Chương I Thông tư số 57/2014/TT-BCT: Quy định chung
Số hiệu: | 57/2014/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Cao Quốc Hưng |
Ngày ban hành: | 19/12/2014 | Ngày hiệu lực: | 03/02/2015 |
Ngày công báo: | 22/01/2015 | Số công báo: | Từ số 131 đến số 132 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
1. Thông tư này quy định về phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện hàng năm.
2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
a) Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy điện đấu nối với hệ thống điện quốc gia có tổng công suất lắp đặt trên 30MW, các nhà máy điện có công suất lắp đặt từ 30 MW trở xuống tự nguyện tham gia thị trường điện, trừ các nhà máy thuỷ điện chiến lược đa mục tiêu, các nhà máy điện chạy dầu, các nhà máy điện độc lập được đầu tư theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), các nhà máy điện sử dụng năng lượng mới tái tạo (gió, địa nhiệt, thuỷ triều và sinh khối) và các nhà máy điện có cơ chế riêng do Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định;
b) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong Thông tư này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công suất tinh là công suất lắp đặt quy đổi về vị trí đo đếm phục vụ cho việc thanh toán mua bán điện giữa bên bán và bên mua (kW).
2. Nhà máy điện chuẩn là nhà máy nhiệt điện có quy mô công suất của các tổ máy phổ biến được xác định trong Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia đại diện cho một loại nhà máy nhiệt điện có cùng công nghệ phát điện, cấu hình, loại nhiên liệu sử dụng và được sử dụng để tính toán khung giá phát điện cho loại nhà máy điện đó.
3. Số giờ vận hành công suất cực đại (Tmax) là số giờ vận hành công suất cực đại trong năm được tính bình quân cho cả đời dự án của Nhà máy điện chuẩn và được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (giờ).
4. Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt lần đầu là tổng mức đầu tư kèm theo thiết kế cơ sở lần đầu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc các văn bản thay thế.
5. Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng, được quyết toán và kiểm toán theo đúng các quy định của Nhà nước. Chi phí hợp pháp là chi phí được thực hiện trong phạm vi thiết kế, dự toán đã phê duyệt kể cả phần điều chỉnh, bổ sung, đúng với hợp đồng đã ký kết, phù hợp với các quy định của pháp luật. Vốn đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular regulates method and sequence of formulation and issuance of electricity generation cost frame.
2. This Circular applies to the following entities:
a) Generating units in possession of power plants connected to the national electricity system with total installed capacity more than 30 MW, power plants with installed capacity from 30 MW and under volunteering to join electricity market except multi-target strategic hydropower plants, oil-fired power plants, independent power plants using renewable energy (wind, geothermal heat, tides and biomass) and other power plants with private mechanism regulated by the Prime Minister, The Ministry of Industry and Trade or competent state management agencies;
b) Other relevant organizations or individuals;
Article 2. Interpretation of terms
In this Circular, some terms are construed as follows:
1. Net capacity means installed capacity converted to positions of measurements serving payment of electricity bills between electricity sellers and buyers (kW);
2. Standard power plant means a thermo-electric plant with capacity of popular assemblies determined in the national electricity development planning that represents a type of thermo-electric plant with the same electricity generation technology, configuration, used fuel and is used to calculate electricity generation cost frame for such power plant.
3. Number of operation hours at maximum capacity (Tmax) means the number of hours of operation at maximum capacity in a year averaged over the lifetime of Standard Power Plant and prescribed in Appendix 1 hereof (hour).
4. Total initially approved investment means the total investment enclosed with an initial fundamental design approved by competent agencies as prescribed in the Government’s Decree No. 12/2009/NĐ-CP dated February 02, 2009 on management of investment and construction projects or alternative documents.
5. Settled investment capital means all the lawful costs used during the investment to put the project into operation, being finalized and audited according to the law provisions. Lawful costs mean the costs used within the scope of approved design, cost estimation including amendments and supplements in accordance with the signed contract and law provisions. Settled investment capital must be within the total investment approved (or revised) by competent authorities.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực