáo bị lỗ, chuyển từ lãi ở báo cáo cùng kỳ năm trước sang lỗ ở kỳ này hoặc ngược lại;
c) Lợi nhuận sau thuế trong kỳ báo cáo có sự chênh lệch trước và sau kiểm toán hoặc soát xét từ 5% trở lên, chuyển từ lỗ sang lãi hoặc ngược lại.
5. Trường hợp tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn là công ty mẹ của tổ chức khác hoặc đồng thời là đơn vị kế toán cấp trên có đơn vị kế toán trực thuộc tổ chức bộ máy kế toán riêng phải giải trình nguyên nhân phát sinh các sự kiện quy định tại khoản 4 Điều này trên cơ sở báo cáo tài chính của công ty mẹ hoặc báo cáo tài chính tổng hợp và báo cáo tài chính hợp nhất.
Điều 15. Công bố thông tin bất thường1. Tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố thông tin bất thường trong các trường hợp quy định tại Điều 11 Thông tư này.
2. Tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố thông tin bất thường trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a) Quyết định tăng, giảm vốn điều lệ;
b) Quyết định góp vốn đầu tư vào một tổ chức, dự án, vay, cho vay hoặc các giao dịch khác với giá trị từ 10% trở lên trên tổng tài sản của công ty tại báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét (căn cứ vào báo cáo tài chính hợp nhất đối với trường hợp công ty đại chúng là công ty mẹ);
c) Quyết định góp vốn có giá trị từ 50% trở lên vốn điều lệ của một tổ chức (xác định theo vốn điều lệ của tổ chức nhận vốn góp trước thời điểm góp vốn).
Điều 16. Công bố thông tin theo yêu cầuTổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn công bố thông tin theo yêu cầu quy định tại Điều 12 Thông tư này.
Điều 17. Công bố thông tin về các hoạt động khác của tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớnTổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn công bố thông tin về các hoạt động khác theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
Điều 18. Thời điểm bắt đầu thực hiện và chấm dứt việc công bố thông tin của công ty đại chúng quy mô lớn1. Công ty đại chúng thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin của công ty đại chúng quy mô lớn theo quy định tại Thông tư này kể từ thời điểm có vốn góp của chủ sở hữu từ 120 tỷ đồng trở lên tại báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán.
2. Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày không còn là công ty đại chúng quy mô lớn theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này, công ty tiếp tục thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin như công ty đại chúng quy mô lớn theo quy định tại Thông tư này.
INFORMATION DISCLOSURE BY ORGANIZATIONS THAT HAVE SHARES LISTED, LARGE-SCALE PUBLIC COMPANIES
Article 14. Periodic information disclosure
1. Organizations that have shares listed and large-scale public companies shall periodically disclose information according to Article 10 of this Circular.
2. Organizations that have shares listed and large-scale public companies shall disclose their half-year financial statements which have been reviewed by accredited audit organizations.
a) Half-year financial statements must be complete interim financial statements which are prescribed in the Accounting Standard “Interim financial statements”, contain financial figures in 06 first months of the fiscal year of the company, and are prepared according to Point a Clause 1 Article 10 of this Circular;
b) Half-year financial statements must be reviewed according to Standard on review of financial statements. The full text of the half-year financial statements shall be disclosed together with the review conclusions and the company's explanation about any qualified review conclusion;
c) Time limit for disclosure of half-year financial statements
The organization that has shares listed or large-scale public company must disclose its reviewed half-year financial statements within 05 days from the day on which the audit organization signs the review report and within 45 days from the end of 06 first months of the fiscal year.
If the organization that has shares listed or large-scale public company is a parent company or superior accounting unit that has affiliated units with separate accounting apparatus, it must disclose its reviewed half-year financial statements within 05 days from the day on which the audit organization signs the review report and within 60 days from the end of 06 first months of the fiscal year.
3. Organizations that have shares listed and large-scale public companies shall disclose their quarterly financial statements or reviewed quarterly financial statements (if any).
a) Quarterly financial statements must be complete interim financial statements which are prescribed in the Accounting Standard “Interim financial statements” and prepared according to Point a Clause 1 Article 10 of this Circular;
b) The full text of the quarterly financial statements or reviewed quarterly financial statements (if any) shall be disclosed together with the review conclusions and the company's explanation in case qualified review conclusions are given to the reviewed quarterly financial statements;
c) Time limit for disclosure of quarterly financial statements
The organization that has shares listed or large-scale public company must disclose its quarterly financial statements within 20 days from the end of the quarter. The organization that has shares listed or large-scale public company must disclose its reviewed quarterly financial statements (if any) within 05 days from the day on which the audit organization signs the review report and within 45 days from the end of the quarter.
If the organization that has shares listed or large-scale public company is a parent company or superior accounting unit that has affiliated units with separate accounting apparatus, it must disclose its quarterly financial statements within 30 days from the end of the quarter.
If the organization that has shares listed or large-scale public company has disclosed its reviewed quarterly financial statements within the prescribed time limit for disclosure of quarterly financial statements, it shall not be required to disclose its quarterly financial statements.
4. When disclosing information about financial statements specified in Clauses 1, 2 and 3 of this Article, the organization that has shares listed or large-scale public company shall be required to provide explanation from the occurrence of any of the following events:
a) After-tax profit shown in the income statement of the reporting period increases/decreases by at least 10 compared to that of the same reporting period in the previous year;
b) After-tax profit of the reporting period is negative; YOY profit is changed from a positive number to a negative number or vice versa;
c) After audit or review, after-tax profit of the reporting period varies by at least 5% and is changed from a positive number to a negative number or vice versa.
5. If the organization that has shares listed or large-scale public company is a parent company or superior accounting unit that has affiliated units with separate accounting apparatus, it must provide explanation about the events in Clause 4 of this Article based on the financial statements of the parent company or general and consolidated financial statements.
Article 15. Ad hoc information disclosure
1. Organizations that have shares listed and large-scale public companies must disclose information on ad hoc basis in cases prescribed in Article 11 of this Circular.
2. The organization that has shares listed or large-scale public company shall disclose information on an ad hoc basis within 24 hours from the occurrence of one of the following events:
a) Decision on increasing or decreasing of charter capital;
b) Decision on investment in an organization, project, borrowing, lending or another transaction whose value is at least 10% of total assets of the company according to the latest audited annual financial statements or latest reviewed half-year financial statements (or the consolidated financial statements if the public company is a parent company);
c) Decision on capital contribution worth at least 50% of charter capital of an organization (determined according to the charter capital of that organization before receipt of contributed capital).
Article 16. Disclosure of information on request
Organizations that have shares listed and large-scale public companies shall disclose information on request as prescribed in Article 12 of this Circular.
Article 17. Disclosure of information about other activities of organizations that have shares listed, large-scale public companies
Organizations that have shares listed and large-scale public companies must disclose information about other activities according to Article 13 of this Circular.
Article 18. Time of beginning and ending of information disclosure by large-scale public companies
1. A public company shall disclose information of a large-scale public company according to regulations of this Circular from the time its equity is VND 120 billion or more as shown in the latest audited annual financial statements.
2. Within 01 year from the date on which it is no longer a large-scale public company as prescribed in Clause 1 Article 3 of this Circular, the company shall continue disclosing information as a large-scale public company as prescribed in this Circular.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực