Thông tư 57/2014/TT-BCT quy định phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Số hiệu: | 57/2014/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Cao Quốc Hưng |
Ngày ban hành: | 19/12/2014 | Ngày hiệu lực: | 03/02/2015 |
Ngày công báo: | 22/01/2015 | Số công báo: | Từ số 131 đến số 132 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2014/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP, TRÌNH TỰ XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện.
1. Thông tư này quy định về phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện hàng năm.
2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
a) Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy điện đấu nối với hệ thống điện quốc gia có tổng công suất lắp đặt trên 30MW, các nhà máy điện có công suất lắp đặt từ 30 MW trở xuống tự nguyện tham gia thị trường điện, trừ các nhà máy thuỷ điện chiến lược đa mục tiêu, các nhà máy điện chạy dầu, các nhà máy điện độc lập được đầu tư theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), các nhà máy điện sử dụng năng lượng mới tái tạo (gió, địa nhiệt, thuỷ triều và sinh khối) và các nhà máy điện có cơ chế riêng do Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định;
b) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong Thông tư này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công suất tinh là công suất lắp đặt quy đổi về vị trí đo đếm phục vụ cho việc thanh toán mua bán điện giữa bên bán và bên mua (kW).
2. Nhà máy điện chuẩn là nhà máy nhiệt điện có quy mô công suất của các tổ máy phổ biến được xác định trong Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia đại diện cho một loại nhà máy nhiệt điện có cùng công nghệ phát điện, cấu hình, loại nhiên liệu sử dụng và được sử dụng để tính toán khung giá phát điện cho loại nhà máy điện đó.
3. Số giờ vận hành công suất cực đại (Tmax) là số giờ vận hành công suất cực đại trong năm được tính bình quân cho cả đời dự án của Nhà máy điện chuẩn và được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (giờ).
4. Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt lần đầu là tổng mức đầu tư kèm theo thiết kế cơ sở lần đầu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc các văn bản thay thế.
5. Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng, được quyết toán và kiểm toán theo đúng các quy định của Nhà nước. Chi phí hợp pháp là chi phí được thực hiện trong phạm vi thiết kế, dự toán đã phê duyệt kể cả phần điều chỉnh, bổ sung, đúng với hợp đồng đã ký kết, phù hợp với các quy định của pháp luật. Vốn đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Khung giá phát điện là dải giá trị từ 0 (không) đến mức giá trần của từng loại hình nhà máy nhiệt điện, nhà máy thủy điện được xây dựng và ban hành hàng năm.
2. Đối với nhà máy nhiệt điện: giá trần là giá phát điện của Nhà máy điện chuẩn với các loại hình công nghệ, mức công suất quy định tại Điều 4 Thông tư này, phương pháp xác định giá phát điện của Nhà máy điện chuẩn quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này.
3. Đối với nhà máy thủy điện: giá trần được xây dựng trên cơ sở giá chi phí tránh được hàng năm theo phương pháp quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Nhà máy điện chuẩn được quy định đối với từng loại hình công nghệ và thiết bị theo các dải công suất tại bảng sau:
Loại nhà máy điện |
Công suất tinh của Nhà máy điện chuẩn (MW) |
|
Than nội địa |
Than nhập khẩu |
|
1. Nhiệt điện than (theo loại hình công nghệ đốt than) |
1x300 |
|
2x300 |
|
|
1x600 |
1x600 |
|
2x600 |
2x600 |
|
1x1.000 |
1x1.000 |
|
2x1.000 |
2x1.000 |
|
2. Nhiệt điện khí chu trình hỗn hợp (cấu hình 2-2-1) |
3x150 |
|
3x250 |
Giá phát điện PNĐ (đồng/kWh) của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:
PNĐ = FC + FOMC + VC
Trong đó:
FC: Giá cố định bình quân của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh);
FOMC: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh);
VC: Giá biến đổi của năm áp dụng khung giá của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 8 Thông tư này (đồng/kWh).
Giá phát điện của Nhà máy điện chuẩn không bao gồm giá vận chuyển nhiên liệu chính.
1. Giá cố định bình quân FC (đồng/kWh) của Nhà máy điện chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí đầu tư, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
TCVĐT: Chi phí vốn đầu tư xây dựng Nhà máy điện chuẩn (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy đổi đều hàng năm xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này (đồng);
Abp: Điện năng bình quân năm tại điểm giao nhận xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này (kWh).
2. Chi phí vốn đầu tư của Nhà máy điện chuẩn được quy đổi đều hàng năm TCVĐT (đồng) theo công thức sau:
Trong đó:
SĐT: Suất đầu tư của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều này (đồng/kW);
Pt: Tổng công suất tinh của Nhà máy điện chuẩn (kW);
n: Đời sống kinh tế của Nhà máy điện chuẩn được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này (năm);
i: Tỷ suất chiết khấu tài chính của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo quy định tại Khoản 4 Điều này (%).
3. Suất đầu tư (SĐT) là chi phí đầu tư cho 01 (một) kW công suất tinh bình quân của Nhà máy điện chuẩn được tính toán trên cơ sở Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt lần đầu hoặc Vốn đầu tư được quyết toán. Các chi phí thành phần trong suất đầu tư bao gồm:
a) Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; phá và tháo dỡ các vật liệu kiến trúc cũ; san lấp mặt bằng xây dựng; xây dựng công trình tạm; công trình phụ trợ phục vụ thi công; nhà tạm tại hiện trường để ở và để điều hành thi công;
b) Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm thiết bị công nghệ, đào tạo vận hành nhà máy; lắp đặt, thử nghiệm, hiệu chỉnh; vận chuyển, bảo hiểm, thuế và các loại phí liên quan khác;
c) Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và chi phí tái định cư theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chi phí xử lý gia cố nền móng công trình;
d) Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện công việc quản lý dự án từ khi lập dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng;
đ) Chi phí tư vấn xây dựng gồm các chi phí cho tư vấn khảo sát, thiết kế, giám sát xây dựng, tư vấn thẩm tra và các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng khác;
e) Chi phí khác gồm vốn lưu động trong thời gian chạy thử nghiệm thu nhà máy, chi phí lãi vay và các chi phí cho vay vốn trong thời gian xây dựng nhà máy điện và các chi phí cần thiết khác;
g) Chi phí dự phòng gồm các chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình.
4. Tỷ suất chiết khấu tài chính i (%) áp dụng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền danh định trước thuế được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
D: Tỷ lệ vốn vay trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (%);
E: Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (%);
n: Đời sống kinh tế của Nhà máy điện chuẩn được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (năm);
nD: Thời gian trả nợ vay bình quân được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (năm);
rd: Lãi suất vốn vay được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản này (%);
re: Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác định theo quy định tại Điểm b Khoản này (%).
a) Lãi suất vốn vay rd (%) được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền các nguồn vốn vay nội tệ và ngoại tệ theo công thức sau:
rd = DF x rd,F + DD x rd,D
Trong đó:
DF: Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (%);
DD: Tỷ lệ vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (%);
rd,F: Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định bằng giá trị trung bình của lãi suất hoán đổi đồng Đôla Mỹ thời hạn 10 năm trong 36 tháng liền kề của năm xây dựng khung giá trên thị trường liên ngân hàng Luân Đôn (LIBOR swaps) cộng với tỷ lệ bình quân năm cho dịch vụ phí của các ngân hàng, phí bảo lãnh, thuế liên quan là 3% hoặc do Bộ Công Thương ban hành trong tính toán khung giá phát điện (%/năm);
rd,D: Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của 5 năm trước liền kề của năm xây dựng khung giá, xác định tại ngày 30 tháng 9 hàng năm, của bốn ngân hàng thương mại (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này) cộng với tỷ lệ bình quân năm dịch vụ phí của các ngân hàng là 3,5% hoặc do Bộ Công Thương ban hành trong tính toán khung giá phát điện (%/năm).
b) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu re (%) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
re,pt: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu là 12%;
t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước (%).
5. Điện năng bình quân năm tại điểm giao nhận Abq (kWh) của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:
Abq = Pt x Tmax
Trong đó:
Pt: Tổng công suất tinh của Nhà máy điện chuẩn (kW);
Tmax: Số giờ vận hành công suất cực đại (giờ).
1. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định FOMC (đồng/kWh) của Nhà máy điện chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí sửa chữa lớn, nhân công và các chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định khác hàng năm, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
TCFOM: Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện chuẩn, được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này (đồng);
Abq: Điện năng bình quân năm tại điểm giao nhận của Nhà máy điện chuẩn, được xác định theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Thông tư này (kWh).
2. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định TCFOM (đồng) của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:
TCFOM = SĐT x Pt x k
Trong đó:
SĐT: Suất đầu tư của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này (đồng/kW);
Pt: Tổng công suất tinh của Nhà máy điện chuẩn (kW);
k: Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư của Nhà máy điện chuẩn được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (%).
1. Giá biến đổi của Nhà máy điện chuẩn cho năm áp dụng khung giá (VC) là thành phần để thu hồi chi phí nhiên liệu, các chi phí biến đổi khác của Nhà máy điện chuẩn với số giờ vận hành công suất cực đại, được xác định theo công thức sau:
VC = HR x Pnlc x (1+f)
Trong đó:
VC: Giá biến đổi của Nhà máy điện chuẩn (đồng/kWh);
HR: Suất tiêu hao nhiên liệu tinh được tính toán ở mức tải quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này, được tính bằng kg/kWh hoặc BTU/kWh;
f: Tỷ lệ phần trăm tổng các chi phí khởi động, chi phí nhiên liệu - vật liệu phụ và các chi phí biến đổi khác cho phát điện so với chi phí nhiên liệu chính và được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (%);
Pnlc: Giá nhiên liệu chính của Nhà máy điện chuẩn và không bao gồm cước vận chuyển; đối với nhà máy điện than đã bao gồm hao hụt, phí quản lý, bảo hiểm (nếu có); trường hợp hợp đồng cung cấp nhiên liệu không tách được cước vận chuyển nhiên liệu thì giá nhiên liệu chính được xác định bằng giá trong hợp đồng mua bán nhiên liệu chính; Pnlc được tính bằng đồng/kg hoặc đồng/BTU.
Giá trần của nhà máy thuỷ điện PTĐ (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
ACTbq,j: Giá chi phí tránh được trung bình của miền Bắc, miền Trung, miền Nam theo biểu giá chi phí tránh được do Cục Điều tiết điện lực công bố hàng năm theo quy định tại Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng Biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ hoặc các văn bản thay thế;
tj: Tỷ lệ điện năng sản xuất theo mùa và theo giờ trong năm được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (%).
1. Trước ngày 01 tháng 11 hàng năm, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm:
a) Trên cơ sở các số liệu thực tế đàm phán hợp đồng mua bán điện và quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này, tính toán giá phát điện các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 200 MW dự kiến vận hành trong năm tới hoặc đang đàm phán hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
b) Lập hồ sơ tính toán giá phát điện các nhà máy điện nêu trên theo quy định tại Điều 11 Thông tư này, trình Cục Điều tiết điện lực thẩm định.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ tính toán giá phát điện các nhà máy điện nêu tại điểm a khoản 1 Điều này, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trình duyệt. Trường hợp cần thiết, Cục Điều tiết điện lực có văn bản yêu cầu Tập đoàn Điện lực Việt Nam bổ sung sửa đổi hoặc giải trình làm rõ các nội dung trong hồ sơ.
3. Chậm nhất 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm:
a) Tổ chức thẩm định giá phát điện các nhà máy điện do Tập đoàn Điện lực Việt Nam trình;
b) Lựa chọn các Nhà máy điện chuẩn, công suất tinh của nhà máy lựa chọn được quy về mức công suất gần nhất theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
4. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm tính toán giá trần của nhà máy thủy điện theo phương pháp quy định tại Điều 9 Thông tư này.
5. Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá phát điện cho năm tiếp theo và công bố theo trên trang thông tin điện tử của Cục Điều tiết điện lực. Trường hợp khung giá phát điện của năm tiếp theo chưa được công bố, cho phép tạm thời áp dụng khung giá phát điện của năm liền kề trước đó.
Hồ sơ đề nghị phê duyệt giá phát điện các nhà máy điện gồm:
1. Tờ trình, tính toán của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về giá phát điện các nhà máy điện nêu tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
2. Bảng thông số tính toán giá phát điện cho các nhà máy điện nêu trên theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này và file tính toán giá phát điện của các nhà máy điện này dưới dạng excel.
3. Các tài liệu liên quan đến các thông số tính toán giá phát điện của các nhà máy điện nêu trên.
1. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm thẩm định khung giá phát điện hàng năm và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.
2. Hàng năm, trên cơ sở thực tế thực hiện các hợp đồng mua bán điện hoặc ý kiến của các đơn vị phát điện, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, trong trường hợp cần thiết, Cục Điều tiết điện lực xây dựng lại bảng các thông số được sử dụng tính toán giá phát điện cho Nhà máy điện chuẩn quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét ban hành trước ngày 01 tháng 10 hàng năm.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 02 năm 2015.
2. Thông tư này bãi bỏ các quy định tại Điều 3, 4, 5, 6, 7, 17, 18, Khoản 1 Điều 24, Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 41/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành khung giá phát điện và phê duyệt hợp đồng mua bán điện.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, yêu cầu các đơn vị có liên quan phản ánh trực tiếp về Cục Điều tiết điện lực để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ Công Thương để giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
CÁC THÔNG SỐ ĐƯỢC SỬ DỤNG TÍNH TOÁN GIÁ PHÁT ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN CHUẨN VÀ GIÁ TRẦN CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 57/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. Thông số sử dụng trong tính toán giá phát điện của nhà máy điện chuẩn
TT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
Thông số |
I |
Đời sống kinh tế (năm) |
|
|
1 |
Nhà máy nhiệt điện than |
n |
30 năm |
2 |
Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp |
n |
25 năm |
II |
Tỷ lệ chi phí vận hành, bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư (%) |
|
|
1 |
Nhà máy nhiệt điện than |
k |
3,2% |
2 |
Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp |
k |
5% |
III |
Tỷ lệ các nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư của Nhà máy điện chuẩn (%) |
|
|
1 |
Tỷ lệ vốn vay |
D |
70% |
2 |
Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu |
E |
30% |
IV |
Tỷ lệ các nguồn vốn vay trong tổng vốn vay đầu tư của Nhà máy điện chuẩn (%) |
|
|
1 |
Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ |
DF |
80% |
2 |
Tỷ lệ vốn vay nội tệ |
DD |
20% |
V |
Thời gian trả nợ bình quân (năm) |
nD |
10 năm |
VI |
Hệ số f (%) |
|
|
1 |
Nhà máy nhiệt điện than |
f |
5% |
2 |
Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp |
f |
3,2% |
VII |
Số giờ vận hành công suất cực đại (giờ) |
|
|
1 |
Nhà máy nhiệt điện than |
Tmax |
6.500 giờ |
2 |
Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp |
Tmax |
6.000 giờ |
VIII |
Biên lãi suất vốn vay (%/năm) |
|
|
1 |
Biên lãi suất vốn vay ngoại tệ |
|
3%/năm |
2 |
Biên lãi suất vốn vay nội tệ |
|
3,5%/năm |
IX |
Mức tải của Nhà máy điện chuẩn (%) |
|
85% |
II. Thông số được sử dụng trong tính toán giá trần của nhà máy thủy điện
Tỷ lệ điện năng sản xuất theo mùa và theo giờ trong năm (%) được quy định như sau:
|
Mùa khô |
Mùa mưa |
||||
Cao điểm |
Bình thường |
Thấp điểm |
Cao điểm |
Bình thường |
Thấp điểm |
|
Tỷ lệ điện năng sản xuất (%) |
20% |
23% |
7% |
10% |
29% |
11% |
Số giờ cao điểm, bình thường, thấp điểm được quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về thực hiện giá bán điện hoặc các văn bản thay thế.
PHỤ LỤC 2
BẢNG THÔNG SỐ CHÍNH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN CHUẨN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 57/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Nội dung |
Ký hiệu |
Đơn vị tính |
I |
Chi phí vốn đầu tư xây dựng được quy đổi đều hàng năm |
TCVĐT |
đồng |
1 |
Suất đầu tư nhà máy điện chuẩn |
SĐT |
đồng/kW |
2 |
Tổng công suất tinh nhà máy điện chuẩn |
Pt |
kW |
II |
Đời sống kinh tế |
N |
năm |
III |
Điện năng bình quân năm tại điểm giao nhận |
Abq |
kWh |
1 |
Số giờ vận hành công suất cực đại |
Tmax |
h |
IV |
Tỷ suất chiết khấu tài chính |
i |
% |
1 |
Lãi suất vốn vay ngoại tệ |
rd,F |
% |
2 |
Lãi suất vốn vay nội tệ |
rd,D |
% |
3 |
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế |
re |
% |
3.1 |
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu |
re,pt |
% |
3.2 |
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế |
t |
% |
A |
Giá cố định bình quân |
FC |
đồng/kWh |
1 |
Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định |
TCFOM |
đồng |
B |
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định |
FOMC |
đồng/kWh |
HR |
kg/kWh hoặc BTU/kWh |
||
Pnlc |
đồng/kg hoặc đồng/BTU |
||
C |
Giá biến đổi |
VC |
đồng/kWh |
D |
Giá phát điện (A+B+C) |
PC |
đồng/kWh |
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 57/2014/TT-BCT |
Hanoi, December 19, 2014 |
REGULATIONS ON METHOD AND SEQUENCE OF FORMULATION AND ISSUANCE OF ELECTRICITY GENERATION COST FRAME
Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2012/NĐ-CP dated December 12, 2012 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to Law on Electricity dated December 03, 2004 and the Law on Amendments and Supplements to a number of articles of the Law on Electricity dated November 20, 2012;
Pursuant to the Government’s Decree No.137/2013/NĐ-CP dated October 21, 2013 detailing the implementation of a number of articles of Law on Electricity and Law on Amendments and Supplements to a number of articles of the Law on Electricity;
At the request of Director of Electricity Regulatory Authority,
The Ministry of Industry and Trade promulgates the Circular regulating method and sequence of formulation and issuance of electricity generation cost frame.
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular regulates method and sequence of formulation and issuance of electricity generation cost frame.
2. This Circular applies to the following entities:
a) Generating units in possession of power plants connected to the national electricity system with total installed capacity more than 30 MW, power plants with installed capacity from 30 MW and under volunteering to join electricity market except multi-target strategic hydropower plants, oil-fired power plants, independent power plants using renewable energy (wind, geothermal heat, tides and biomass) and other power plants with private mechanism regulated by the Prime Minister, The Ministry of Industry and Trade or competent state management agencies;
b) Other relevant organizations or individuals;
Article 2. Interpretation of terms
In this Circular, some terms are construed as follows:
1. Net capacity means installed capacity converted to positions of measurements serving payment of electricity bills between electricity sellers and buyers (kW);
2. Standard power plant means a thermo-electric plant with capacity of popular assemblies determined in the national electricity development planning that represents a type of thermo-electric plant with the same electricity generation technology, configuration, used fuel and is used to calculate electricity generation cost frame for such power plant.
3. Number of operation hours at maximum capacity (Tmax) means the number of hours of operation at maximum capacity in a year averaged over the lifetime of Standard Power Plant and prescribed in Appendix 1 hereof (hour).
4. Total initially approved investment means the total investment enclosed with an initial fundamental design approved by competent agencies as prescribed in the Government’s Decree No. 12/2009/NĐ-CP dated February 02, 2009 on management of investment and construction projects or alternative documents.
5. Settled investment capital means all the lawful costs used during the investment to put the project into operation, being finalized and audited according to the law provisions. Lawful costs mean the costs used within the scope of approved design, cost estimation including amendments and supplements in accordance with the signed contract and law provisions. Settled investment capital must be within the total investment approved (or revised) by competent authorities.
METHOD OF FORMULATION AND ISSUANCE OF ELECTRICITY GENERATION COST FRAME
Article 3. Principles of formulation of electricity generation cost frame
1. The electricity generation cost frame is the range of value from 0 (zero) to ceiling level of each type of thermo-power plants, hydropower plants formulated and issued on an annual basis.
2. For thermo-power plants: Ceiling cost is the electricity generation cost of Standard Power Plant with types of technology and capacity as prescribed in Article 4 hereof. Method of determining electricity generation cost of Standard Power Plant is instructed in Articles 5, 6, 7 and 8 hereof.
3. For hydropower plants: ceiling cost is formulated on the basis of annual avoidable costs according to the method prescribed in Article 9 hereof.
Article 4. Standard power plants
Standard Power Plant is stipulated for each type of technology and equipment according to ranges of capacity as follows:
Type of power plants |
Net capacity of Standard Power Plant (MW) |
|
Domestic coal |
Imported coal |
|
1. Coal-fired power plants (according to type of coal-fired technology) |
1x300 |
|
2x300 |
|
|
1x600 |
1x600 |
|
2x600 |
2x600 |
|
1x1.000 |
1x1.000 |
|
2x1.000 |
2x1.000 |
|
2. Combined cycle gas-fired thermal-electric plants (configuration 2-2-1_ |
3x150 |
|
3x250 |
Article 5. Method of determining electricity generation cost of Standard Power Plant
Electricity Generation cost PNĐ (VND/kWh) of Standard Power Plant is calculated with the following formula:
PNĐ = FC + FOMC + VC
Where:
FC: Average fixed cost of Standard Power Plant is determined according to the method prescribed in Article 6 hereof (VND/kWh);
FOMC: Fixed operation and maintenance cost of Standard Power Plant is determined according to the method prescribed in Article 7 hereof (VND/kWh);
VC: Variable cost of the year of application of cost frame of Standard Power Plant is determined according to the method prescribed in Article 8 hereof (VND/kWh);
Electricity generation cost of Standard Power Plant does not include transport of key raw materials.
Article 6. Method of formulation of average fixed cost of Standard Power Plant
1. Average fixed cost FC (VND/kWh) of Standard Power Plant is the component to recover investment cost and calculated with the formula:
Where:
TCVĐT: Investment and construction capital of Standard Power Plant (excluding VAT) annually converted and determined according to provisions set out in Clause 2 of this Article (VND)
Abp: Annual average electricity at the point of delivery determined according to provisions set out in Clause 5 of this Article (kWh).
2. TCVĐT (VND) is calculated with the formula
Where:
SĐT: Investment rate of Standard Power Plant is determined according to provisions set out in Clause 3 of this Article (VND/kWh);
Pt: Total net capacity of Standard Power Plant (kW);
n: Economic life of Standard Power Plant as prescribed in Appendix 1 enclosed herewith (year);
I: Financial discount rate of Standard Power Plant is determined according to provisions set out in Clause 4 of this Article (%).
3. Investment rate is the investment in one (01) kW of Standard Power Plant (on average) on the basis of the total initially approved investment capital or settled investment capital. Component costs of investment rate include:
a) Construction costs including costs of construction of works and work items; demolition and removal of dated architectural structures; leveling construction site; construction of makeshift works, auxiliary works serving construction, makeshift houses at site for residence and managing construction;
b) Costs of equipment include costs of purchase of technological equipment, training in plant operation; installation, test and adjustment, transport, insurance, taxes and other related charges;
c) Costs of compensation for site clearance and relocation according to competent state agencies’ decision; costs of reinforcement of work foundations;
d) Project management costs including costs of organizing and implementing project management from establishment of the project till the project is completed and put into operation;
dd) Investment and construction costs including costs of hiring consultants on survey, design, construction supervision, examination and verification and other relevant costs;
e) Other costs including working capital during test run of the plant, loan interests, costs of getting loans during the construction period and other necessary costs;
g) Provisional costs including costs of additional quantity of work and provision for slippage in prices during the construction period;
4. Financial discount rate i (%) applying pre-tax nominal Weighted Average Cost of Capital is calculated with the following formula:
Where:
D: Proportion of loan in total investment as prescribed in Appendix 1 hereof (%);
E: Proportion of contributed capital in total investment as prescribed in Appendix 1 hereof (%);
n: Economic life of Standard Power Plant as prescribed in Appendix 1 enclosed herewith (year);
nD: Average time of paying debt prescribed in Appendix 1 enclosed herewith (year);
Rd: Loan interest determined according to Point a of this Clause (%);
re: Pre-tax rate of return over contributed capital determined according to Point b of this Clause (%);
a) Loan interest rD (%) is calculated on the basis of Weighted Average Cost of Capital interest rate of local and foreign currency loans with the following formula:
rd = DF x rd,F + DD x rd,D
Where:
D: Proportion of foreign currency loan in total loan as prescribed in Appendix 1 hereof (%);
D: Proportion of local currency loan in total loan as prescribed in Appendix 1 hereof (%);
rdF: Foreign currency loan interest rate is determined by adding average value of US dollar interest rate swap (10-year term) in 36 consecutive months preceding to the year of issuance of cost frame on London interbank market (LIBOR swaps) and annual average bank service fee, guarantee fee and relevant tax (3%) or promulgated by the Ministry of Industry and Trade in the electricity generation cost frame (%/year).
rd,D: Local currency loan interest rate is determined by adding average Vietnam dong deposit rate (12-month term) intended for individuals in five consecutive years preceding to the year of issuance of cost frame, determined at September 30 annually, by four commercial banks (Joint stock commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam, Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, the Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development, Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development, or lawful successors to these banks) and annual average bank service fee (3.5%) or promulgated by the Ministry of Industry and Trade in the electricity generation cost frame (%/year).
b) Pre-tax rate of return over contributed capital re (%) calculated with the following formula:
Where:
re,pt: Post-tax rate of return over contributed capital is 12%;
T: Average enterprise income tax rate during economic life of Standard Power Plant determined according to the State’s applicable regulations (%).
5. Annual average electricity at the point of delivery Abq (kWh) of Standard Power Plant calculated with the following formula:
Abq = Pt x Tmax
Where:
Pt: Total net capacity of Standard Power Plant (kW);
Tmax: Number of operation hours at maximum capacity (hour).
Article 7. Method of formulation of fixed operation and maintenance cost of Standard Power Plant
1. Fixed operation and maintenance cost FOMC (VND/kWh) of Standard Power Plant is the component to recover costs of major repair, workforce, and other annual fixed operation and maintenance costs calculated with the following formula:
Where:
TCFOM: Total fixed operation and maintenance cost of Standard Power Plant is determined according to provisions set out in Clause 2 of this Article (VND);
Abp: Annual average electricity at the point of delivery of Standard Power Plant determined according to provisions set out in Clause 5, Article 6 hereof (kWh).
2. Total fixed operation and maintenance cost TCFOM(VND) of Standard Power Plant is calculated with the following formula:
TCFOM = SĐT x Pt x k
Where:
SĐT: Investment rate of Standard Power Plant as determined in Clause 3, Article 6 hereof (VND/kWh);
Pt: Total net capacity of Standard Power Plant (kW);
k: Proportion of operation and maintenance cost in the investment rate of Standard Power Plant as prescribed in Appendix 1 hereof (%);
Article 8. Method of determination of variable cost of Standard Power Plant for the year of enforcement of cost frame
1. Variable cost of Standard Power Plant for the year of enforcement of the cost frame (VC) is the component to recover costs of fuel and other variable costs calculated with the following formula:
VC = HR x Pnlc x (1+f)
Where:
VC: Variable cost of Standard Power Plant (kW);
HR: Fuel loss rate calculated at load level prescribed in Appendix 1 hereof in kg/kWh or BTU/kWh;
F: Percentage of total cost of operation, secondary fuel - materials and other variable costs for electricity generation compared with cost of key fuel and prescribed in Appendix 1 hereof (%);
Pnlc: Cost of key fuel of Standard Power Plant and not including cost of transport; for coal-fired power plant, cost of loss, management, and insurance (if any) is included; in case the cost of transport specified in the fuel supply contract can not break down, the cost of key fuel is determined according to the price laid down in the contract for purchase of key fuel; Pnlc is calculated in VND/kg or VND/BTU.
Article 9. Method of determining ceiling cost of hydroelectric Plant
Ceiling cost of Hydroelectric Plant PNĐ (VND/kWh) is calculated with the following formula:
Where:
ACTbq,j: Average avoidable cost in the North, Middle and the South according to the avoidable cost rate annually announced by Electricity Regulatory Authority as prescribed in the Ministry of Industry and Trade’s Circular No. 32/2014/TT-BCT dated October 09, 2014 regulating sequence of formulation and enforcement of avoidable cost rate, promulgation of specimen power purchase agreement (PPA) to small hydropower plants, or alternative documents;
ti: Proportion of electricity produced by season and hour in the year as prescribed in Appendix 1 hereof (%);
SEQUENCE OF FORMULATION AND PROMULGATION OF ELECTRICITY GENERATION COST FRAME
Article 10. Sequence of formulation and promulgation of electricity generation cost frame
1. Before November 01 annually, Vietnam Electricity shall be responsible for:
a) Based on actual figures from PPA negotiation and provisions set out in Articles 5, 6, 7 and 8 hereof, calculating electricity generation cost for thermoelectric power plants with capacity more than 200 MW expected to operate in the following year or in the process of negotiation on PPA with Vietnam Electricity ;
b) Documenting calculations of electricity generation cost for aforementioned power plants as prescribed in Article 11 hereof and making submission to Electricity Regulatory Authority for examination;
2. Within five working days since receipt of the documentation of calculations of electricity generation cost for power plants as specified in Point a, Clause 1 hereof, Electricity Regulatory Authority shall be responsible for conducting inspection of eligibility of the documentation submitted for approval. If necessary, Electricity Regulatory Authority shall issue a written notice to Vietnam Electricity for supplements or amendments, or explanations of issues contained in the documentation.
3. Within 20 working days since receipt of eligible documentation, Electricity Regulatory Authority shall be responsible for:
a) Conducting examination of electricity generation cost for power plants submitted by Vietnam Electricity;
b) Selecting standard power plants, net capacity of selected power plants converted to level of capacity as prescribed in Article 4 hereof;
4. Electricity Regulatory Authority shall be responsible for calculating ceiling cost of hydropower plants according to the method as prescribed in Article 9 hereof.
5. Before December 31 annually, Electricity Regulatory Authority shall be responsible for making submission of electricity generation cost frame for the next year to the Ministry of Industry and Trade for approval and making public announcement on Electricity Regulatory Authority’s website. In case electricity generation cost frame for the next year is not announced, current electricity generation cost frame shall be temporarily applied.
Article 11. Request for approval for electricity generation cost for formulation of cost frame
Application for approval for electricity generation cost of power plants includes:
1. Written statement, calculations made by Vietnam Electricity on electricity generation cost of power plants specified in Point a, Clause 1, Article 10 hereof.
2. Table of data for calculation of electricity generation cost of aforementioned power plants as prescribed in Appendix 2 hereof accompanied by tabular calculations prepared in excel format file.
3. Documents related to aforementioned data;
IMPLEMENTARY PROVISIONS
1. Annually, Electricity Regulatory Authority shall be responsible for conducting examination of electricity generation cost frame and making submission to the Ministry of Industry and Trade for approval.
2. Annually, based on actual performance of the PPAs or suggestions from generating units, Vietnam Electricity and if necessary, Electricity Regulatory Authority shall revise the table of data used for calculation of electricity generation cost for Standard Power Plant as prescribed in Appendix 1 hereof, make submission to the Minister of Industry and Trade for consideration and promulgation before October 01 annually.
1. This Circular takes effect since February 03, 2015.
2. Under this Circular, provisions as set out in Articles 3, 4, 5, 6, 7, 17, 18, Clause 1, Article 24, Clause 1, Article 25 of the Minister of Industry and Trade’s Circular No. 41/2010/TT-BCT dated December 14, 2010 regulating method of determination of electricity generation cost; sequence, procedures for formulation and issuance of electricity generation cost frame and approval for PPA are hereby annulled.
3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to Electricity Regulatory Authority for consideration or handling within competence or making the report to the Ministry of Industry and Trade for decision./.
|
PP THE MINISTER |
DATA USED FOR CALCULATION OF ELECTRICITY GENERATION COST FOR STANDARD POWER PLANTS AND CEILING COST OF HYDROPOWER PLANTS (Enclosed with the Ministry of Industry and Trade’s Circular No. 57/2014/TT-BCT dated December 19, 2014)
I. Data used for calculation of electricity generation cost of standard power plants
No. |
Items |
Symbol |
Data |
I |
Economic life (year) |
|
|
1 |
Coal-fired thermal power plant |
n |
30 year |
2 |
Combined cycle gas turbine power plant |
n |
25 year |
II |
Proportion of fixed operation and maintenance cost in investment rate (%) |
|
|
1 |
Coal-fired thermal power plant |
k |
3,2% |
2 |
Combined cycle gas turbine power plant |
k |
5% |
III |
Proportion of capital sources in total investment of Standard Power Plant (%) |
|
|
1 |
Proportion of loan |
D |
70% |
2 |
Proportion of contributed capital |
E |
30% |
IV |
Proportion of loan sources in total loan invested in Standard Power Plant (%) |
|
|
1 |
Proportion of foreign currency loan |
DF |
80% |
2 |
Proportion of local currency loan |
DD |
20% |
V |
Average time of paying debt (year) |
nD |
10 years |
VI |
Coefficient f (%) |
|
|
1 |
Coal-fired thermal power plant |
f |
5% |
2 |
Combined cycle gas turbine power plant |
f |
3,2% |
VII |
Number of operation hours at maximum capacity (hour) |
|
|
1 |
Coal-fired thermal power plant |
Tmax |
6,500 hours |
2 |
Combined cycle gas turbine power plant |
Tmax |
6,000 hours |
VIII |
Loan interest rate margins (%/year) |
|
|
1 |
Foreign currency loan interest rate margins |
|
3%/year |
2 |
Local currency loan interest rate margins |
|
3.5%/year |
IX |
Load level of Standard Power Plant (%) |
|
85% |
II Data used for calculation of ceiling cost of hydropower plants
Proportion of electricity produced by season, hour in the year (%) determined as follows:
|
Dry season |
Rainy season |
||||
Peak |
Normal |
Low |
Peak |
Normal |
Low |
|
Proportion of electricity produced (%) |
20% |
23% |
7% |
10% |
29% |
11% |
Number of peak, normal, and low hours is prescribed in the Ministry of Industry and Trade’s Circular No. 16/2014/TT-BCT dated May 29, 2014 regulating electricity price or alternative documents.
MAIN DATA OF STANDARD POWER PLANTS (Enclosed with the Minister of Industry and Trade’s Circular No. 57/2014/TT-BCT dated December 19, 2014)
No. |
Descriptions |
Symbol |
Unit |
I |
Cost of investment capital annually converted |
TCVĐT |
VND |
1 |
Investment rate of Standard Power Plant |
SĐT |
VND/kW |
2 |
Total net capacity of Standard Power Plant |
Pt |
kW |
II |
Economic life |
N |
year |
III |
Annual average electricity at the point of delivery |
Abq |
kWh |
1 |
Number of operation hours at maximum capacity (hour) |
Tmax |
h |
IV |
Financial discount rate |
i |
% |
1 |
Foreign currency loan interest rate |
rdF |
% |
2 |
Local currency loan interest rate |
rdD |
% |
3 |
Pre-tax rate of return |
re |
% |
3.1 |
Post-tax rate of return over contributed capital |
re.pt |
% |
3.2 |
Average enterprise income tax rate during economic life |
t |
% |
A |
Average fixed cost |
FC |
VND/kWh |
1 |
Total fixed operation and maintenance cost |
TCFOM |
VND |
B |
Fixed operation and maintenance cost |
FOMC |
VND/kWh |
1 |
Fuel loss rate |
HR |
Kg/kWh or BTU/kWh |
2 |
Cost of key fuel |
Pnlc |
VND/kg or VND/BTU |
C |
Variable cost |
VC |
VND/kWh |
D |
Electricity generation cost (A+B+C) |
PC |
VND/kWh |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực