Chương II Thông tư số 57/2014/TT-BCT: Phương pháp xây dựng khung giá điện
Số hiệu: | 57/2014/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Cao Quốc Hưng |
Ngày ban hành: | 19/12/2014 | Ngày hiệu lực: | 03/02/2015 |
Ngày công báo: | 22/01/2015 | Số công báo: | Từ số 131 đến số 132 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
1. Khung giá phát điện là dải giá trị từ 0 (không) đến mức giá trần của từng loại hình nhà máy nhiệt điện, nhà máy thủy điện được xây dựng và ban hành hàng năm.
2. Đối với nhà máy nhiệt điện: giá trần là giá phát điện của Nhà máy điện chuẩn với các loại hình công nghệ, mức công suất quy định tại Điều 4 Thông tư này, phương pháp xác định giá phát điện của Nhà máy điện chuẩn quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này.
3. Đối với nhà máy thủy điện: giá trần được xây dựng trên cơ sở giá chi phí tránh được hàng năm theo phương pháp quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Nhà máy điện chuẩn được quy định đối với từng loại hình công nghệ và thiết bị theo các dải công suất tại bảng sau:
Loại nhà máy điện |
Công suất tinh của Nhà máy điện chuẩn (MW) |
|
Than nội địa |
Than nhập khẩu |
|
1. Nhiệt điện than (theo loại hình công nghệ đốt than) |
1x300 |
|
2x300 |
|
|
1x600 |
1x600 |
|
2x600 |
2x600 |
|
1x1.000 |
1x1.000 |
|
2x1.000 |
2x1.000 |
|
2. Nhiệt điện khí chu trình hỗn hợp (cấu hình 2-2-1) |
3x150 |
|
3x250 |
Giá phát điện PNĐ (đồng/kWh) của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:
PNĐ = FC + FOMC + VC
Trong đó:
FC: Giá cố định bình quân của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh);
FOMC: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh);
VC: Giá biến đổi của năm áp dụng khung giá của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 8 Thông tư này (đồng/kWh).
Giá phát điện của Nhà máy điện chuẩn không bao gồm giá vận chuyển nhiên liệu chính.
1. Giá cố định bình quân FC (đồng/kWh) của Nhà máy điện chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí đầu tư, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
TCVĐT: Chi phí vốn đầu tư xây dựng Nhà máy điện chuẩn (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy đổi đều hàng năm xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này (đồng);
Abp: Điện năng bình quân năm tại điểm giao nhận xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này (kWh).
2. Chi phí vốn đầu tư của Nhà máy điện chuẩn được quy đổi đều hàng năm TCVĐT (đồng) theo công thức sau:
Trong đó:
SĐT: Suất đầu tư của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều này (đồng/kW);
Pt: Tổng công suất tinh của Nhà máy điện chuẩn (kW);
n: Đời sống kinh tế của Nhà máy điện chuẩn được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này (năm);
i: Tỷ suất chiết khấu tài chính của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo quy định tại Khoản 4 Điều này (%).
3. Suất đầu tư (SĐT) là chi phí đầu tư cho 01 (một) kW công suất tinh bình quân của Nhà máy điện chuẩn được tính toán trên cơ sở Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt lần đầu hoặc Vốn đầu tư được quyết toán. Các chi phí thành phần trong suất đầu tư bao gồm:
a) Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; phá và tháo dỡ các vật liệu kiến trúc cũ; san lấp mặt bằng xây dựng; xây dựng công trình tạm; công trình phụ trợ phục vụ thi công; nhà tạm tại hiện trường để ở và để điều hành thi công;
b) Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm thiết bị công nghệ, đào tạo vận hành nhà máy; lắp đặt, thử nghiệm, hiệu chỉnh; vận chuyển, bảo hiểm, thuế và các loại phí liên quan khác;
c) Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và chi phí tái định cư theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chi phí xử lý gia cố nền móng công trình;
d) Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện công việc quản lý dự án từ khi lập dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng;
đ) Chi phí tư vấn xây dựng gồm các chi phí cho tư vấn khảo sát, thiết kế, giám sát xây dựng, tư vấn thẩm tra và các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng khác;
e) Chi phí khác gồm vốn lưu động trong thời gian chạy thử nghiệm thu nhà máy, chi phí lãi vay và các chi phí cho vay vốn trong thời gian xây dựng nhà máy điện và các chi phí cần thiết khác;
g) Chi phí dự phòng gồm các chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình.
4. Tỷ suất chiết khấu tài chính i (%) áp dụng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền danh định trước thuế được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
D: Tỷ lệ vốn vay trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (%);
E: Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (%);
n: Đời sống kinh tế của Nhà máy điện chuẩn được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (năm);
nD: Thời gian trả nợ vay bình quân được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (năm);
rd: Lãi suất vốn vay được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản này (%);
re: Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác định theo quy định tại Điểm b Khoản này (%).
a) Lãi suất vốn vay rd (%) được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền các nguồn vốn vay nội tệ và ngoại tệ theo công thức sau:
rd = DF x rd,F + DD x rd,D
Trong đó:
DF: Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (%);
DD: Tỷ lệ vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (%);
rd,F: Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định bằng giá trị trung bình của lãi suất hoán đổi đồng Đôla Mỹ thời hạn 10 năm trong 36 tháng liền kề của năm xây dựng khung giá trên thị trường liên ngân hàng Luân Đôn (LIBOR swaps) cộng với tỷ lệ bình quân năm cho dịch vụ phí của các ngân hàng, phí bảo lãnh, thuế liên quan là 3% hoặc do Bộ Công Thương ban hành trong tính toán khung giá phát điện (%/năm);
rd,D: Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của 5 năm trước liền kề của năm xây dựng khung giá, xác định tại ngày 30 tháng 9 hàng năm, của bốn ngân hàng thương mại (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này) cộng với tỷ lệ bình quân năm dịch vụ phí của các ngân hàng là 3,5% hoặc do Bộ Công Thương ban hành trong tính toán khung giá phát điện (%/năm).
b) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu re (%) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
re,pt: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu là 12%;
t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước (%).
5. Điện năng bình quân năm tại điểm giao nhận Abq (kWh) của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:
Abq = Pt x Tmax
Trong đó:
Pt: Tổng công suất tinh của Nhà máy điện chuẩn (kW);
Tmax: Số giờ vận hành công suất cực đại (giờ).
1. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định FOMC (đồng/kWh) của Nhà máy điện chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí sửa chữa lớn, nhân công và các chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định khác hàng năm, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
TCFOM: Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện chuẩn, được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này (đồng);
Abq: Điện năng bình quân năm tại điểm giao nhận của Nhà máy điện chuẩn, được xác định theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Thông tư này (kWh).
2. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định TCFOM (đồng) của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:
TCFOM = SĐT x Pt x k
Trong đó:
SĐT: Suất đầu tư của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này (đồng/kW);
Pt: Tổng công suất tinh của Nhà máy điện chuẩn (kW);
k: Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư của Nhà máy điện chuẩn được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (%).
1. Giá biến đổi của Nhà máy điện chuẩn cho năm áp dụng khung giá (VC) là thành phần để thu hồi chi phí nhiên liệu, các chi phí biến đổi khác của Nhà máy điện chuẩn với số giờ vận hành công suất cực đại, được xác định theo công thức sau:
VC = HR x Pnlc x (1+f)
Trong đó:
VC: Giá biến đổi của Nhà máy điện chuẩn (đồng/kWh);
HR: Suất tiêu hao nhiên liệu tinh được tính toán ở mức tải quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này, được tính bằng kg/kWh hoặc BTU/kWh;
f: Tỷ lệ phần trăm tổng các chi phí khởi động, chi phí nhiên liệu - vật liệu phụ và các chi phí biến đổi khác cho phát điện so với chi phí nhiên liệu chính và được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (%);
Pnlc: Giá nhiên liệu chính của Nhà máy điện chuẩn và không bao gồm cước vận chuyển; đối với nhà máy điện than đã bao gồm hao hụt, phí quản lý, bảo hiểm (nếu có); trường hợp hợp đồng cung cấp nhiên liệu không tách được cước vận chuyển nhiên liệu thì giá nhiên liệu chính được xác định bằng giá trong hợp đồng mua bán nhiên liệu chính; Pnlc được tính bằng đồng/kg hoặc đồng/BTU.
Giá trần của nhà máy thuỷ điện PTĐ (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
ACTbq,j: Giá chi phí tránh được trung bình của miền Bắc, miền Trung, miền Nam theo biểu giá chi phí tránh được do Cục Điều tiết điện lực công bố hàng năm theo quy định tại Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng Biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ hoặc các văn bản thay thế;
tj: Tỷ lệ điện năng sản xuất theo mùa và theo giờ trong năm được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (%).
METHOD OF FORMULATION AND ISSUANCE OF ELECTRICITY GENERATION COST FRAME
Article 3. Principles of formulation of electricity generation cost frame
1. The electricity generation cost frame is the range of value from 0 (zero) to ceiling level of each type of thermo-power plants, hydropower plants formulated and issued on an annual basis.
2. For thermo-power plants: Ceiling cost is the electricity generation cost of Standard Power Plant with types of technology and capacity as prescribed in Article 4 hereof. Method of determining electricity generation cost of Standard Power Plant is instructed in Articles 5, 6, 7 and 8 hereof.
3. For hydropower plants: ceiling cost is formulated on the basis of annual avoidable costs according to the method prescribed in Article 9 hereof.
Article 4. Standard power plants
Standard Power Plant is stipulated for each type of technology and equipment according to ranges of capacity as follows:
Type of power plants |
Net capacity of Standard Power Plant (MW) |
|
Domestic coal |
Imported coal |
|
1. Coal-fired power plants (according to type of coal-fired technology) |
1x300 |
|
2x300 |
|
|
1x600 |
1x600 |
|
2x600 |
2x600 |
|
1x1.000 |
1x1.000 |
|
2x1.000 |
2x1.000 |
|
2. Combined cycle gas-fired thermal-electric plants (configuration 2-2-1_ |
3x150 |
|
3x250 |
Article 5. Method of determining electricity generation cost of Standard Power Plant
Electricity Generation cost PNĐ (VND/kWh) of Standard Power Plant is calculated with the following formula:
PNĐ = FC + FOMC + VC
Where:
FC: Average fixed cost of Standard Power Plant is determined according to the method prescribed in Article 6 hereof (VND/kWh);
FOMC: Fixed operation and maintenance cost of Standard Power Plant is determined according to the method prescribed in Article 7 hereof (VND/kWh);
VC: Variable cost of the year of application of cost frame of Standard Power Plant is determined according to the method prescribed in Article 8 hereof (VND/kWh);
Electricity generation cost of Standard Power Plant does not include transport of key raw materials.
Article 6. Method of formulation of average fixed cost of Standard Power Plant
1. Average fixed cost FC (VND/kWh) of Standard Power Plant is the component to recover investment cost and calculated with the formula:
Where:
TCVĐT: Investment and construction capital of Standard Power Plant (excluding VAT) annually converted and determined according to provisions set out in Clause 2 of this Article (VND)
Abp: Annual average electricity at the point of delivery determined according to provisions set out in Clause 5 of this Article (kWh).
2. TCVĐT (VND) is calculated with the formula
Where:
SĐT: Investment rate of Standard Power Plant is determined according to provisions set out in Clause 3 of this Article (VND/kWh);
Pt: Total net capacity of Standard Power Plant (kW);
n: Economic life of Standard Power Plant as prescribed in Appendix 1 enclosed herewith (year);
I: Financial discount rate of Standard Power Plant is determined according to provisions set out in Clause 4 of this Article (%).
3. Investment rate is the investment in one (01) kW of Standard Power Plant (on average) on the basis of the total initially approved investment capital or settled investment capital. Component costs of investment rate include:
a) Construction costs including costs of construction of works and work items; demolition and removal of dated architectural structures; leveling construction site; construction of makeshift works, auxiliary works serving construction, makeshift houses at site for residence and managing construction;
b) Costs of equipment include costs of purchase of technological equipment, training in plant operation; installation, test and adjustment, transport, insurance, taxes and other related charges;
c) Costs of compensation for site clearance and relocation according to competent state agencies’ decision; costs of reinforcement of work foundations;
d) Project management costs including costs of organizing and implementing project management from establishment of the project till the project is completed and put into operation;
dd) Investment and construction costs including costs of hiring consultants on survey, design, construction supervision, examination and verification and other relevant costs;
e) Other costs including working capital during test run of the plant, loan interests, costs of getting loans during the construction period and other necessary costs;
g) Provisional costs including costs of additional quantity of work and provision for slippage in prices during the construction period;
4. Financial discount rate i (%) applying pre-tax nominal Weighted Average Cost of Capital is calculated with the following formula:
Where:
D: Proportion of loan in total investment as prescribed in Appendix 1 hereof (%);
E: Proportion of contributed capital in total investment as prescribed in Appendix 1 hereof (%);
n: Economic life of Standard Power Plant as prescribed in Appendix 1 enclosed herewith (year);
nD: Average time of paying debt prescribed in Appendix 1 enclosed herewith (year);
Rd: Loan interest determined according to Point a of this Clause (%);
re: Pre-tax rate of return over contributed capital determined according to Point b of this Clause (%);
a) Loan interest rD (%) is calculated on the basis of Weighted Average Cost of Capital interest rate of local and foreign currency loans with the following formula:
rd = DF x rd,F + DD x rd,D
Where:
D: Proportion of foreign currency loan in total loan as prescribed in Appendix 1 hereof (%);
D: Proportion of local currency loan in total loan as prescribed in Appendix 1 hereof (%);
rdF: Foreign currency loan interest rate is determined by adding average value of US dollar interest rate swap (10-year term) in 36 consecutive months preceding to the year of issuance of cost frame on London interbank market (LIBOR swaps) and annual average bank service fee, guarantee fee and relevant tax (3%) or promulgated by the Ministry of Industry and Trade in the electricity generation cost frame (%/year).
rd,D: Local currency loan interest rate is determined by adding average Vietnam dong deposit rate (12-month term) intended for individuals in five consecutive years preceding to the year of issuance of cost frame, determined at September 30 annually, by four commercial banks (Joint stock commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam, Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, the Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development, Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development, or lawful successors to these banks) and annual average bank service fee (3.5%) or promulgated by the Ministry of Industry and Trade in the electricity generation cost frame (%/year).
b) Pre-tax rate of return over contributed capital re (%) calculated with the following formula:
Where:
re,pt: Post-tax rate of return over contributed capital is 12%;
T: Average enterprise income tax rate during economic life of Standard Power Plant determined according to the State’s applicable regulations (%).
5. Annual average electricity at the point of delivery Abq (kWh) of Standard Power Plant calculated with the following formula:
Abq = Pt x Tmax
Where:
Pt: Total net capacity of Standard Power Plant (kW);
Tmax: Number of operation hours at maximum capacity (hour).
Article 7. Method of formulation of fixed operation and maintenance cost of Standard Power Plant
1. Fixed operation and maintenance cost FOMC (VND/kWh) of Standard Power Plant is the component to recover costs of major repair, workforce, and other annual fixed operation and maintenance costs calculated with the following formula:
Where:
TCFOM: Total fixed operation and maintenance cost of Standard Power Plant is determined according to provisions set out in Clause 2 of this Article (VND);
Abp: Annual average electricity at the point of delivery of Standard Power Plant determined according to provisions set out in Clause 5, Article 6 hereof (kWh).
2. Total fixed operation and maintenance cost TCFOM(VND) of Standard Power Plant is calculated with the following formula:
TCFOM = SĐT x Pt x k
Where:
SĐT: Investment rate of Standard Power Plant as determined in Clause 3, Article 6 hereof (VND/kWh);
Pt: Total net capacity of Standard Power Plant (kW);
k: Proportion of operation and maintenance cost in the investment rate of Standard Power Plant as prescribed in Appendix 1 hereof (%);
Article 8. Method of determination of variable cost of Standard Power Plant for the year of enforcement of cost frame
1. Variable cost of Standard Power Plant for the year of enforcement of the cost frame (VC) is the component to recover costs of fuel and other variable costs calculated with the following formula:
VC = HR x Pnlc x (1+f)
Where:
VC: Variable cost of Standard Power Plant (kW);
HR: Fuel loss rate calculated at load level prescribed in Appendix 1 hereof in kg/kWh or BTU/kWh;
F: Percentage of total cost of operation, secondary fuel - materials and other variable costs for electricity generation compared with cost of key fuel and prescribed in Appendix 1 hereof (%);
Pnlc: Cost of key fuel of Standard Power Plant and not including cost of transport; for coal-fired power plant, cost of loss, management, and insurance (if any) is included; in case the cost of transport specified in the fuel supply contract can not break down, the cost of key fuel is determined according to the price laid down in the contract for purchase of key fuel; Pnlc is calculated in VND/kg or VND/BTU.
Article 9. Method of determining ceiling cost of hydroelectric Plant
Ceiling cost of Hydroelectric Plant PNĐ (VND/kWh) is calculated with the following formula:
Where:
ACTbq,j: Average avoidable cost in the North, Middle and the South according to the avoidable cost rate annually announced by Electricity Regulatory Authority as prescribed in the Ministry of Industry and Trade’s Circular No. 32/2014/TT-BCT dated October 09, 2014 regulating sequence of formulation and enforcement of avoidable cost rate, promulgation of specimen power purchase agreement (PPA) to small hydropower plants, or alternative documents;
ti: Proportion of electricity produced by season and hour in the year as prescribed in Appendix 1 hereof (%);
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực